Tổng quan nghiên cứu

Đào tạo nghề cho lao động nông thôn (LĐNT) là một trong những chiến lược quan trọng nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và phát triển kinh tế - xã hội bền vững. Theo báo cáo của Tổng cục Dạy nghề, sau gần 7 năm triển khai đề án Đào tạo nghề cho LĐNT đến năm 2020, có trên 5 triệu LĐNT được học nghề, trong đó gần 3,5 triệu người được hỗ trợ đào tạo. Tỷ lệ học viên sau đào tạo có việc làm hoặc nâng cao năng suất, thu nhập tuy tăng nhưng vẫn còn nhiều bất cập, với một số địa phương tỷ lệ phát huy nghề chỉ đạt khoảng 20%. Tại thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên (GDNN-GDTX) là đơn vị chủ lực trong công tác đào tạo nghề cho LĐNT. Tuy nhiên, công tác quản lý hoạt động đào tạo nghề tại đây còn gặp nhiều khó khăn như thiếu cơ sở vật chất, trang thiết bị lạc hậu, thiếu giáo viên cơ hữu, và việc xác định danh mục nghề chưa phù hợp dẫn đến hiệu quả chưa cao.

Mục tiêu nghiên cứu tập trung đánh giá thực trạng quản lý hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT tại Trung tâm GDNN-GDTX thị xã An Nhơn trong giai đoạn 2017-2022, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo nghề, góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Phạm vi nghiên cứu giới hạn tại Trung tâm GDNN-GDTX thị xã An Nhơn, tỉnh Bình Định, với đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc cải thiện chất lượng đào tạo nghề, tăng tỷ lệ học viên có việc làm sau đào tạo, đồng thời hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Nghiên cứu dựa trên các lý thuyết quản lý giáo dục và quản lý đào tạo nghề, trong đó nhấn mạnh vai trò của quản lý trong việc tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra hoạt động đào tạo nghề nhằm đạt mục tiêu phát triển nguồn nhân lực. Lý thuyết quản lý theo Harol Koontz định nghĩa quản lý là hoạt động thiết yếu đảm bảo sự nỗ lực của các cá nhân nhằm đạt mục tiêu tổ chức. Ngoài ra, mô hình quản lý đào tạo nghề trong cơ chế thị trường được áp dụng, nhấn mạnh sự phối hợp giữa nhà nước, doanh nghiệp và nhà trường để nâng cao chất lượng đào tạo và đáp ứng nhu cầu thị trường lao động.

Các khái niệm chính bao gồm:

  • Đào tạo nghề: quá trình trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cho người học để có thể tìm hoặc tạo việc làm.
  • Lao động nông thôn: người lao động từ 15 đến 60 tuổi (nam) và 55 tuổi (nữ), cư trú tại vùng nông thôn, tham gia sản xuất nông nghiệp hoặc các ngành nghề khác.
  • Quản lý hoạt động đào tạo nghề: quá trình tác động có mục đích của nhà quản lý nhằm nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho LĐNT.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp giữa nghiên cứu lý luận và thực tiễn. Nguồn dữ liệu chính bao gồm:

  • Tài liệu lý luận, văn bản pháp luật liên quan đến đào tạo nghề và quản lý giáo dục nghề nghiệp.
  • Dữ liệu khảo sát thực trạng tại Trung tâm GDNN-GDTX thị xã An Nhơn từ năm 2017 đến 2022.

Phương pháp thu thập dữ liệu gồm:

  • Điều tra bằng bảng hỏi với 1 Giám đốc, 2 Phó Giám đốc, 24 giáo viên và 95 học viên.
  • Phương pháp quan sát trực tiếp hoạt động đào tạo nghề tại Trung tâm.
  • Phỏng vấn sâu cán bộ quản lý và giáo viên để bổ sung thông tin.
  • Phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0 nhằm đánh giá mức độ đạt được các tiêu chí quản lý và các nhân tố ảnh hưởng.

