Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh phát triển kinh tế - xã hội, tín dụng chính sách đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ người nghèo và các đối tượng chính sách khác tiếp cận nguồn vốn ưu đãi nhằm phát triển sản xuất, tạo việc làm và cải thiện đời sống. Tại huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương, Ngân hàng Chính sách Xã hội (NHCSXH) đã hoạt động hơn 18 năm, góp phần tích cực vào công tác xóa đói giảm nghèo và ổn định kinh tế - xã hội địa phương. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng chính sách tại đây vẫn còn tồn tại những hạn chế như hiệu quả sử dụng vốn chưa cao, rủi ro tín dụng và việc sử dụng vốn sai mục đích còn phổ biến.

Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý tín dụng chính sách tại NHCSXH huyện Ninh Giang trong giai đoạn 2017-2021, với mục tiêu đánh giá thực trạng quản lý tín dụng, phân tích các nhân tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng chính sách. Phạm vi nghiên cứu bao gồm các chương trình tín dụng ưu đãi dành cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn huyện.

Nghiên cứu có ý nghĩa thiết thực trong việc cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn để NHCSXH huyện Ninh Giang hoàn thiện công tác quản lý tín dụng, góp phần phát triển kinh tế nông thôn, giảm nghèo bền vững và đảm bảo an sinh xã hội. Các chỉ số như tổng nguồn vốn tăng bình quân 11,69%/năm, doanh số cho vay tăng 17,77% năm 2021 so với năm 2017, cùng tỷ lệ nợ quá hạn duy trì ở mức thấp phản ánh sự phát triển ổn định của hoạt động tín dụng chính sách tại địa phương.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý tín dụng chính sách, bao gồm:

  • Lý thuyết tín dụng chính sách: Tín dụng chính sách là việc sử dụng nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo và các đối tượng chính sách vay ưu đãi nhằm phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm và cải thiện đời sống, góp phần thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo và bảo đảm an sinh xã hội.

  • Mô hình quản lý tín dụng chính sách của NHCSXH: Bao gồm các quy trình từ lập kế hoạch tín dụng, tổ chức thực hiện cho vay, thu hồi nợ, kiểm tra giám sát đến công tác tuyên truyền và phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác.

  • Các khái niệm chính: Quản lý tín dụng chính sách, hiệu quả tín dụng, rủi ro tín dụng, tổ tiết kiệm và vay vốn (TK&VV), ủy thác tín dụng, đối tượng chính sách, nợ quá hạn.

Phương pháp nghiên cứu

  • Nguồn dữ liệu: Sử dụng số liệu thứ cấp từ báo cáo tổng kết của NHCSXH Việt Nam, NHCSXH tỉnh Hải Dương và NHCSXH huyện Ninh Giang giai đoạn 2017-2021; số liệu sơ cấp thu thập qua phỏng vấn, khảo sát các cán bộ ngân hàng, tổ chức chính trị - xã hội và khách hàng vay vốn.

  • Phương pháp phân tích: Áp dụng phương pháp thống kê mô tả để xử lý dữ liệu định lượng, sử dụng thang đo Likert trong khảo sát đánh giá mức độ hài lòng và hiệu quả quản lý. Phân tích chuỗi thời gian để đánh giá biến động nguồn vốn, dư nợ và thu hồi nợ qua các năm. Phương pháp so sánh tương đối và tuyệt đối được dùng để đối chiếu kết quả hoạt động tín dụng với các ngân hàng chính sách khác trong nước.

  • Cỡ mẫu và chọn mẫu: Khảo sát được thực hiện với các thành viên Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH huyện, lãnh đạo các tổ chức chính trị - xã hội, cán bộ tín dụng và một số khách hàng đại diện cho các nhóm đối tượng vay vốn. Việc chọn mẫu dựa trên tiêu chí đại diện và khả năng cung cấp thông tin chính xác.

  • Timeline nghiên cứu: Thu thập và phân tích số liệu từ năm 2017 đến tháng 3/2022, đảm bảo tính cập nhật và phản ánh đúng thực trạng hoạt động tín dụng chính sách tại địa phương.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tăng trưởng nguồn vốn và dư nợ cho vay: Tổng nguồn vốn NHCSXH huyện Ninh Giang tăng từ 152.921 triệu đồng năm 2017 lên 236.723 triệu đồng năm 2021, tương đương mức tăng bình quân 11,69%/năm. Trong đó, nguồn vốn Trung ương chiếm trên 90% tổng nguồn vốn. Dư nợ cho vay cũng tăng từ 148.921 triệu đồng năm 2017 lên 212.923 triệu đồng năm 2021, tăng 7,88% so với năm trước.

