Đánh giá sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân tăng huyết áp ở trung tâm y tế huyện Giồng Riềng, Kiên Giang năm 2021

Trường đại học

Trường Đại Học Tây Đô

Chuyên ngành

Dược học

Người đăng

Ẩn danh

2022

106
17
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CẢM ƠN

TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ VÀ BIỂU BẢNG

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

MỞ ĐẦU

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ TĂNG HUYẾT ÁP

1.1.1. Định nghĩa tăng huyết áp

1.2. Chẩn đoán xác định tăng huyết áp và phân loại tăng huyết áp

1.2.1. Phân độ tăng huyết áp theo Hội Tim mạch học VN 2018 & ESC/ESH 2018

1.2.2. Phân loại tăng huyết áp dựa mức huyết áp đo tại cơ sở y tế theo ISH 2020

1.3. Tình hình tăng huyết áp trên Thế giới và Việt Nam

2. CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

2.1.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu

2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn

2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.2.1. Thiết kế nghiên cứu

3. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

3.1.1. Đặc điểm nhân khẩu học

3.1.2. Đặc điểm về bệnh tăng huyết áp của đối tượng nghiên cứu

3.1.3. Mức độ tăng huyết áp và biến chứng tăng huyết áp

3.1.4. Các yếu tố nguy cơ tim mạch

3.2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP

3.2.1. Danh mục các thuốc điều trị tăng huyết áp gặp trong nghiên cứu

3.2.2. Tỷ lệ sử dụng các phác đồ điều trị trong mẫu nghiên cứu

3.2.3. Tác dụng không mong muốn của thuốc

3.2.4. Tỉ lệ tương tác thuốc

3.3. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TUÂN THỦ DÙNG THUỐC CỦA BỆNH NHÂN TRONG MẪU NGHIÊN CỨU

3.3.1. Kết quả phỏng vấn tuân thủ của bệnh nhân

3.3.2. Mức độ tuân thủ dùng thuốc của bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu

3.4. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ TUÂN THỦ KHÔNG DÙNG THUỐC CỦA BỆNH NHÂN TRONG MẪU NGHIÊN CỨU

3.4.1. Thông tin về tuân thủ chế độ ăn, hành vi lối sống

3.4.2. Thông tin về tuân thủ chế độ sinh hoạt, luyện tập, theo dõi huyết áp

3.5. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ

3.5.1. Các yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị thuốc

3.5.2. Các yếu tố liên quan đến tuân thủ không dùng thuốc

4. CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN

4.1. BÀN LUẬN VỀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

4.1.1. Đặc điểm về nhân khẩu học

4.1.2. Đặc điếm về bệnh tăng huyết áp của đối tượng nghiên cứu

4.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN TĂNG HUYẾT ÁP

4.2.1. Tỷ lệ các thuốc tăng huyết áp được điều trị trong nghiên cứu:

4.2.2. Đặc điểm sử dụng phác đồ điều trị

4.2.3. Tác dụng không mong muốn của thuốc

4.3. PHÂN TÍCH SỰ TUÂN THỦ DÙNG THUỐC CỦA BỆNH NHÂN

4.3.1. Tuân thủ điều trị thuốc

4.3.2. Tuân thủ điều trị không dùng thuốc

4.4. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

4.4.1. Các yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị thuốc

4.4.2. Các yếu tố tiên quan đến tuân thủ không dùng thuốc

5. CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1. Đặc điểm tình hình sử dụng thuốc trong mẫu nghiên cứu

5.2. Đánh giá mức độ tuân thủ điều trị

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC 2

PHỤ LỤC 3

PHỤ LỤC 4

Tóm tắt

I. Tổng quan về tăng huyết áp và tình hình nghiên cứu

Tăng huyết áp (THA) là một vấn đề sức khỏe cộng đồng toàn cầu, là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong. Theo WHO (2013), tỷ lệ THA ở người lớn trên thế giới là 28,5% ở các nước thu nhập cao và 31,5% ở các nước thu nhập thấp và trung bình. Luận văn này tập trung vào việc đánh giá sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân THA tại Trung tâm Y tế huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang năm 2021. Việc tuân thủ điều trị kém là một thách thức lớn, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị và gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm. Luận văn này có ý nghĩa quan trọng trong việc tìm hiểu thực trạng tuân thủ điều trị và đề xuất các biện pháp cải thiện, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng. Đề tài đặt ra mục tiêu đánh giá thực trạng sử dụng thuốc điều trị THA, phân tích các yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả điều trị tại địa phương nghiên cứu.

II. Phương pháp nghiên cứu và đối tượng

Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả cắt ngang, hồi cứu trên 210 đơn thuốc của bệnh nhân THA ≥ 18 tuổi đang điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện Giồng Riềng từ 01/6/2021 đến 31/12/2021. Dữ liệu được thu thập thông qua phỏng vấn bệnh nhân và phân tích đơn thuốc. Các tiêu chuẩn lựa chọn bao gồm bệnh nhân được chẩn đoán THA và đang điều trị ngoại trú. Tiêu chuẩn loại trừ bao gồm bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu. Nghiên cứu sử dụng thang điểm Morisky-8 mục để đánh giá mức độ tuân thủ điều trị. Dữ liệu được phân tích bằng phần mềm thống kê để tìm ra mối liên quan giữa các yếu tố và sự tuân thủ điều trị.

