Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, ngành kế toán - kiểm toán tại Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức và cơ hội mới. Theo báo cáo của Navigos Group, nhu cầu tuyển dụng nhân sự trong lĩnh vực kế toán, tài chính đứng thứ 3 trong các bộ phận chức năng có nhu cầu cao nhất, với 33% tuyển dụng cho vị trí chuyên viên kế toán, 38% cho kế toán trưởng, 4% kiểm soát viên tài chính và 25% cho giám đốc, quản lý tài chính. Tuy nhiên, việc sinh viên tốt nghiệp có việc làm đúng chuyên ngành vẫn còn là vấn đề nan giải, do yêu cầu ngày càng cao về chất lượng nguồn nhân lực và sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường lao động.

Đề tài nghiên cứu tập trung vào ảnh hưởng của việc đào tạo tích hợp theo chứng chỉ nghề nghiệp kế toán kiểm toán quốc tế trong các trường đại học khối kinh tế ở Việt Nam tới tỉ lệ sinh viên có việc làm đúng chuyên ngành sau khi tốt nghiệp. Phạm vi nghiên cứu bao gồm các trường đại học tại Hà Nội như Đại học Kinh tế quốc dân, Học viện Ngân hàng, Đại học Thương mại và Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia, khảo sát giai đoạn 2018-2022. Mục tiêu nghiên cứu nhằm làm rõ tác động của chương trình đào tạo tích hợp chứng chỉ quốc tế đến khả năng có việc làm đúng chuyên ngành của sinh viên, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả đào tạo.

Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp cơ sở khoa học cho các trường đại học trong việc đổi mới chương trình đào tạo, đồng thời hỗ trợ sinh viên nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường lao động, góp phần phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành kế toán - kiểm toán Việt Nam trong thời kỳ hội nhập.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Nghiên cứu dựa trên các lý thuyết nền tảng sau:

  • Lý thuyết cung – cầu lao động: Giải thích sự tương tác giữa số lượng lao động cung cấp và nhu cầu tuyển dụng trên thị trường, ảnh hưởng đến khả năng có việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp.
  • Lý thuyết thông tin bất cân xứng: Mô tả tình trạng nhà tuyển dụng không có đầy đủ thông tin về năng lực thực tế của ứng viên, trong khi sinh viên sử dụng bằng cấp và kinh nghiệm làm việc để phát tín hiệu về năng lực của mình.
  • Lý thuyết phát triển nghề nghiệp: Nhấn mạnh quá trình lựa chọn nghề nghiệp là sự kết hợp của các yếu tố thực tế, giáo dục, tình cảm và giá trị cá nhân qua các giai đoạn phát triển.
  • Lý thuyết hành vi có kế hoạch (TPB): Giải thích ý định tìm việc làm của sinh viên dựa trên thái độ, chuẩn mực xã hội và kiểm soát hành vi nhận thức, từ đó ảnh hưởng đến hành vi tìm việc và kết quả có việc làm đúng chuyên ngành.

Các khái niệm chính được sử dụng gồm: đào tạo tích hợp, chứng chỉ nghề nghiệp kế toán kiểm toán quốc tế (như ACCA, ICAEW), kỹ năng mềm và cứng, thái độ, quan hệ xã hội, tỉ lệ sinh viên có việc làm đúng chuyên ngành.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp tiếp cận suy diễn, kết hợp thu thập dữ liệu thứ cấp và sơ cấp:

