Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ, việc nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học tại các trường đại học trở thành yêu cầu cấp thiết. Theo quy định tại Thông tư số 24/2015/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ sở vật chất (CSVC) và thiết bị hiện đại là yếu tố then chốt để đảm bảo hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học đạt hiệu quả cao. Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (ĐHKHCNHN), thành lập năm 2009, là một trong ba trường đại học quốc tế theo mô hình xuất sắc tại Việt Nam, với sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và phát triển nghiên cứu khoa học. Tuy nhiên, thực trạng quản lý CSVC và thiết bị phục vụ đào tạo và nghiên cứu tại trường còn nhiều thách thức do hạn chế về nguồn lực và cơ sở hạ tầng chưa hoàn thiện.

Mục tiêu nghiên cứu nhằm phân tích thực trạng quản lý CSVC, thiết bị phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học của Trường ĐHKHCNHN trong giai đoạn 2019-2022, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, góp phần phát triển bền vững và nâng cao chất lượng đào tạo, nghiên cứu. Nghiên cứu tập trung vào không gian trường ĐHKHCNHN tại Hà Nội, với phạm vi thời gian cụ thể từ năm 2019 đến 2022. Ý nghĩa của nghiên cứu thể hiện qua việc cung cấp cơ sở khoa học cho việc hoàn thiện chính sách quản lý CSVC, thiết bị, đồng thời hỗ trợ trường trong việc thu hút nguồn lực đầu tư và nâng cao sự hài lòng của giảng viên, sinh viên, học viên.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Nghiên cứu dựa trên các lý thuyết quản lý giáo dục và quản lý cơ sở vật chất, thiết bị trong giáo dục đại học. Trước hết, lý thuyết quản lý giáo dục đại học của Henry Fayol và Frederick Winslow Taylor cung cấp nền tảng về các nguyên tắc quản lý khoa học và tổ chức hiệu quả. Lý thuyết “Tư bản con người” của Theodor Shoulz nhấn mạnh vai trò đầu tư vào giáo dục như một khoản đầu tư sinh lời cho xã hội. Ngoài ra, lý thuyết về quản lý cơ sở vật chất trong trường học được phát triển dựa trên các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế, bao gồm các tiêu chí về tính sư phạm, tính kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật của CSVC, thiết bị phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học.

Các khái niệm chính bao gồm:

  • Cơ sở vật chất và thiết bị phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học: hệ thống các phương tiện vật chất, kỹ thuật, khoa học - công nghệ hỗ trợ hoạt động giảng dạy và nghiên cứu.
  • Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị: quá trình tổ chức, điều hành, bảo trì, sử dụng và phát triển CSVC, thiết bị nhằm đảm bảo hiệu quả và bền vững.
  • Tiêu chuẩn đánh giá CSVC, thiết bị: các quy định về diện tích, trang thiết bị, môi trường học tập, an toàn và sức khỏe theo Thông tư 04/2016/TT-BGDĐT và tiêu chuẩn TCVN 3981:1985.
  • Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý CSVC, thiết bị: bao gồm chính sách nhà nước, tổ chức bộ máy, nguồn lực tài chính, công tác đầu tư xây dựng và nhận thức của cán bộ, giảng viên, sinh viên.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp giữa nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng.

  • Nguồn dữ liệu:

    • Số liệu thứ cấp từ Trường ĐHKHCNHN, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, các dự án đầu tư và báo cáo quản lý CSVC, thiết bị giai đoạn 2019-2022.
    • Số liệu sơ cấp thu thập qua khảo sát bằng phiếu hỏi với đối tượng là cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên của trường.
  • Phương pháp chọn mẫu: Mẫu khảo sát được chọn theo phương pháp ngẫu nhiên có chủ đích, đảm bảo đại diện cho các nhóm đối tượng liên quan đến quản lý và sử dụng CSVC, thiết bị.

  • Phương pháp phân tích: Sử dụng thống kê mô tả, phân tích định lượng với phần mềm Excel, áp dụng thang đo Likert 5 mức độ để đánh giá mức độ hài lòng và hiệu quả quản lý. Các bảng biểu và biểu đồ được xây dựng để minh họa kết quả khảo sát và phân tích các yếu tố ảnh hưởng.

