LỜI CAM ĐOAN
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
2. CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp nghiên cứu cho mục tiêu 1: Đánh giá tình trạng kháng thể IgG kháng sởi ở trẻ 2 - 9 tháng tại huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương năm 2016
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu
2.1.3. Thời gian nghiên cứu
2.1.4. Một số định nghĩa và khái niệm sử dụng
2.1.5. Thiết kế nghiên cứu
2.1.6. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu
2.1.7. Kỹ thuật thu thập, bảo quản và vận chuyển mẫu
2.1.8. Kỹ thuật xét nghiệm kháng thể IgG
2.1.9. Một số biến số, chỉ số trong nghiên cứu
2.2. Phương pháp nghiên cứu cho mục tiêu 2: Đánh giá tính an toàn và tính sinh miễn dịch sau tiêm 01 liều vắc xin sởi MVVAC do Polyvac sản xuất ở trẻ từ 6 - 8 tháng tuổi tại huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu
2.2.3. Thời gian nghiên cứu
2.2.4. Một số định nghĩa và khái niệm sử dụng
2.2.5. Thiết kế nghiên cứu
2.2.6. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu
2.2.7. Phương pháp tiến hành nghiên cứu
2.2.8. Vắc xin sử dụng trong nghiên cứu
2.2.9. Kỹ thuật xét nghiệm phát hiện và định lượng kháng thể IgG
2.2.10. Các chỉ số đánh giá
2.2.11. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
2.2.12. Biện pháp hạn chế sai số
2.2.13. Đạo đức trong nghiên cứu
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Tình trạng kháng thể IgG kháng sởi ở trẻ 2 - 9 tháng tại huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải Dương
3.1.1. Đặc điểm chung về nhóm nghiên cứu
3.1.2. Tình trạng kháng thể IgG kháng sởi ở trẻ 2 - 9 tháng tại huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương
3.1.3. Nồng độ kháng thể IgG kháng sởi ở trẻ 2 - 9 tháng tuổi
3.2. Tính an toàn và tính sinh miễn dịch sau tiêm vắc xin sởi MVVAC cho trẻ 6 - 8 tháng tại huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải Dương
3.2.1. Đặc điểm chung về nhóm nghiên cứu
3.2.2. Đánh giá tính an toàn của vắc xin sởi MVVAC cho trẻ từ 06 - 08 tháng tuổi
3.2.3. Đánh giá tính sinh miễn dịch của vắc xin sởi MVVAC cho trẻ từ 06 -08 tháng tuổi sau tiêm vắc xin sởi MVVAC 01 tháng
3.2.4. Tình trạng kháng thể IgG kháng sởi ở trẻ 2 - 9 tháng tại huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải Dương
3.2.5. Tính an toàn của trẻ từ 6 - 8 tháng tuổi sau khi tiêm vắc xin sởi MVVAC tại huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương
3.2.5.1. Các biến cố bất lợi trong vòng 30 phút sau tiêm vắc xin
3.2.5.2. Các biến cố bất lợi trong vòng 7 ngày sau tiêm vắc xin
3.2.5.3. Biến cố bất lợi trong vòng 8 - 30 ngày sau tiêm vắc xin
3.2.5.4. Tổng hợp các biến cố bất lợi trong vòng 30 ngày sau tiêm vắc xin
3.2.5.5. Tổng hợp tình trạng biến cố bất lợi tại chỗ, toàn thân của trẻ trong 30 ngày sau khi tiêm vắc xin sởi MVVAC
3.2.6. Đánh giá tính sinh miễn dịch của trẻ sau khi tiêm vắc xin sởi MVVAC
3.2.6.1. Tình trạng miễn dịch với sởi ở trẻ 6 - 8 tháng tuổi trước khi tiêm vắc xin sởi MVVAC (huyết thanh 1)
3.2.6.2. Đáp ứng miễn dịch với sởi ở trẻ 6 - 8 tháng tuổi sau khi tiêm mũi 0 vắc xin sởi MVVAC (huyết thanh 2)
3.2.7. Một số hạn chế của nghiên cứu
3.2.8. Tình trạng kháng thể IgG kháng sởi ở trẻ 2 - 9 tháng tại huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải Dương
3.2.9. Tính an toàn và tính sinh miễn dịch sau tiêm vắc xin sởi MVVAC do POLYVAC sản xuất cho trẻ từ 6 - 8 tháng tuổi tại huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Bản đồ hành chính huyện Tứ kỳ, tỉnh Hải Dương
Phụ lục 2. Phiếu cung cấp thông tin cho cha mẹ trẻ tham gia đánh giá tồn lưu miễn dịch ở trẻ 2 - 9 tháng tuổi
Phụ lục 3. Phiếu đồng ý tham gia đánh giá tồn lưu miễn dịch ở trẻ 2 - 9 tháng tuổi
Phụ lục 4. Phiếu phỏng vấn cha/mẹ/người giám hộ tham gia đánh giá tồn lưu miễn dịch ở trẻ 2 - 9 tháng tuổi
Phụ lục 5. Phiếu cân đo tình trạng dịnh dưỡng của trẻ
Phụ lục 6. Phiếu chấp thuận tham gia nghiên cứu (ICF)
Phụ lục 7. Phiếu tiêm vắc xin sởi MVVAC dành cho trẻ từ 6-8 tháng tuổi
Phụ lục 8. Hồ sơ nghiên cứu
Phụ lục 9. Sổ theo dõi (DC) đánh giá tính an toàn và tính sinh miễn dịch sau tiêm vắc xin sởi MVVAC do POLYVAC sản xuất cho trẻ từ 6-8 tháng tuổi tại huyện Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương
Phụ lục 10. Quy trình thực hiện kỹ thuật ELISA gián tiếp phát hiện IgG kháng vi rút sởi tại Phòng thí nghiệm Vi rút hô hấp, Khoa Vi rút, Viện VSDTTƯ
Phụ lục 11. Quy trình xét nghiệm trung hòa giảm đám hoại tử phát hiện và định lượng kháng thể IgG kháng sởi