Cỡ mẫu khảo sát gồm 122 người, được chọn theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện nhằm đảm bảo tính đại diện cho các nhóm đối tượng liên quan. Thời gian nghiên cứu tập trung trong giai đoạn 2017-2022, phù hợp với phạm vi hoạt động của Trung tâm.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Nhận thức về tầm quan trọng của đào tạo nghề cho LĐNT:

    • 85% cán bộ quản lý và giáo viên đánh giá hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT là rất quan trọng (điểm trung bình 4,3/5).
    • 78% học viên nhận thức rõ vai trò của đào tạo nghề trong nâng cao thu nhập và cải thiện cuộc sống.
  2. Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo nghề:

    • Trung tâm đã tổ chức đào tạo cho 4.033 LĐNT trong giai đoạn 2010-2020, trong đó 68% học viên sau đào tạo có việc làm ổn định.
    • Tuy nhiên, chỉ có khoảng 60% các lớp đào tạo được tổ chức đúng kế hoạch do thiếu giáo viên cơ hữu và cơ sở vật chất hạn chế.
    • Việc xác định danh mục nghề đào tạo chưa phù hợp với nhu cầu thực tế, dẫn đến tỷ lệ học viên phát huy nghề sau đào tạo chỉ đạt khoảng 50%.
  3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo nghề:

    • Nhân tố chủ quan như năng lực quản lý của cán bộ và trình độ chuyên môn của giáo viên được đánh giá ở mức khá (điểm trung bình 3,8/5).
    • Nhân tố khách quan như chính sách nhà nước, cơ sở vật chất và nhận thức xã hội có ảnh hưởng lớn, trong đó cơ sở vật chất và trang thiết bị được đánh giá thấp nhất (điểm trung bình 2,9/5).
  4. Kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo:

    • Quy trình kiểm tra, đánh giá được thực hiện đầy đủ nhưng chưa đồng bộ và thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận.
    • Tỷ lệ học viên đạt yêu cầu sau kiểm tra cuối khóa đạt khoảng 75%, tuy nhiên việc kiểm tra lại và học lại chưa được tổ chức hiệu quả.

Thảo luận kết quả

Kết quả nghiên cứu cho thấy công tác quản lý hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT tại Trung tâm GDNN-GDTX thị xã An Nhơn đã đạt được những kết quả tích cực, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông thôn và giải quyết việc làm. Tuy nhiên, các hạn chế về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên và việc xác định nghề đào tạo chưa sát với nhu cầu thị trường làm giảm hiệu quả đào tạo. So với các nghiên cứu trong nước và quốc tế, tình hình tại An Nhơn tương đồng với nhiều địa phương khác khi gặp khó khăn trong việc kết nối đào tạo với doanh nghiệp và thị trường lao động.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ học viên có việc làm sau đào tạo qua các năm, bảng đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố khách quan và chủ quan đến quản lý đào tạo nghề, giúp minh họa rõ nét các vấn đề cần cải thiện. Việc nâng cao năng lực quản lý, cải thiện cơ sở vật chất và tăng cường phối hợp với doanh nghiệp là những yếu tố then chốt để nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho LĐNT.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ và giáo viên

    • Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn và kỹ năng quản lý cho cán bộ quản lý và giáo viên.
    • Mục tiêu: tăng điểm đánh giá năng lực quản lý lên trên 4,5/5 trong vòng 2 năm.
    • Chủ thể thực hiện: Sở LĐ,TB&XH phối hợp với Trung tâm GDNN-GDTX.
  2. Cải thiện cơ sở vật chất và trang thiết bị đào tạo

    • Đầu tư nâng cấp phòng học, xưởng thực hành và trang thiết bị hiện đại phù hợp với các nghề đào tạo.
    • Mục tiêu: 100% các nghề đào tạo có đủ thiết bị thực hành trong 3 năm tới.
    • Chủ thể thực hiện: UBND thị xã An Nhơn, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
  3. Xây dựng kế hoạch đào tạo nghề sát với nhu cầu thị trường lao động

    • Tăng cường khảo sát nhu cầu học nghề và việc làm tại địa phương để xác định danh mục nghề phù hợp.
    • Mục tiêu: tăng tỷ lệ học viên phát huy nghề sau đào tạo lên trên 70% trong 2 năm.
    • Chủ thể thực hiện: Trung tâm GDNN-GDTX phối hợp với các phòng ban liên quan.
  4. Tăng cường phối hợp với doanh nghiệp và cơ sở sản xuất

    • Thiết lập các chương trình đào tạo gắn với thực tế sản xuất, thực tập và giới thiệu việc làm cho học viên.
    • Mục tiêu: 80% học viên được thực tập tại doanh nghiệp và có cơ hội việc làm sau đào tạo.
    • Chủ thể thực hiện: Trung tâm GDNN-GDTX, doanh nghiệp địa phương.
  5. Hoàn thiện quy trình kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo

    • Xây dựng quy chế kiểm tra, đánh giá đồng bộ, minh bạch và có sự tham gia của các bên liên quan.
    • Mục tiêu: nâng tỷ lệ học viên đạt yêu cầu kiểm tra cuối khóa lên 85% trong 2 năm.
    • Chủ thể thực hiện: Trung tâm GDNN-GDTX, Sở LĐ,TB&XH.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp

    • Lợi ích: Nắm bắt thực trạng và các giải pháp quản lý đào tạo nghề cho LĐNT, từ đó nâng cao hiệu quả công tác quản lý tại đơn vị.
    • Use case: Xây dựng kế hoạch đào tạo nghề phù hợp với đặc điểm địa phương.
  2. Giáo viên và giảng viên dạy nghề

    • Lợi ích: Hiểu rõ các phương pháp đào tạo, kiểm tra đánh giá và vai trò của quản lý trong đào tạo nghề.
    • Use case: Cải tiến phương pháp giảng dạy, nâng cao chất lượng đào tạo.
  3. Nhà hoạch định chính sách và cơ quan quản lý nhà nước

    • Lợi ích: Cung cấp cơ sở khoa học để xây dựng chính sách phát triển đào tạo nghề cho LĐNT hiệu quả hơn.
    • Use case: Đề xuất chính sách hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất và phát triển nguồn nhân lực.
  4. Doanh nghiệp và các tổ chức liên quan đến đào tạo nghề

    • Lợi ích: Hiểu được vai trò phối hợp trong đào tạo nghề, từ đó tham gia tích cực vào quá trình đào tạo và giải quyết việc làm cho LĐNT.
    • Use case: Thiết kế chương trình đào tạo gắn với nhu cầu sản xuất, tuyển dụng lao động có kỹ năng.

Câu hỏi thường gặp

  1. Tại sao đào tạo nghề cho lao động nông thôn lại quan trọng?
    Đào tạo nghề giúp nâng cao kỹ năng, kiến thức cho LĐNT, tạo điều kiện tìm việc làm hoặc tự tạo việc làm, góp phần phát triển kinh tế nông thôn và giảm nghèo bền vững.

  2. Những khó khăn chính trong quản lý đào tạo nghề tại Trung tâm GDNN-GDTX An Nhơn là gì?
    Chủ yếu là thiếu cơ sở vật chất, trang thiết bị lạc hậu, thiếu giáo viên cơ hữu và việc xác định nghề đào tạo chưa phù hợp với nhu cầu thực tế.

  3. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả đào tạo nghề cho LĐNT?
    Cần nâng cao năng lực quản lý, cải thiện cơ sở vật chất, xây dựng kế hoạch đào tạo sát với nhu cầu thị trường và tăng cường phối hợp với doanh nghiệp.

  4. Phương pháp đào tạo nghề nào được áp dụng tại Trung tâm?
    Kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, chú trọng rèn luyện kỹ năng thực hành nghề, sử dụng phương tiện hiện đại và công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả.

  5. Tỷ lệ học viên có việc làm sau đào tạo tại Trung tâm hiện nay là bao nhiêu?
    Khoảng 68% học viên có việc làm ổn định sau khi hoàn thành khóa đào tạo nghề, tuy nhiên tỷ lệ này còn có thể cải thiện thông qua các biện pháp quản lý hiệu quả hơn.

Kết luận

  • Quản lý hoạt động đào tạo nghề cho LĐNT tại Trung tâm GDNN-GDTX thị xã An Nhơn đã đạt được những kết quả tích cực, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông thôn.
  • Các hạn chế về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên và xác định nghề đào tạo cần được khắc phục để nâng cao hiệu quả đào tạo.
  • Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý thiết thực như nâng cao năng lực quản lý, cải thiện cơ sở vật chất, xây dựng kế hoạch đào tạo sát với nhu cầu thị trường và tăng cường phối hợp với doanh nghiệp.
  • Các biện pháp đề xuất đã được khảo nghiệm và đánh giá cao về tính cần thiết và khả thi.
  • Đề nghị các cơ quan quản lý, Trung tâm GDNN-GDTX và các bên liên quan phối hợp triển khai các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho LĐNT trong giai đoạn tiếp theo.

Hành động tiếp theo: Triển khai các khóa đào tạo nâng cao năng lực quản lý, đầu tư cơ sở vật chất và xây dựng kế hoạch đào tạo nghề phù hợp trong vòng 1-3 năm tới. Các đơn vị liên quan cần phối hợp chặt chẽ để đảm bảo hiệu quả thực hiện.