  • Timeline nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trong năm 2023, tập trung phân tích dữ liệu giai đoạn 2019-2022, đồng thời tiến hành khảo sát và phỏng vấn trong quý I và II năm 2023, hoàn thiện đề xuất giải pháp trong quý III và IV năm 2023.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Thực trạng cơ sở vật chất và thiết bị:

    • Trường ĐHKHCNHN có tổng diện tích sàn khoảng 8.500 m² tại Nhà A21, phục vụ cho văn phòng, giảng đường, phòng thí nghiệm và phòng học.
    • Có 13 phòng thí nghiệm nghiên cứu được đầu tư bài bản với thiết bị hiện đại, phục vụ cho 89 giảng viên và hơn 2.200 sinh viên, học viên.
    • Tuy nhiên, do khuôn viên và cơ sở hạ tầng tại khu công nghệ cao Hòa Lạc chưa hoàn thành, trường vẫn gặp khó khăn về diện tích phòng học và thư viện.
  2. Mức độ hài lòng về CSVC và thiết bị:

    • Khảo sát cho thấy tỷ lệ sinh viên hài lòng về điều kiện dạy và học đạt khoảng 75%, đạt mục tiêu đề ra.
    • Giảng viên và cán bộ quản lý đánh giá mức độ hài lòng về trang thiết bị phục vụ đào tạo và nghiên cứu ở mức khá (4,0 trên thang 5).
  3. Thực trạng quản lý CSVC, thiết bị:

    • Bộ máy quản lý được tổ chức rõ ràng với các phòng ban chuyên trách, tuy nhiên còn tồn tại sự phân cấp chưa đồng bộ và phối hợp chưa hiệu quả giữa các đơn vị.
    • Quy trình quản lý, bảo trì và sử dụng thiết bị chưa được chuẩn hóa hoàn toàn, dẫn đến một số thiết bị bị xuống cấp nhanh chóng hoặc sử dụng không hiệu quả.
    • Công tác kiểm tra, giám sát và đánh giá hoạt động quản lý CSVC còn hạn chế, chưa thường xuyên và chưa có hệ thống báo cáo định kỳ đầy đủ.
  4. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý:

    • Nguồn lực tài chính chủ yếu từ ngân sách nhà nước và các dự án đầu tư, tuy nhiên còn hạn chế về quy mô và tính ổn định.
    • Nhận thức của cán bộ, giảng viên và sinh viên về bảo quản và sử dụng CSVC, thiết bị chưa đồng đều, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng.
    • Chính sách và quy định về quản lý CSVC, thiết bị chưa được cập nhật kịp thời theo xu hướng chuyển đổi số và đổi mới công nghệ.

Thảo luận kết quả

Kết quả nghiên cứu cho thấy Trường ĐHKHCNHN đã có những bước tiến quan trọng trong đầu tư và phát triển CSVC, thiết bị phục vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học, đặc biệt là các phòng thí nghiệm hiện đại và hệ thống thiết bị hỗ trợ giảng dạy. Tuy nhiên, hạn chế về cơ sở hạ tầng tại khu công nghệ cao Hòa Lạc và sự chưa hoàn thiện trong tổ chức quản lý đã ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nguồn lực.

So sánh với các nghiên cứu trong nước và quốc tế, việc phân cấp quản lý và phối hợp giữa các bộ phận là yếu tố quyết định đến hiệu quả quản lý CSVC. Các trường đại học tiên tiến thường áp dụng hệ thống quản lý tích hợp, sử dụng công nghệ thông tin để theo dõi, bảo trì và đánh giá thiết bị thường xuyên, điều mà Trường ĐHKHCNHN đang trong quá trình hoàn thiện.

Việc nâng cao nhận thức và kỹ năng sử dụng CSVC, thiết bị cho cán bộ, giảng viên và sinh viên là cần thiết để giảm thiểu hư hỏng và tăng hiệu quả khai thác. Đồng thời, việc xây dựng các quy trình quản lý chuẩn hóa, áp dụng công nghệ số trong quản lý sẽ giúp trường nâng cao năng lực cạnh tranh và đáp ứng yêu cầu đào tạo chất lượng cao trong thời đại chuyển đổi số.

Dữ liệu có thể được trình bày qua các biểu đồ thể hiện tỷ lệ hài lòng của các nhóm đối tượng, bảng thống kê số lượng và chất lượng thiết bị, cũng như sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý để minh họa mối quan hệ phối hợp giữa các phòng ban.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý CSVC, thiết bị

    • Xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý tinh gọn, phân công rõ ràng trách nhiệm giữa các phòng ban.
    • Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng năng lực quản lý và kỹ thuật cho cán bộ phụ trách CSVC, thiết bị.
    • Thời gian thực hiện: 6-12 tháng; Chủ thể: Ban Giám hiệu, Phòng Quản trị thiết bị.
  2. Xây dựng và chuẩn hóa quy trình quản lý, bảo trì, sử dụng thiết bị

    • Soạn thảo và ban hành quy trình quản lý, bảo dưỡng định kỳ, sử dụng thiết bị theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế.
    • Áp dụng hệ thống quản lý thông tin CSVC trên nền tảng số để theo dõi và đánh giá hiệu quả sử dụng.
    • Thời gian thực hiện: 12 tháng; Chủ thể: Phòng Quản trị thiết bị phối hợp với các khoa.
  3. Tăng cường đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và thiết bị hiện đại