III. Kết quả nghiên cứu về thực trạng sử dụng thuốc và tuân thủ điều trị

Kết quả cho thấy các nhóm thuốc THA được sử dụng phổ biến gồm: ức chế men chuyển (70%), chẹn calci (34.9%), ức chế thụ thể (6.2%), lợi tiểu (14.3%), chẹn beta (27.7%), nhóm kết hợp (5.3%), và chẹn alpha (11.9%). Tỷ lệ phác đồ đơn trị liệu là 39.2%, đa trị liệu là 61.3%. Về tuân thủ điều trị dùng thuốc, chỉ có 8.1% bệnh nhân tuân thủ tốt, 43.3% tuân thủ trung bình và 48.6% tuân thủ kém. “Tuân thủ điều trị dùng thuốc chiếm 51,4% với các yếu tố liên quan gồm: nhóm tuổi, biến chứng tăng huyết áp, mức độ tăng huyết áp lúc điều trị (p < 0,05).” Các yếu tố liên quan đến tuân thủ điều trị gồm nhóm tuổi, biến chứng THA và mức độ THA lúc điều trị. Đối với tuân thủ không dùng thuốc, tỷ lệ tuân thủ tốt là 34.3%. Các yếu tố liên quan bao gồm giới tính (nữ cao hơn nam), trình độ học vấn. “Tuân thủ điều trị không dùng thuốc chỉ chiếm 34,3% với các yếu tố liên quan gồm: giới tính (nữ cao hơn gấp 4 lần nam), trình độ học vấn (p < 0,05).” Điều này cho thấy sự cần thiết phải tăng cường các biện pháp can thiệp để cải thiện sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân THA.

IV. Đánh giá và ứng dụng thực tiễn

Nghiên cứu cung cấp bức tranh tổng quan về tình hình sử dụng thuốc và tuân thủ điều trị THA tại Trung tâm Y tế huyện Giồng Riềng. Kết quả nghiên cứu có giá trị thực tiễn cao, giúp các cơ sở y tế hiểu rõ hơn về thực trạng tuân thủ điều trị của bệnh nhân, từ đó đề ra các chiến lược can thiệp phù hợp. Ví dụ, “Bệnh nhân có trình độ học vấn từ trung học cơ sở và phổ thông trung học trở lên có tỷ lệ tuân thủ không dùng thuốc cao chiếm tỷ lệ cao nhất”. Nghiên cứu cũng nhấn mạnh vai trò của các yếu tố như tuổi, giới tính, trình độ học vấn và biến chứng trong việc tuân thủ điều trị. Thông tin này hữu ích cho việc xây dựng các chương trình giáo dục sức khỏe, tư vấn và hỗ trợ bệnh nhân THA. Các chương trình này cần được thiết kế riêng biệt, phù hợp với từng nhóm đối tượng để đạt hiệu quả cao nhất. Nghiên cứu cũng là cơ sở khoa học cho các nghiên cứu tiếp theo về can thiệp nâng cao sự tuân thủ điều trị THA.

11/12/2024
Đánh giá sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân tăng huyết áp ở trung tâm y tế huyện giồng riềng tỉnh kiên giang năm 2021

Bạn đang xem trước tài liệu:

Đánh giá sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân tăng huyết áp ở trung tâm y tế huyện giồng riềng tỉnh kiên giang năm 2021

Bài viết "Đánh giá sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân tăng huyết áp ở trung tâm y tế huyện Giồng Riềng tỉnh Kiên Giang năm 2021" của tác giả Đào Ngọc Sử, dưới sự hướng dẫn của TS. Hà Minh Hiển, đã cung cấp cái nhìn sâu sắc về việc tuân thủ điều trị của bệnh nhân mắc bệnh tăng huyết áp tại một trung tâm y tế cụ thể. Nghiên cứu không chỉ chỉ ra tỷ lệ tuân thủ mà còn phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự tuân thủ này, từ đó đưa ra những kiến nghị nhằm cải thiện tình hình sức khỏe của bệnh nhân. Qua đó, bài viết mang lại lợi ích cho các chuyên gia y tế, nhà quản lý và cả bệnh nhân trong việc nâng cao hiểu biết về bệnh lý và cách thức điều trị hiệu quả.

Để mở rộng thêm kiến thức về lĩnh vực liên quan, bạn có thể tham khảo các bài viết sau: Luận văn thạc sĩ luật học về quyền lợi của người lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp ở Việt Nam, nơi cung cấp thông tin về quyền lợi của người lao động trong bối cảnh bệnh tật, và Luận văn thạc sĩ luật học về giải quyết tranh chấp thương mại trực tuyến và thực tiễn tại Việt Nam, giúp bạn hiểu thêm về các khía cạnh pháp lý có liên quan đến sức khỏe và an toàn lao động. Những tài liệu này sẽ bổ sung thêm nhiều khía cạnh hữu ích cho việc nghiên cứu và áp dụng trong thực tiễn.