  • Nguồn dữ liệu: Tài liệu nghiên cứu trong và ngoài nước, báo cáo ngành, phỏng vấn sâu với giảng viên và cựu sinh viên, khảo sát bảng hỏi với cựu sinh viên các chương trình đào tạo tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế tại các trường đại học khối kinh tế Hà Nội.
  • Mẫu nghiên cứu: Khoảng 500 cựu sinh viên tốt nghiệp giai đoạn 2018-2022 từ Đại học Kinh tế quốc dân, Học viện Ngân hàng, Đại học Thương mại và Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia.
  • Phương pháp chọn mẫu: Mẫu chọn ngẫu nhiên có phân tầng theo trường và chương trình đào tạo tích hợp nhằm đảm bảo tính đại diện.
  • Phương pháp phân tích: Sử dụng phần mềm SPSS để làm sạch dữ liệu, phân tích độ tin cậy thang đo (Cronbach’s Alpha), phân tích nhân tố khám phá (EFA), hồi quy đa biến để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.
  • Timeline nghiên cứu: Khảo sát và thu thập dữ liệu trong năm 2022, phân tích và báo cáo kết quả trong quý I và II năm 2023.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Ảnh hưởng tích cực của đào tạo tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế: Sinh viên tham gia chương trình đào tạo tích hợp có tỉ lệ việc làm đúng chuyên ngành cao hơn 25% so với sinh viên không tham gia (tỉ lệ đạt khoảng 78% so với 53%).
  2. Giới tính ảnh hưởng đến tỉ lệ có việc làm đúng chuyên ngành: Nữ sinh viên có tỉ lệ tìm được việc làm đúng chuyên ngành cao hơn nam sinh viên khoảng 12%, phù hợp với các nghiên cứu trong và ngoài nước.
  3. Xếp loại tốt nghiệp có tác động tích cực: Sinh viên có xếp loại tốt nghiệp giỏi và xuất sắc có tỉ lệ việc làm đúng chuyên ngành cao hơn 30% so với nhóm khá và trung bình.
  4. Kỹ năng mềm và kỹ năng cứng đều đóng vai trò quan trọng: Kỹ năng mềm như giao tiếp, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề có ảnh hưởng tích cực đến tỉ lệ việc làm đúng chuyên ngành với mức độ ảnh hưởng cao hơn kỹ năng cứng khoảng 15%.
  5. Thái độ tích cực và quan hệ xã hội hỗ trợ tìm việc: Thái độ làm việc tích cực và mạng lưới quan hệ xã hội rộng giúp tăng tỉ lệ việc làm đúng chuyên ngành lên khoảng 20%.

Thảo luận kết quả

Kết quả nghiên cứu cho thấy việc đào tạo tích hợp theo chứng chỉ nghề nghiệp kế toán kiểm toán quốc tế không chỉ nâng cao kiến thức chuyên môn mà còn phát triển kỹ năng thực hành nghề nghiệp, giúp sinh viên đáp ứng tốt hơn yêu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp. Sự khác biệt về giới tính phản ánh xu hướng nữ giới có khả năng thích nghi và tìm việc nhanh hơn, phù hợp với các nghiên cứu tại Trung Quốc và Mỹ. Xếp loại tốt nghiệp là tấm vé đầu tiên giúp sinh viên ghi điểm với nhà tuyển dụng, đồng thời kỹ năng mềm được đánh giá cao trong môi trường làm việc hiện đại, nhất là trong ngành kế toán - kiểm toán đòi hỏi sự phối hợp và giao tiếp hiệu quả.

Thái độ tích cực và quan hệ xã hội là những yếu tố không thể thiếu trong quá trình tìm kiếm việc làm, giúp sinh viên mở rộng cơ hội và tạo dựng uy tín nghề nghiệp. Các biểu đồ phân tích hồi quy đa biến và bảng so sánh tỉ lệ việc làm theo từng nhóm nhân tố sẽ minh họa rõ nét mối quan hệ này, hỗ trợ việc ra quyết định trong chính sách đào tạo.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế trong chương trình đào tạo

    • Mục tiêu: Nâng tỉ lệ sinh viên có việc làm đúng chuyên ngành lên trên 80% trong 3 năm tới.
    • Chủ thể thực hiện: Các trường đại học khối kinh tế phối hợp với các tổ chức nghề nghiệp quốc tế như ACCA, ICAEW.
    • Thời gian: Triển khai ngay từ năm học 2023-2024.
  2. Phát triển kỹ năng mềm cho sinh viên thông qua các khóa đào tạo và hoạt động ngoại khóa

    • Mục tiêu: Tăng cường kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề cho ít nhất 70% sinh viên.
    • Chủ thể thực hiện: Bộ môn, phòng đào tạo và các câu lạc bộ sinh viên.
    • Thời gian: Hàng năm, bắt đầu từ học kỳ 1 năm học 2023.
  3. Xây dựng chương trình thực tập chuyên sâu vào năm thứ 3

    • Mục tiêu: Tạo điều kiện cho sinh viên thực tập thực tế tại doanh nghiệp, nâng cao kinh nghiệm làm việc.
    • Chủ thể thực hiện: Nhà trường phối hợp với doanh nghiệp, hiệp hội nghề nghiệp.
    • Thời gian: Thí điểm từ năm học 2024-2025.
  4. Đào tạo và nâng cao năng lực giảng viên về chuẩn mực quốc tế và phương pháp giảng dạy tích hợp

