Thiết kế và sử dụng thí nghiệm gắn kết với cuộc sống trong dạy học Hóa học lớp 10 THPT

2017

102
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CẢM ƠN

MỞ ĐẦU

1. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

1.1. Lịch sử vấn đề

1.2. Đổi mới phương pháp dạy học môn Hoá học ở trường THPT

1.3. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học. Xu hướng đổi mới phương pháp dạy học. Phương pháp dạy học môn Hoá học ở trường THPT

1.4. Những yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học môn Hoá học ở trường THPT

1.5. Cơ sở lý luận về thí nghiệm hoá học. Khái niệm thí nghiệm hoá học

1.6. Vai trò của thí nghiệm trong dạy học môn Hoá học ở trường THPT. Cách sử dụng thí nghiệm trong dạy học môn Hoá học ở trường THPT

1.7. Thí nghiệm gắn kết cuộc sống

1.8. Thực trạng sử dụng thí nghiệm trong dạy học môn Hoá học ở một số trường THPT tại TP.

1.9. TIỂU KẾT CHƯƠNG 1

2. CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC GẮN KẾT VỚI CUỘC SỐNG HẰNG NGÀY

2.1. Phân tích nội dung chương trình Hoá học lớp 10

2.2. Cấu trúc và nội dung chương trình Hoá học lớp 10

2.3. Mục tiêu dạy học

2.4. Các lưu ý dạy học Hoá học lớp 10

2.5. Tiêu chí lựa chọn và quy trình thiết kế các thí nghiệm hoá học theo hướng gắn kết cuộc sống

2.6. Tiêu chí lựa chọn thí nghiệm hoá học để thiết kế theo hướng gắn kết cuộc sống

2.7. Quy trình thiết kế các thí nghiệm hoá học theo hướng gắn kết cuộc sống

2.8. Giới thiệu các thí nghiệm gắn kết cuộc sống đã thiết kế

2.8.1. Thí nghiệm 1 “Thuốc rửa rau đổi màu kì lạ”

2.8.2. Thí nghiệm 2 “Nước oxi già và thuốc iot gặp nhau”

2.8.3. Thí nghiệm 3 “Tìm ra Oxi trong không khí”

2.8.4. Thí nghiệm 4 “Điều chế Oxi từ nước oxi già”

2.8.5. Thí nghiệm 5 “Ngọn lửa axeton”

2.8.6. Thí nghiệm 6 “Ngọn lửa màu xanh”

2.8.7. Thí nghiệm 7 “Pháo hoa phát sáng”

2.8.8. Thí nghiệm 8 “Bong bóng nào to nhanh hơn?”

2.8.9. Thí nghiệm 9 “Vỏ trứng hô hấp”

2.8.10. Thí nghiệm 10 “Viên cam sủi nào biến mất trước?”

2.8.11. Thí nghiệm 11 “Sợi dây sắt sủi bọt”

2.8.12. Thí nghiệm 12 “Xúc tác phản ứng phân huỷ oxi già”

2.9. Sử dụng các thí nghiệm gắn kết cuộc sống đã thiết kế

2.10. Các hướng sử dụng thí nghiệm gắn kết cuộc sống trong dạy học Hoá học

2.11. Giới thiệu giáo án có sử dụng các thí nghiệm hoá học gắn kết đã thiết kế

2.12. TIỂU KẾT CHƯƠNG 2

3. CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

3.1. Mục đích TNSP

3.2. Đối tượng TNSP

3.3. Nội dung TNSP

3.4. Tiến trình TNSP

3.5. Kết quả và xử lý số liệu TNSP. Kết quả bài kiểm tra của HS. Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá của HS

3.6. TIỂU KẾT CHƯƠNG 3

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

Khoá luận tốt nghiệp thiết kế và sử dụng thí nghiệm gắn kết với cuộc sống trong dạy học hoá học lớp 10 thpt

Bạn đang xem trước tài liệu:

Khoá luận tốt nghiệp thiết kế và sử dụng thí nghiệm gắn kết với cuộc sống trong dạy học hoá học lớp 10 thpt

Thiết kế và sử dụng thí nghiệm gắn kết cuộc sống trong dạy học Hóa học lớp 10 THPT là một tài liệu chuyên sâu tập trung vào việc áp dụng các thí nghiệm thực tế vào giảng dạy môn Hóa học lớp 10. Tài liệu này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc kết nối kiến thức hóa học với đời sống hàng ngày, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu và vận dụng kiến thức một cách hiệu quả. Các thí nghiệm được thiết kế không chỉ đơn thuần là minh họa lý thuyết mà còn khuyến khích tư duy sáng tạo và kỹ năng giải quyết vấn đề của học sinh. Điều này mang lại lợi ích lớn cho cả giáo viên và học sinh trong quá trình dạy và học.

Để mở rộng hiểu biết về chủ đề này, bạn có thể tham khảo thêm Khoá luận tốt nghiệp thiết kế và sử dụng thí nghiệm gắn kết với cuộc sống trong dạy học hóa học phần vô cơ lớp 12 thpt, tài liệu này đi sâu vào việc áp dụng thí nghiệm thực tế ở cấp lớp 12. Ngoài ra, Luận văn thạc sĩ xây dựng và sử dụng bài tập về các lý thuyết chủ đạo nhằm phát triển cho học sinh năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống cũng là một nguồn tham khảo hữu ích để hiểu rõ hơn về cách phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học. Cuối cùng, Skkn xây dựng tuyển chọn và sử dụng hệ thống bài tập thực tiễn trong dạy và học hóa học trường thpt sẽ cung cấp thêm góc nhìn về việc sử dụng bài tập thực tiễn trong giảng dạy.