Luận án tiến sĩ về tuân thủ quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn tại Bệnh viện Thanh Nhàn giai đoạn 2018-2020

Trường đại học

Học viện Y tế công cộng

Chuyên ngành

Y tế công cộng

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

luận án tiến sĩ

2022

200
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. Giới thiệu chung về bệnh sốt rét

1.2. Tác nhân gây bệnh và véc tơ truyền bệnh sốt rét

1.3. Miễn dịch sốt rét

1.4. Người mang ký sinh trùng sốt rét không triệu chứng lâm sàng

1.5. Tình hình sốt rét

1.5.1. Trên thế giới

1.5.2. Tại Việt Nam

1.6. Các biện pháp phòng chống sốt rét

1.6.1. Biện pháp phòng chống véc tơ sốt rét

1.6.2. Biện pháp điều trị bệnh sốt rét

1.6.3. Biện pháp truyền thông giáo dục sức khỏe

1.7. Các kỹ thuật xét nghiệm phát hiện ký sinh trùng sốt rét

1.7.1. Kỹ thuật xét nghiệm lam máu soi kính hiển vi

1.7.2. Kỹ thuật xét nghiệm bằng test chẩn đoán nhanh

1.7.3. Kỹ thuật xét nghiệm Real-Time PCR

1.8. Giám sát, phát hiện và điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét

1.8.1. Giám sát người nhiễm ký sinh trùng sốt rét

1.8.2. Phát hiện và quản lý người nhiễm ký sinh trùng sốt rét

1.8.3. Điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét

1.8.4. Điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét có giám sát

1.9. Một số khái niệm và định nghĩa quy ước trong nghiên cứu

2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Mục tiêu 1: Xác định tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại điểm nghiên cứu, 2018

2.2. Đối tượng nghiên cứu. Địa điểm nghiên cứu

2.3. Thời gian nghiên cứu

2.4. Thiết kế nghiên cứu

2.5. Cỡ mẫu và chọn mẫu nghiên cứu

2.6. Phương pháp và công cụ thu thập số liệu. Kỹ thuật xét nghiệm chẩn đoán sốt rét

2.7. Biến số trong nghiên cứu

2.8. Tổ chức thực hiện

2.9. Mục tiêu 2: Hiệu quả giám sát, phát hiện và điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại điểm nghiên cứu, 2018-2019

2.10. Đối tượng nghiên cứu. Tiêu chí chọn mẫu

2.11. Địa điểm và thời gian nghiên cứu

2.12. Thiết kế nghiên cứu

2.13. Cỡ mẫu và chọn mẫu nghiên cứu đánh giá trước và sau can thiệp

2.14. Nghiên cứu can thiệp cộng đồng

2.15. Đánh giá hiệu quả can thiệp

2.16. Công cụ và vật liệu sử dụng trong nghiên cứu. Phương pháp và công cụ thu thập số liệu. Biến số trong nghiên cứu

2.17. Khống chế sai số

2.18. Xử lý số liệu

2.19. Quản lý số liệu

2.20. Phân tích số liệu

2.21. Đạo đức nghiên cứu

3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại địa điểm nghiên cứu, 2018. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu

3.2. Ký sinh trùng sốt rét được phát hiện tại địa điểm nghiên cứu

3.3. Tỷ lệ ký sinh trùng sốt rét phân bố theo đặc điểm của đối tượng nghiên cứu

3.4. Mô tả một số yếu tố dịch tễ liên quan và tiền sử mắc sốt rét

3.5. Mô tả một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại điểm nghiên cứu

3.6. Hiệu quả giám sát, phát hiện và điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét

3.6.1. Thông tin chung của đối tượng tại địa điểm nghiên cứu

3.6.2. Biện pháp can thiệp tại địa điểm nghiên cứu

3.6.3. Điều tra cắt ngang trước can thiệp ở nhóm can thiệp và nhóm chứng

3.6.4. Hiệu quả các biện pháp truyền thông giáo dục sức khỏe

3.6.5. Hiệu quả giám sát, phát hiện ký sinh trùng sốt rét tại điểm nghiên cứu bằng lam máu soi kính hiển vi

3.6.6. Hiệu quả điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại điểm nghiên cứu

3.7. Đánh giá tỷ lệ nhiễm và hiệu quả can thiệp làm giảm ký sinh trùng sốt rét tại điểm nghiên cứu

4. CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN

4.1. Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại địa điểm nghiên cứu, 2018. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu

4.2. Thực trạng nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại địa điểm nghiên cứu

4.3. Một số yếu tố dịch tễ liên quan mắc sốt rét

4.4. Một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại địa điểm nghiên cứu

4.5. Hiệu quả biện pháp can thiệp

4.6. Hiệu quả giám sát, phát hiện người nhiễm ký sinh trùng sốt rét

4.7. Hiệu quả điều trị có giám sát người nhiễm ký sinh trùng sốt rét

4.8. Hiệu quả truyền thông phòng bệnh sốt rét tại điểm nghiên cứu

4.9. Một số đóng góp và hạn chế của đề tài

4.10. Tính khoa học và thực tiễn

4.11. Điểm mới của đề tài

4.12. Tính khả thi và duy trì

4.13. Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại xã Đắk Ơ và xã Bù Gia Mập, huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước, 2018

4.14. Hiệu quả giám sát, phát hiện và điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét tại huyện Bù Gia Mập tỉnh Bình Phước, 2018-2019

DANH MỤC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ CÔNG BỐ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ

Tóm tắt

I. Giới thiệu về bệnh sốt rét

Bệnh sốt rét là một trong những bệnh truyền nhiễm nghiêm trọng, do ký sinh trùng Plasmodium gây ra và lây truyền qua muỗi Anopheles. Theo Tổ chức Y tế Thế giới, số liệu năm 2018 cho thấy có khoảng 228 triệu người mắc và 405.000 ca tử vong do sốt rét. Đặc biệt, châu Phi chiếm phần lớn các trường hợp mắc và tử vong. Để loại trừ bệnh sốt rét, cần duy trì hệ thống giám sát hiệu quả và áp dụng các biện pháp can thiệp phù hợp. Việt Nam đã có những thành tựu đáng kể trong việc phòng chống sốt rét, với tỷ lệ mắc mới giảm từ 2,8 trường hợp/1.000 dân vào năm 2001 xuống còn 0,074 vào năm 2018. Tuy nhiên, một số khu vực như Bình Phước vẫn ghi nhận tình hình sốt rét phức tạp, đặc biệt là huyện Bù Gia Mập, nơi có tỷ lệ mắc cao và có sự di biến động dân cư lớn.

1.1 Tác nhân gây bệnh và véc tơ truyền bệnh

Ký sinh trùng Plasmodium là tác nhân chính gây bệnh sốt rét, với năm loài gây bệnh cho người. Muỗi Anopheles là véc tơ truyền bệnh chính, với sự phát triển mạnh vào đầu và cuối mùa mưa. Việc hiểu rõ về chu kỳ phát triển của ký sinh trùng và véc tơ truyền bệnh là rất quan trọng trong công tác phòng chống sốt rét.

1.2 Miễn dịch sốt rét

Miễn dịch đối với sốt rét là không bền vững và không có miễn dịch chéo giữa các loài ký sinh trùng. Các yếu tố như kháng nguyên bề mặt của hồng cầu có thể ảnh hưởng đến khả năng xâm nhập của ký sinh trùng. Hệ thống miễn dịch của cơ thể đóng vai trò quan trọng trong việc chống lại bệnh sốt rét, với sự tham gia của kháng thể và tế bào miễn dịch.

II. Tình hình sốt rét tại Việt Nam

Việt Nam đã có những bước tiến lớn trong việc kiểm soát bệnh sốt rét, với tỷ lệ mắc mới giảm đáng kể trong những năm qua. Tuy nhiên, một số khu vực vẫn ghi nhận tình trạng sốt rét lưu hành nặng, đặc biệt là ở các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên và miền Đông Nam Bộ. Huyện Bù Gia Mập là một trong những địa phương có tỷ lệ mắc cao, với nhiều yếu tố dịch tễ phức tạp. Việc giám sát và phát hiện sớm các ca bệnh là rất cần thiết để ngăn chặn sự lây lan của bệnh.

2.1 Các biện pháp phòng chống sốt rét

Việt Nam đã triển khai nhiều biện pháp phòng chống sốt rét, bao gồm giáo dục sức khỏe, điều trị kịp thời và giám sát dịch tễ. Các biện pháp này đã góp phần giảm tỷ lệ mắc và tử vong do sốt rét. Tuy nhiên, cần tiếp tục cải thiện và áp dụng các biện pháp mới để đối phó với tình hình dịch tễ hiện tại.

