Tác động của hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU đến thương mại hàng hóa và hàm ý cho Việt Nam

Trường đại học

Đại học Quốc gia Hà Nội

Chuyên ngành

Kinh tế quốc tế

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

luận án tiến sĩ

2017

259
0
0

Phí lưu trữ

40.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC HÌNH

MỞ ĐẦU

0.1. Sự cần thiết của luận án

0.2. Mục tiêu nghiên cứu

0.2.1. Mục tiêu chung

0.2.2. Mục tiêu cụ thể

0.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

0.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu

0.3.2. Phạm vi nghiên cứu

0.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án

0.5. Cấu trúc của luận án

0.6. Khung phân tích của luận án

1. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

1.1. Các nghiên cứu về tác động của các Hiệp định thƣơng mại tự do Việt Nam và EU đã tham gia

1.2. Các nghiên cứu về tác động của các Hiệp định thương mại tự do Việt Nam đã tham gia

1.3. Các nghiên cứu về tác động của các Hiệp định thương mại tự do EU đã tham gia

1.4. Các nghiên cứu về thƣơng mại hàng hoá và chính sách thƣơng mại giữa Việt Nam và EU

1.5. Các nghiên cứu về thương mại hàng hoá Việt Nam - EU

1.6. Các nghiên cứu về chính sách thương mại giữa Việt Nam và EU

1.7. Các nghiên cứu đánh giá tác động của Hiệp định thƣơng mại tự do Việt Nam - EU

1.8. Các nghiên cứu liên quan đến phƣơng pháp đánh giá tác động tiềm tàng của Hiệp định thƣơng mại tự do

1.9. Các nghiên cứu sử dụng chỉ số thương mại

1.10. Các nghiên cứu sử dụng mô hình trọng lực

1.11. Các nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích cân bằng cục bộ thông qua mô hình SMART

1.12. Các nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích cân bằng tổng thể

1.13. Sự kế thừa và các đóng góp mới của luận án

2. CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO

2.1. Một số lý luận cơ bản liên quan đến hội nhập kinh tế và hội nhập kinh tế khu vực

2.1.1. Khái niệm hội nhập kinh tế và hội nhập kinh tế khu vực

2.1.2. Cấp độ và Hình thức của hội nhập kinh tế

2.2. Khái niệm, phân loại và nội dung của Hiệp định thƣơng mại tự do

2.2.1. Khái niệm Hiệp định thương mại tự do

2.2.1.1. Khái niệm truyền thống
2.2.1.2. Khái niệm hiện đại

2.2.2. Phân loại Hiệp định thương mại tự do

2.3. Phạm vi nội dung của Hiệp định thương mại tự do

2.3.1. Thương mại hàng hóa

2.3.2. Các nội dung khác của FTA

2.4. Tác động của Hiệp định thƣơng mại tự do

2.4.1. Khái quát về tác động tổng thể của FTA

2.4.2. Tác động tĩnh của FTA

2.4.3. Tác động động của FTA

2.5. Những yếu tố quyết định tác động của Hiệp định thƣơng mại tự do

2.5.1. Nhóm chỉ số I: Bản chất của FTA

2.5.2. Nhóm chỉ số II: Sự tương đồng và mối quan hệ kinh tế, ngoại giao giữa các nước thành viên trong FTA

