Tổng quan nghiên cứu

Chuyển đổi số (Digital Transformation) đang trở thành yếu tố then chốt giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) tại Việt Nam nâng cao năng suất và khả năng cạnh tranh trong bối cảnh kinh tế số phát triển mạnh mẽ. Theo báo cáo của ngành, Việt Nam hiện có khoảng 800.000 doanh nghiệp vừa và nhỏ, chiếm hơn 98% tổng số doanh nghiệp đang hoạt động, đóng góp khoảng 40% GDP và tạo ra gần 60% việc làm toàn quốc. Tuy nhiên, các DNVVN vẫn đang đối mặt với nhiều thách thức trong quá trình chuyển đổi số, bao gồm hạn chế về kiến thức công nghệ, nguồn lực tài chính và sự chậm trễ trong thay đổi tư duy quản trị.

Nghiên cứu này nhằm mục tiêu xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố nội tại gồm văn hóa số, lãnh đạo số, năng lực số và sự nhanh nhẹn của tổ chức đến quá trình chuyển đổi số tại các DNVVN Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, với dữ liệu thu thập trong giai đoạn từ cuối năm 2022 đến giữa năm 2023. Kết quả nghiên cứu không chỉ cung cấp cái nhìn sâu sắc về các nhân tố thúc đẩy chuyển đổi số mà còn góp phần đề xuất các giải pháp thực tiễn nhằm nâng cao năng lực chuyển đổi số, từ đó giúp các doanh nghiệp thích ứng nhanh với môi trường kinh doanh số hóa ngày càng phức tạp.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Nghiên cứu dựa trên lý thuyết New Institutional Theory (NIT) và các mô hình nghiên cứu chuyển đổi số hiện đại để xây dựng khung phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển đổi số trong DNVVN. Lý thuyết NIT nhấn mạnh vai trò của các áp lực cưỡng chế, bắt chước và quy chuẩn trong việc thúc đẩy sự thay đổi tổ chức, đặc biệt là trong bối cảnh áp dụng công nghệ số.

Bốn khái niệm chính được nghiên cứu bao gồm:

  • Văn hóa số (Digital Culture): Là hệ thống giá trị, niềm tin và quy tắc ứng xử trong tổ chức hỗ trợ việc sử dụng công nghệ số nhằm đạt được thành công kinh doanh.
  • Lãnh đạo số (Digital Leadership): Phong cách lãnh đạo thúc đẩy và dẫn dắt quá trình chuyển đổi số, bao gồm việc truyền cảm hứng, xây dựng tầm nhìn và tạo động lực cho nhân viên.
  • Năng lực số (Digital Competence): Khả năng của cá nhân và tổ chức trong việc sử dụng hiệu quả các công nghệ số để giải quyết công việc và phát triển kinh doanh.
  • Sự nhanh nhẹn của tổ chức (Organizational Agility): Khả năng thích ứng nhanh chóng và hiệu quả với các thay đổi của môi trường kinh doanh và công nghệ.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu được thực hiện qua hai giai đoạn chính: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Giai đoạn sơ bộ bao gồm phỏng vấn định tính 10 chuyên gia quản lý cấp trung và cao tại các DNVVN, cùng khảo sát định lượng sơ bộ với 56 mẫu nhằm hiệu chỉnh mô hình và thang đo.

Giai đoạn nghiên cứu chính thức tiến hành khảo sát 300 phiếu, trong đó 250 phiếu hợp lệ được sử dụng để phân tích dữ liệu. Phương pháp chọn mẫu thuận tiện được áp dụng, tập trung vào các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại TP. Hồ Chí Minh.

Phân tích dữ liệu sử dụng các kỹ thuật thống kê mô tả, kiểm định độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích nhân tố khẳng định (CFA), mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) và kiểm định Bootstrap để đánh giá các giả thuyết nghiên cứu.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Ảnh hưởng của văn hóa số: Văn hóa số có tác động tích cực và có ý nghĩa thống kê đến chuyển đổi số với hệ số tác động đáng kể. Khoảng 70% chuyên gia đồng thuận văn hóa số là nền tảng quan trọng thúc đẩy chuyển đổi số thành công.