    • Mục tiêu: 100% giảng viên tham gia các khóa đào tạo nâng cao trong 2 năm tới.
    • Chủ thể thực hiện: Ban giám hiệu, phòng đào tạo và các tổ chức nghề nghiệp quốc tế.
    • Thời gian: Từ năm 2023 đến 2025.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Các nhà quản lý giáo dục đại học: Giúp hoạch định chính sách đào tạo, đổi mới chương trình phù hợp với xu hướng hội nhập quốc tế và nhu cầu thị trường lao động.
  2. Giảng viên ngành kế toán - kiểm toán: Nâng cao hiểu biết về phương pháp đào tạo tích hợp, áp dụng chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế vào giảng dạy.
  3. Sinh viên ngành kinh tế, kế toán, kiểm toán: Hiểu rõ lợi ích của việc tham gia chương trình đào tạo tích hợp, chuẩn bị tốt hơn cho sự nghiệp tương lai.
  4. Các tổ chức nghề nghiệp và doanh nghiệp tuyển dụng: Tham khảo để phối hợp đào tạo, đánh giá năng lực ứng viên và xây dựng chương trình phát triển nguồn nhân lực phù hợp.

Câu hỏi thường gặp

  1. Đào tạo tích hợp chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế là gì?
    Đó là việc kết hợp nội dung chương trình đào tạo đại học với các môn học và yêu cầu của các chứng chỉ nghề nghiệp quốc tế như ACCA, ICAEW, giúp sinh viên vừa có bằng đại học vừa có chứng chỉ chuyên môn quốc tế.

  2. Việc đào tạo tích hợp có ảnh hưởng thế nào đến cơ hội việc làm của sinh viên?
    Sinh viên tham gia chương trình tích hợp có tỉ lệ việc làm đúng chuyên ngành cao hơn khoảng 25% so với sinh viên không tham gia, nhờ được trang bị kiến thức và kỹ năng thực hành nghề nghiệp chuẩn quốc tế.

  3. Kỹ năng mềm quan trọng như thế nào trong ngành kế toán - kiểm toán?
    Kỹ năng mềm như giao tiếp, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề chiếm tới 85% thành công trong công việc, giúp sinh viên thích nghi và phát triển trong môi trường làm việc đa dạng và phức tạp.

  4. Làm thế nào để sinh viên nâng cao kỹ năng mềm trong quá trình học?
    Sinh viên nên tham gia các khóa đào tạo kỹ năng mềm, hoạt động ngoại khóa, câu lạc bộ, thực tập và các dự án nhóm để rèn luyện và phát triển kỹ năng này.

  5. Vai trò của giảng viên trong đào tạo tích hợp là gì?
    Giảng viên cần chủ động thiết kế chương trình, liên kết nội dung chuyên ngành với chứng chỉ nghề nghiệp, áp dụng phương pháp giảng dạy tích hợp và hỗ trợ sinh viên phát triển toàn diện.

Kết luận

  • Việc đào tạo tích hợp theo chứng chỉ nghề nghiệp kế toán kiểm toán quốc tế góp phần nâng cao tỉ lệ sinh viên có việc làm đúng chuyên ngành sau khi tốt nghiệp.
  • Giới tính, xếp loại tốt nghiệp, kỹ năng mềm và cứng, thái độ tích cực và quan hệ xã hội là các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến khả năng có việc làm đúng chuyên ngành.
  • Các trường đại học cần đẩy mạnh tích hợp chương trình đào tạo với các chứng chỉ quốc tế, phát triển kỹ năng mềm và tổ chức thực tập chuyên sâu cho sinh viên.
  • Nâng cao năng lực giảng viên và phối hợp chặt chẽ với doanh nghiệp, tổ chức nghề nghiệp là yếu tố then chốt để nâng cao chất lượng đào tạo.
  • Nghiên cứu đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm tăng tỉ lệ việc làm đúng chuyên ngành lên trên 80% trong vòng 3 năm tới, góp phần phát triển nguồn nhân lực kế toán - kiểm toán chất lượng cao cho Việt Nam.

Hành động tiếp theo: Các trường đại học và tổ chức liên quan nên triển khai ngay các khuyến nghị, đồng thời tiếp tục nghiên cứu mở rộng phạm vi và đối tượng để nâng cao hiệu quả đào tạo tích hợp trong tương lai.