  2. Doanh số cho vay và thu nợ: Doanh số cho vay tăng mạnh, đặc biệt năm 2020 và 2021 với mức tăng lần lượt 36,63% và 17,77%, chủ yếu do chính sách giảm lãi suất hỗ trợ người dân trong đại dịch Covid-19. Doanh số thu nợ có xu hướng tăng nhưng giảm nhẹ trong hai năm cuối do giãn nợ theo quy định của Chính phủ.

  3. Chất lượng tín dụng và nợ quá hạn: Tỷ lệ nợ quá hạn duy trì ở mức thấp, dưới 1%, cho thấy hiệu quả trong công tác quản lý và thu hồi nợ. Việc cho vay qua các tổ chức chính trị - xã hội và tổ TK&VV giúp tăng cường giám sát, hạn chế rủi ro tín dụng.

  4. Hiệu quả xã hội của tín dụng chính sách: Qua các chương trình tín dụng, nhiều hộ nghèo và đối tượng chính sách đã được tiếp cận vốn, góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn. Ví dụ, chương trình cho vay giải quyết việc làm đã tạo việc làm cho hàng nghìn lao động, chương trình cho vay học sinh sinh viên giúp nhiều em có hoàn cảnh khó khăn tiếp tục học tập.

Thảo luận kết quả

Sự tăng trưởng ổn định của nguồn vốn và dư nợ cho vay phản ánh sự quan tâm và hỗ trợ tích cực từ Nhà nước cũng như sự phối hợp hiệu quả giữa NHCSXH với các tổ chức chính trị - xã hội. Việc duy trì tỷ lệ nợ quá hạn thấp cho thấy công tác thẩm định, giám sát và thu hồi nợ được thực hiện nghiêm túc, góp phần bảo toàn nguồn vốn.

So sánh với các ngân hàng chính sách tại huyện Tiên Phước (Quảng Nam) và Vĩnh Bảo (Hải Phòng), NHCSXH huyện Ninh Giang có nhiều điểm tương đồng về mô hình tổ chức và phương thức cho vay ủy thác qua các tổ chức hội. Tuy nhiên, tỷ lệ huy động vốn tại địa phương còn thấp, chiếm khoảng 3-4% tổng nguồn vốn, cho thấy tiềm năng huy động vốn từ cộng đồng chưa được khai thác hiệu quả.

Các biểu đồ thể hiện xu hướng tăng trưởng nguồn vốn, doanh số cho vay và thu nợ qua các năm sẽ minh họa rõ nét sự phát triển và những biến động trong hoạt động tín dụng chính sách. Bảng phân loại dư nợ theo chương trình cho vay cũng giúp đánh giá hiệu quả từng chương trình cụ thể.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường công tác tuyên truyền và phổ biến chính sách: Đẩy mạnh truyền thông về các chương trình tín dụng chính sách đến người dân và các tổ chức nhận ủy thác nhằm nâng cao nhận thức, đảm bảo vốn vay được sử dụng đúng mục đích. Thời gian thực hiện: trong 12 tháng tới. Chủ thể thực hiện: NHCSXH huyện phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội.

  2. Nâng cao năng lực cán bộ và hoàn thiện quy trình quản lý tín dụng: Tổ chức đào tạo chuyên sâu cho cán bộ tín dụng về thẩm định, giám sát và xử lý nợ quá hạn; đồng thời hoàn thiện quy trình nghiệp vụ để giảm thiểu rủi ro tín dụng. Thời gian: 18 tháng. Chủ thể: Ban giám đốc NHCSXH huyện.

  3. Mở rộng và đa dạng hóa nguồn vốn huy động tại địa phương: Khuyến khích huy động tiết kiệm từ người dân và các tổ chức kinh tế địa phương nhằm tăng nguồn vốn tự chủ, giảm phụ thuộc vào nguồn vốn Trung ương. Thời gian: 24 tháng. Chủ thể: NHCSXH huyện phối hợp UBND huyện và các tổ chức hội.