  2. Vai trò lãnh đạo số: Lãnh đạo số được xác định là nhân tố có ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến chuyển đổi số, đồng thời tác động tích cực đến năng lực số và sự nhanh nhẹn của tổ chức. 100% chuyên gia khảo sát đồng ý lãnh đạo số là yếu tố then chốt trong quá trình chuyển đổi số.

  3. Năng lực số: Năng lực số có ảnh hưởng tích cực đến chuyển đổi số, giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Khoảng 90% chuyên gia đánh giá năng lực số là yếu tố quan trọng trong việc thích nghi và phát triển kinh doanh số.

  4. Sự nhanh nhẹn của tổ chức: Sự nhanh nhẹn có tác động tích cực đến chuyển đổi số, giúp doanh nghiệp phản ứng kịp thời với biến động thị trường và công nghệ. Khoảng 70% chuyên gia đồng thuận về vai trò của sự nhanh nhẹn trong việc triển khai các chiến lược số.

Kết quả phân tích SEM cho thấy mô hình nghiên cứu phù hợp với dữ liệu thu thập, với hệ số R bình phương của mô hình chuyển đổi số đạt mức khoảng 0.65, cho thấy các yếu tố văn hóa số, lãnh đạo số, năng lực số và sự nhanh nhẹn giải thích được 65% biến thiên của chuyển đổi số trong DNVVN.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân của các phát hiện này có thể giải thích bởi văn hóa số tạo ra môi trường thuận lợi cho việc áp dụng công nghệ mới, trong khi lãnh đạo số đóng vai trò định hướng và thúc đẩy sự thay đổi trong tổ chức. Năng lực số của nhân viên và tổ chức giúp tận dụng hiệu quả các công cụ số, còn sự nhanh nhẹn cho phép doanh nghiệp thích ứng linh hoạt với các biến động bên ngoài.

So sánh với các nghiên cứu trước đây, kết quả tương đồng với nghiên cứu của AlNuaimi và cộng sự (2022) về vai trò lãnh đạo số và sự nhanh nhẹn, cũng như nghiên cứu của Saputra và Reni (2021) về ảnh hưởng của văn hóa số và năng lực số. Tuy nhiên, nghiên cứu này bổ sung thêm bằng chứng thực nghiệm tại bối cảnh DNVVN Việt Nam, nơi các doanh nghiệp còn nhiều hạn chế về nguồn lực và kiến thức công nghệ.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ cột thể hiện mức độ ảnh hưởng tương đối của từng yếu tố đến chuyển đổi số, hoặc bảng hệ số hồi quy SEM minh họa mối quan hệ giữa các biến.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Xây dựng và phát triển văn hóa số: Doanh nghiệp cần chủ động xây dựng văn hóa số thông qua các chương trình đào tạo, khuyến khích sáng tạo và chấp nhận rủi ro trong ứng dụng công nghệ mới. Mục tiêu nâng cao nhận thức văn hóa số trong vòng 12 tháng, do ban lãnh đạo và phòng nhân sự phối hợp thực hiện.

  2. Tăng cường năng lực lãnh đạo số: Đào tạo và phát triển kỹ năng lãnh đạo số cho đội ngũ quản lý cấp cao và trung, nhằm tạo ra tầm nhìn chuyển đổi số rõ ràng và truyền cảm hứng cho toàn tổ chức. Kế hoạch đào tạo kéo dài 6 tháng, do phòng đào tạo và ban giám đốc chủ trì.

  3. Nâng cao năng lực số cho nhân viên: Tổ chức các khóa học kỹ năng số, sử dụng công nghệ mới và phân tích dữ liệu cho nhân viên ở mọi cấp độ. Mục tiêu đạt 80% nhân viên được đào tạo trong 1 năm, do phòng nhân sự và CNTT phối hợp thực hiện.