2.5.3. Nhóm chỉ số III: Quan hệ thương mại, lợi thế so sánh và tính bổ sung trong thương mại của các nước thành viên FTA

2.5.4. Nhóm chỉ số IV: Chính sách thương mại của các nước trong FTA

2.5.5. Nhóm chỉ số V: Yếu tố giá cả và co giãn của cung, cầu, cầu nhập khẩu……

2.6. Kết luận chƣơng 2

3. CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ SỐ LIỆU

3.1. Cách tiếp cận của luận án

3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu

3.3. Khung chẩn đoán tác động EVFTA

3.4. Các yếu tố của Khung chẩn đoán tác động

3.5. Chỉ số thương mại

3.6. Phân tích định tính

3.7. Mô hình trọng lực

3.7.1. Mô tả mô hình

3.7.2. Số liệu và công cụ ước lượng mô hình trọng lực

3.8. Mô hình SMART

3.8.1. Các giả định và đầu vào của mô hình SMART

3.8.2. Sử dụng phương pháp SMART để định lượng tác động của cắt giảm thuế quan trong EVFTA

3.9. Phân nhóm hàng hoá và số liệu

3.9.1. Phân nhóm và lựa chọn nhóm hàng hoá nghiên cứu

3.9.2. Thời gian và số liệu nghiên cứu

3.10. Kết luận chƣơng 3

4. CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG THƢƠNG MẠI HÀNG HOÁ VIỆT NAM - EU…

4.1. Kim ngạch, tỷ trọng và tốc độ tăng trƣởng thƣơng mại hàng hoá giữa Việt Nam và EU

4.1.1. Kim ngạch thương mại

4.1.2. Tỷ trọng thương mại

4.1.3. Tốc độ tăng trưởng

4.2. Cơ cấu thƣơng mại theo thị trƣờng

4.2.1. Cơ cấu xuất khẩu

4.2.2. Cơ cấu nhập khẩu

4.3. Cơ cấu thƣơng mại theo nhóm ngành

4.3.1. Cơ cấu xuất khẩu

4.3.2. Cơ cấu nhập khẩu

4.4. Cán cân thƣơng mại của Việt Nam với EU

4.5. Kết luận chƣơng 4

5. CHƢƠNG 5: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - EU ĐẾN THƢƠNG MẠI HÀNG HOÁ GIỮA HAI BÊN

5.1. Đánh giá tác động của EVFTA: tiếp cận từ Khung chẩn đoán tác động

5.1.1. Nhóm chỉ số I: Bản chất của EVFTA

5.1.1.1. Chỉ số 1: Loại FTA
5.1.1.2. Chỉ số 2: Phạm vi, cấp độ và hình thức hội nhập của EVFTA
5.1.1.3. Chỉ số 3: Quy mô của khu vực EVFTA

5.1.2. Nhóm chỉ số II: Sự tương đồng và Mối quan hệ kinh tế, ngoại giao giữa Việt Nam và EU

5.1.2.1. Chỉ số 4: Sự tương đồng giữa Việt Nam và EU
5.1.2.2. Chỉ số 5: Mối quan hệ kinh tế, ngoại giao giữa Việt Nam và EU

5.1.3. Nhóm chỉ số III: Quan hệ thương mại, lợi thế so sánh và tính bổ sung trong thương mại giữa Việt Nam và EU

5.1.3.1. Chỉ số 6: Quan hệ thương mại giữa Việt Nam và EU
5.1.3.2. Chỉ số 7: Lợi thế so sánh của Việt Nam và EU
5.1.3.3. Chỉ số 8: Tính bổ sung trong thương mại giữa Việt Nam và EU
5.1.3.4. Chỉ số 9: Cơ cấu xuất khẩu của EU và các nước đối tác chủ chốt khác của Việt Nam

5.1.4. Nhóm chỉ số IV: Chính sách thương mại của Việt Nam và EU

5.1.4.1. Chỉ số 10: Hàng rào thương mại giữa Việt Nam và EU trước khi EVFTA có hiệu lực
5.1.4.2. Chỉ số 11: Chênh lệch mức độ bảo hộ của các hàng rào thương mại trước và sau khi EVFTA có hiệu lực
5.1.4.3. Chỉ số 12: Mức độ phức tạp của các quy định xuất xứ trong EVFTA