  4. Tăng cường kiểm tra, giám sát và xử lý nợ xấu: Xây dựng mô hình kiểm tra nội bộ hiệu quả, phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương và các tổ chức nhận ủy thác để phát hiện và xử lý kịp thời các khoản nợ quá hạn. Thời gian: liên tục. Chủ thể: NHCSXH huyện và Ban đại diện Hội đồng quản trị.

  5. Phát triển mô hình cho vay kết hợp chuyển giao kỹ thuật, công nghệ: Kết hợp cấp tín dụng với hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn vay, giúp hộ nghèo phát triển bền vững. Thời gian: 36 tháng. Chủ thể: NHCSXH huyện phối hợp các cơ quan chuyên môn.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý và nhân viên NHCSXH các cấp: Nghiên cứu giúp nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng chính sách, cải thiện quy trình nghiệp vụ và tăng cường kiểm soát rủi ro.

  2. Các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác: Hiểu rõ vai trò, trách nhiệm trong quản lý và giám sát vốn vay, từ đó phối hợp hiệu quả với NHCSXH trong công tác cho vay và thu hồi nợ.

  3. Nhà hoạch định chính sách và cơ quan quản lý nhà nước: Cung cấp cơ sở khoa học để điều chỉnh, hoàn thiện chính sách tín dụng ưu đãi, đảm bảo phù hợp với thực tiễn địa phương.

  4. Các nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành kinh tế, tài chính ngân hàng: Tài liệu tham khảo về quản lý tín dụng chính sách, phương pháp nghiên cứu và phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại địa phương.

Câu hỏi thường gặp

  1. Tín dụng chính sách là gì và đối tượng nào được hưởng?
    Tín dụng chính sách là nguồn vốn ưu đãi do Nhà nước huy động để cho người nghèo và các đối tượng chính sách vay nhằm phát triển sản xuất, tạo việc làm và cải thiện đời sống. Đối tượng bao gồm hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn và các nhóm chính sách khác.

  2. Làm thế nào để NHCSXH huyện Ninh Giang đảm bảo vốn vay được sử dụng đúng mục đích?
    NHCSXH phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác, tổ TK&VV giám sát chặt chẽ quá trình sử dụng vốn vay, tổ chức kiểm tra định kỳ và xử lý nghiêm các trường hợp sử dụng vốn sai mục đích.

  3. Tỷ lệ nợ quá hạn tại NHCSXH huyện Ninh Giang hiện nay như thế nào?
    Tỷ lệ nợ quá hạn duy trì ở mức thấp, dưới 1%, cho thấy công tác quản lý và thu hồi nợ được thực hiện hiệu quả, góp phần bảo toàn nguồn vốn.

  4. Các chương trình tín dụng chính sách nào đang được triển khai tại huyện Ninh Giang?
    Các chương trình chính gồm cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, giải quyết việc làm, học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.

  5. Làm sao để tăng cường huy động vốn tại địa phương cho NHCSXH?
    Cần đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức người dân về lợi ích của tiết kiệm và vay vốn ưu đãi, đồng thời phối hợp với chính quyền địa phương và các tổ chức hội để phát triển các hình thức huy động vốn phù hợp.

Kết luận

  • Luận văn đã làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tín dụng chính sách tại NHCSXH huyện Ninh Giang, đồng thời đánh giá thực trạng hoạt động trong giai đoạn 2017-2021 với các chỉ số tăng trưởng tích cực.
  • Phân tích các nhân tố khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến quản lý tín dụng, từ đó chỉ ra những tồn tại và hạn chế cần khắc phục.
  • Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng chính sách, bao gồm tăng cường tuyên truyền, nâng cao năng lực cán bộ, mở rộng huy động vốn và hoàn thiện công tác kiểm tra giám sát.
  • Nghiên cứu có ý nghĩa khoa học và thực tiễn, là tài liệu tham khảo hữu ích cho NHCSXH huyện Ninh Giang, các tổ chức chính trị - xã hội và nhà quản lý chính sách.
  • Các bước tiếp theo bao gồm triển khai các giải pháp đề xuất, theo dõi đánh giá hiệu quả và điều chỉnh phù hợp nhằm góp phần phát triển kinh tế xã hội bền vững tại địa phương.

Call-to-action: Các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan nên phối hợp chặt chẽ để thực hiện các giải pháp hoàn thiện quản lý tín dụng chính sách, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho người nghèo và các đối tượng chính sách trên địa bàn huyện Ninh Giang.