    • Đẩy nhanh tiến độ xây dựng khuôn viên và cơ sở hạ tầng tại khu công nghệ cao Hòa Lạc.
    • Thu hút nguồn vốn đầu tư từ ngân sách, các tổ chức trong và ngoài nước, đồng thời khai thác hiệu quả các dự án hợp tác quốc tế.
    • Thời gian thực hiện: 2-3 năm; Chủ thể: Ban Giám hiệu, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
  4. Nâng cao nhận thức và kỹ năng sử dụng CSVC, thiết bị cho cán bộ, giảng viên và sinh viên

    • Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn sử dụng thiết bị hiện đại và quy trình bảo quản.
    • Xây dựng văn hóa trách nhiệm trong sử dụng CSVC, thiết bị thông qua các chính sách khen thưởng và xử lý vi phạm.
    • Thời gian thực hiện: liên tục; Chủ thể: Phòng Đào tạo, Phòng Quản trị thiết bị.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Ban Giám hiệu và các phòng ban quản lý trường đại học

    • Lợi ích: Cung cấp cơ sở khoa học để hoàn thiện tổ chức bộ máy và quy trình quản lý CSVC, thiết bị.
    • Use case: Xây dựng kế hoạch đầu tư và quản lý tài sản hiệu quả.
  2. Giảng viên và cán bộ quản lý CSVC, thiết bị

    • Lợi ích: Nâng cao nhận thức và kỹ năng quản lý, sử dụng thiết bị phục vụ đào tạo và nghiên cứu.
    • Use case: Tham khảo các quy trình và tiêu chuẩn quản lý hiện đại.
  3. Sinh viên và học viên nghiên cứu

    • Lợi ích: Hiểu rõ vai trò và tầm quan trọng của CSVC, thiết bị trong học tập và nghiên cứu.
    • Use case: Tham gia phản hồi, góp ý cải thiện điều kiện học tập.
  4. Các nhà hoạch định chính sách giáo dục và đầu tư công

    • Lợi ích: Đánh giá thực trạng và đề xuất chính sách phát triển CSVC, thiết bị trong giáo dục đại học.
    • Use case: Xây dựng các chương trình hỗ trợ và đầu tư phù hợp.

Câu hỏi thường gặp

  1. Tại sao quản lý cơ sở vật chất và thiết bị lại quan trọng trong giáo dục đại học?
    Quản lý CSVC, thiết bị giúp đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn lực, nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu. Thiếu quản lý tốt có thể dẫn đến lãng phí và giảm hiệu quả hoạt động.

  2. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý CSVC, thiết bị?
    Bao gồm chính sách nhà nước, tổ chức bộ máy quản lý, nguồn lực tài chính, công tác đầu tư xây dựng, và nhận thức của cán bộ, giảng viên, sinh viên.

  3. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị trong trường đại học?
    Thông qua đào tạo kỹ năng sử dụng, xây dựng quy trình bảo trì, bảo quản, áp dụng công nghệ quản lý thông tin và tạo văn hóa trách nhiệm trong sử dụng.

  4. Trường ĐHKHCNHN đang gặp những khó khăn gì về CSVC, thiết bị?
    Chủ yếu là hạn chế về diện tích phòng học, thư viện do khuôn viên mới chưa hoàn thành, quy trình quản lý chưa đồng bộ và nguồn lực tài chính còn hạn chế.

  5. Các giải pháp đề xuất có thể áp dụng trong thời gian bao lâu?
    Các giải pháp tổ chức bộ máy và quy trình có thể thực hiện trong 6-12 tháng, đầu tư cơ sở hạ tầng cần 2-3 năm, còn nâng cao nhận thức là quá trình liên tục.

Kết luận

  • CSVC và thiết bị là yếu tố thiết yếu quyết định chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học tại Trường ĐHKHCNHN.
  • Thực trạng quản lý CSVC, thiết bị còn nhiều hạn chế do tổ chức bộ máy, quy trình và nguồn lực tài chính chưa đồng bộ.
  • Nghiên cứu đã đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện tổ chức quản lý, chuẩn hóa quy trình, tăng cường đầu tư và nâng cao nhận thức sử dụng.
  • Việc triển khai các giải pháp này sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng CSVC, thiết bị, từ đó nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học của trường.
  • Các bước tiếp theo bao gồm xây dựng kế hoạch chi tiết, triển khai đào tạo, hoàn thiện cơ sở hạ tầng và áp dụng công nghệ quản lý hiện đại.

Hành động ngay hôm nay để nâng cao hiệu quả quản lý CSVC, thiết bị sẽ giúp Trường ĐHKHCNHN phát triển bền vững, khẳng định vị thế trong khu vực và quốc tế.