I. Thiết kế hệ thống xử lý nước thải 6000 m3 ngày tại KCN Lê Minh Xuân 3
Đồ án tốt nghiệp này tập trung vào thiết kế hệ thống xử lý nước thải tập trung tại KCN Lê Minh Xuân 3, công suất 6000 m3/ngày đêm. KCN Lê Minh Xuân 3 hiện chưa đáp ứng đủ các tiêu chuẩn về môi trường. Việc thiết kế hệ thống này nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường, đạt chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT cột A trước khi thải ra môi trường. Đề tài bao gồm việc xác định thành phần và tính chất nước thải, lựa chọn công nghệ xử lý phù hợp, tính toán thiết kế chi tiết các công trình, và dự toán chi phí.
1.1. Tổng quan về KCN Lê Minh Xuân 3 và vấn đề nước thải
KCN Lê Minh Xuân 3 có tổng diện tích 213.25 ha, gồm các ngành công nghiệp điện - điện tử - tin học, thực phẩm, cơ khí, hóa - dược. Nước thải KCN bao gồm nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp. Nước thải sinh hoạt ô nhiễm chủ yếu bởi BOD5, COD, SS, tổng N, tổng P, dầu mỡ. Nước thải công nghiệp phụ thuộc vào từng loại hình sản xuất. Vấn đề môi trường ở KCN là một mối quan tâm lớn. Hầu hết các KCN ở Việt Nam chưa có trạm xử lý nước thải hoàn chỉnh, dẫn đến ô nhiễm nguồn nước mặt và ngầm. Xử lý nước thải KCN là cần thiết để bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng. Nước thải chưa qua xử lý gây hư hỏng đường ống, cống thoát nước. Nước thải có hàm lượng chất ô nhiễm cao, gây ô nhiễm nguồn nước mặt và ngầm. Các chất hữu cơ trong nước thải làm suy giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước. Đây là vấn đề cấp thiết cần giải quyết.
1.2. Phương pháp xử lý nước thải và lựa chọn công nghệ
Đồ án nghiên cứu các phương pháp xử lý nước thải công nghiệp, bao gồm phương pháp cơ học (lưới chắn rác, bể tách dầu), phương pháp hóa lý (trích ly, tuyển nổi, hấp phụ), phương pháp hóa học (trung hòa, oxy hóa khử), và phương pháp sinh học (bể sinh học thiếu khí Anoxic, bể hiếu khí, bể kị khí, hồ sinh vật). Đề tài đề xuất hai quy trình công nghệ xử lý nước thải. Việc lựa chọn công nghệ dựa trên hiệu quả xử lý, chi phí đầu tư và vận hành, phù hợp với thành phần và tính chất nước thải của KCN Lê Minh Xuân 3. AER và MBR là những công nghệ được xem xét. Cơ sở lựa chọn công nghệ dựa trên phân tích ưu nhược điểm của từng phương pháp. Hiệu suất xử lý của mỗi phương án được tính toán chi tiết. Việc lựa chọn công nghệ phù hợp đảm bảo chất lượng nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT cột A.
1.3. Thiết kế chi tiết và tính toán kinh tế
Phần này tập trung vào thiết kế chi tiết các hạng mục công trình trong hệ thống xử lý nước thải, bao gồm: song chắn rác thô, bể thu gom, song chắn rác tinh, bể tách dầu, bể Anoxic - Aerotank, bể lắng sinh học, cụm bể keo tụ - tạo bông, bể lắng khử trùng, bể nén bùn. Tính toán chi tiết dựa trên các thông số thiết kế và công thức toán học. Tính toán kinh tế bao gồm chi phí đầu tư, chi phí vận hành, chi phí bảo dưỡng và sửa chữa. Hai phương án được so sánh để lựa chọn phương án tối ưu. Chi phí đầu tư bao gồm chi phí xây dựng, thiết bị, hóa chất. Chi phí vận hành bao gồm chi phí điện năng, nhân công, nước cấp, hóa chất. Chi phí bảo dưỡng và sửa chữa được tính toán dựa trên tuổi thọ thiết bị. Giải pháp tiết kiệm năng lượng trong vận hành hệ thống cũng được đề cập.
1.4. Kết luận và kiến nghị
Phần này trình bày kết luận về thiết kế hệ thống xử lý nước thải, đánh giá hiệu quả của phương án được chọn. Báo cáo đánh giá tác động môi trường được đề cập. Kiến nghị cho việc triển khai thực tế dự án, bao gồm việc giám sát vận hành, bảo trì, và đào tạo nhân lực. Vận hành hệ thống xử lý nước thải cần được thực hiện đúng quy trình. Bảo trì hệ thống định kỳ giúp đảm bảo hiệu quả xử lý lâu dài. Tuyên truyền về bảo vệ môi trường cần được thực hiện để nâng cao nhận thức cộng đồng. Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải là cần thiết cho phát triển bền vững. Mô hình hệ thống xử lý nước thải được minh họa rõ ràng. Đồ án tuân thủ tiêu chuẩn quốc gia về xử lý nước thải và pháp luật về môi trường.