2.2 Hiệu quả giám sát và phát hiện

Giám sát và phát hiện sớm các ca bệnh là yếu tố quan trọng trong công tác phòng chống sốt rét. Việc áp dụng các kỹ thuật xét nghiệm hiện đại như Real-Time PCR đã giúp nâng cao khả năng phát hiện ký sinh trùng, đặc biệt là ở những người mang ký sinh trùng với mật độ thấp. Điều này giúp cải thiện chất lượng giám sát và hiệu quả điều trị.

III. Kết quả nghiên cứu tại huyện Bù Gia Mập

Nghiên cứu tại huyện Bù Gia Mập cho thấy tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét vẫn còn cao, đặc biệt ở các xã có tình hình dịch tễ phức tạp. Các biện pháp can thiệp đã được thực hiện, bao gồm giám sát, phát hiện và điều trị có giám sát. Kết quả cho thấy hiệu quả của các biện pháp này trong việc giảm tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng và cải thiện sức khỏe cộng đồng.

3.1 Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng

Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng tại huyện Bù Gia Mập cho thấy sự gia tăng cục bộ, mặc dù có sự giảm tổng thể trong tỉnh. Các yếu tố dịch tễ như di biến động dân cư và điều kiện sống có thể ảnh hưởng đến tình hình nhiễm bệnh. Cần có các biện pháp can thiệp phù hợp để giảm thiểu tình trạng này.

3.2 Hiệu quả can thiệp

Các biện pháp can thiệp đã được triển khai tại huyện Bù Gia Mập cho thấy hiệu quả tích cực trong việc giám sát và điều trị người nhiễm ký sinh trùng sốt rét. Việc áp dụng các phương pháp giám sát chủ động và điều trị có giám sát đã giúp nâng cao chất lượng dịch vụ y tế và giảm tỷ lệ mắc bệnh trong cộng đồng.

07/02/2025
Luận án tiến sĩ y tế công cộng thực trạng tuân thủ một số quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện và hiệu quả can thiệp tại bệnh viện thanh nhàn năm 2018 2020

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận án tiến sĩ y tế công cộng thực trạng tuân thủ một số quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện và hiệu quả can thiệp tại bệnh viện thanh nhàn năm 2018 2020

Bài viết "Đánh giá tuân thủ quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn tại Bệnh viện Thanh Nhàn (2018-2020)" cung cấp cái nhìn sâu sắc về việc thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn tại một trong những bệnh viện lớn ở Hà Nội. Tác giả đã phân tích dữ liệu từ các năm 2018 đến 2020, chỉ ra những điểm mạnh và điểm yếu trong việc tuân thủ quy trình, từ đó đưa ra các khuyến nghị nhằm cải thiện chất lượng dịch vụ y tế và bảo vệ sức khỏe bệnh nhân. Bài viết không chỉ giúp các chuyên gia y tế hiểu rõ hơn về tình hình thực tế mà còn cung cấp thông tin quý giá cho các nhà quản lý bệnh viện trong việc xây dựng các chính sách hiệu quả hơn.

Nếu bạn quan tâm đến các nghiên cứu liên quan đến y tế và kiểm soát nhiễm khuẩn, bạn có thể tham khảo thêm bài viết "Luận án tiến sĩ nghiên cứu xác định tỷ lệ nhiễm và chế tạo kit chẩn đoán bệnh tiên mao trùng trypanosomiasis ở đàn trâu tại tỉnh tuyên quang", nơi nghiên cứu về tỷ lệ nhiễm bệnh trong động vật. Ngoài ra, bài viết "Luận án tiến sĩ nghiên cứu một số đặc điểm cận lâm sàng kiểu gen của hbv và hcv ở người nghiện ma túy tại trung tâm cai nghiện thành phố hồ chí minh" cũng sẽ cung cấp thêm thông tin về các bệnh truyền nhiễm và cách kiểm soát chúng. Cuối cùng, bạn có thể tìm hiểu thêm về "Đánh giá sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân tăng huyết áp ở trung tâm y tế huyện giồng riềng tỉnh kiên giang năm 2021", một nghiên cứu khác về tuân thủ điều trị trong lĩnh vực y tế. Những bài viết này sẽ giúp bạn mở rộng kiến thức và có cái nhìn toàn diện hơn về các vấn đề y tế hiện nay.