  4. Tăng cường sự nhanh nhẹn của tổ chức: Xây dựng quy trình linh hoạt, khuyến khích đổi mới liên tục và cải tiến quy trình làm việc để đáp ứng nhanh với thay đổi thị trường. Thực hiện đánh giá và cải tiến quy trình hàng quý, do ban quản lý vận hành và phòng CNTT đảm nhiệm.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Các nhà quản lý và lãnh đạo doanh nghiệp vừa và nhỏ: Giúp hiểu rõ các yếu tố nội tại ảnh hưởng đến chuyển đổi số, từ đó xây dựng chiến lược phù hợp để nâng cao năng lực cạnh tranh.

  2. Chuyên gia tư vấn chuyển đổi số: Cung cấp cơ sở lý thuyết và dữ liệu thực nghiệm để thiết kế các giải pháp tư vấn hiệu quả cho DNVVN.

  3. Nhà nghiên cứu và sinh viên ngành quản trị kinh doanh, công nghệ thông tin: Là tài liệu tham khảo quý giá về mô hình nghiên cứu và phương pháp phân tích trong lĩnh vực chuyển đổi số.

  4. Các cơ quan chính sách và tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp: Giúp xây dựng các chương trình hỗ trợ, đào tạo và chính sách thúc đẩy chuyển đổi số phù hợp với đặc thù DNVVN Việt Nam.

Câu hỏi thường gặp

1. Chuyển đổi số có thực sự cần thiết đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ không?
Có, chuyển đổi số giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động, tối ưu hóa quy trình và tăng khả năng cạnh tranh trong môi trường kinh doanh số hóa ngày càng phát triển.

2. Văn hóa số ảnh hưởng như thế nào đến chuyển đổi số?
Văn hóa số tạo ra môi trường thuận lợi cho việc áp dụng công nghệ mới, thúc đẩy sự sáng tạo và chấp nhận thay đổi trong tổ chức, từ đó hỗ trợ quá trình chuyển đổi số thành công.

3. Lãnh đạo số khác gì so với lãnh đạo truyền thống?
Lãnh đạo số không chỉ tập trung vào quản lý mà còn truyền cảm hứng, xây dựng tầm nhìn chuyển đổi số và thúc đẩy nhân viên áp dụng công nghệ số để đạt mục tiêu kinh doanh.

4. Làm thế nào để nâng cao năng lực số cho nhân viên?
Doanh nghiệp nên tổ chức các khóa đào tạo kỹ năng số, cung cấp công cụ và nền tảng công nghệ phù hợp, đồng thời khuyến khích học hỏi và áp dụng trong công việc hàng ngày.

5. Sự nhanh nhẹn của tổ chức có vai trò gì trong chuyển đổi số?
Sự nhanh nhẹn giúp doanh nghiệp thích ứng kịp thời với các thay đổi của thị trường và công nghệ, từ đó triển khai các chiến lược chuyển đổi số hiệu quả và bền vững.

Kết luận

  • Văn hóa số, lãnh đạo số, năng lực số và sự nhanh nhẹn của tổ chức đều có ảnh hưởng tích cực và có ý nghĩa thống kê đến chuyển đổi số trong các DNVVN Việt Nam.
  • Lãnh đạo số đóng vai trò trung gian quan trọng, tác động đến năng lực số và sự nhanh nhẹn của tổ chức.
  • Nghiên cứu cung cấp mô hình thực nghiệm phù hợp với bối cảnh DNVVN tại TP. Hồ Chí Minh, góp phần thu hẹp khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn.
  • Các giải pháp đề xuất tập trung vào phát triển văn hóa số, nâng cao năng lực lãnh đạo và nhân viên, đồng thời tăng cường sự nhanh nhẹn tổ chức.
  • Các bước tiếp theo bao gồm triển khai các chương trình đào tạo, đánh giá hiệu quả chuyển đổi số và mở rộng nghiên cứu sang các khu vực khác để hoàn thiện mô hình.

Hành động ngay hôm nay: Các nhà quản lý DNVVN nên bắt đầu xây dựng chiến lược chuyển đổi số dựa trên các yếu tố nội tại đã được nghiên cứu để nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững trong kỷ nguyên số.