5.2. Tác động của EVFTA: tiếp cận từ mô hình trọng lực

5.2.1. Kết quả mô hình và thảo luận

5.2.2. Mô hình trọng lực cho tổng thương mại song phương

5.2.3. Mô hình trọng lực cho thương mại song phương hàng dược phẩm và may mặc

5.2.4. Tác động của EVFTA đến thương mại giữa Việt Nam và EU

5.2.5. Dự báo tác động của EVFTA đến tổng thương mại giữa Việt Nam và EU

5.2.6. Dự báo tác động của EVFTA đến thương mại giữa Việt Nam và EU trong nhóm hàng dược phẩm và may mặc

5.3. Tác động của EVFTA: tiếp cận từ phƣơng pháp SMART

5.3.1. Tác động của EVFTA đến tổng thương mại giữa Việt Nam và EU

5.3.2. Tác động của EVFTA đến tổng xuất khẩu của Việt Nam sang EU

5.3.3. Tác động của EVFTA đến tổng nhập khẩu của Việt Nam từ EU

5.3.4. Tác động của EVFTA đến xuất khẩu của Việt Nam sang EU theo nhóm ngành và nhóm hàng may mặc

5.3.5. Tác động đến xuất khẩu theo nhóm ngành

5.3.6. Tác động đến xuất khẩu nhóm hàng may mặc

5.3.7. Tác động của EVFTA đến nhập khẩu của Việt Nam từ EU theo nhóm ngành, thị trường và nhóm hàng dược phẩm

5.3.8. Tác động đến nhập khẩu theo nhóm ngành

5.3.9. Tác động đến nhập khẩu theo thị trường

5.3.10. Tác động đến nhập khẩu nhóm hàng dược phẩm

5.4. Kết luận chƣơng 5

6. CHƢƠNG 6: CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHÍNH VÀ MỘT SỐ HÀM Ý CHO VIỆT NAM

6.1. Các kết quả nghiên cứu chính

6.1.1. Đánh giá thực trạng thương mại hàng hoá giữa Việt Nam và EU

6.1.2. Xây dựng Khung chẩn đoán tác động của EVFTA

6.1.3. Đánh giá tổng thể tác động của EVFTA đến thương mại Việt Nam - EU

6.1.4. Đánh giá tác động của EVFTA đối với thương mại Việt Nam - EU theo thị trường

6.1.5. Đánh giá tác động của EVFTA đối với thương mại Việt Nam - EU theo nhóm ngành và nhóm hàng nghiên cứu

6.2. Một số hàm ý cho Việt Nam

6.2.1. Hàm ý cho Chính phủ

6.2.2. Hàm ý cho doanh nghiệp

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢLIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tóm tắt

I. Tác động của hiệp định thương mại tự do Việt Nam EU

Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA) được ký kết nhằm thúc đẩy thương mại hàng hóa giữa hai bên. Tác động của hiệp định này không chỉ thể hiện qua việc giảm thuế quan mà còn qua việc tạo ra cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam tiếp cận thị trường EU. Theo nghiên cứu, tác động kinh tế của EVFTA sẽ giúp tăng trưởng xuất khẩu Việt Nam sang EU, đặc biệt là trong các lĩnh vực như dệt may, giày dép và nông sản. Việc giảm rào cản thương mại sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hàng hóa Việt Nam gia nhập thị trường EU, từ đó nâng cao cạnh tranh thương mại của Việt Nam trên trường quốc tế.

1.1. Tác động đến xuất khẩu Việt Nam

EVFTA dự kiến sẽ tạo ra một cú hích lớn cho xuất khẩu Việt Nam sang EU. Các mặt hàng chủ lực như dệt may, giày dép và nông sản sẽ được hưởng lợi từ việc giảm thuế quan. Theo dự báo, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang EU có thể tăng lên 20% trong vòng 5 năm tới. Điều này không chỉ giúp tăng trưởng kinh tế mà còn tạo ra nhiều việc làm cho người lao động. Hơn nữa, việc gia tăng thương mại hàng hóa sẽ thúc đẩy các doanh nghiệp Việt Nam cải thiện chất lượng sản phẩm và nâng cao năng lực cạnh tranh. Như một chuyên gia trong lĩnh vực này đã nhận định: "EVFTA sẽ mở ra cánh cửa mới cho hàng hóa Việt Nam, giúp chúng ta không chỉ xuất khẩu nhiều hơn mà còn xây dựng thương hiệu trên thị trường quốc tế."

1.2. Tác động đến nhập khẩu từ EU

Bên cạnh việc thúc đẩy xuất khẩu, EVFTA cũng sẽ làm gia tăng nhập khẩu từ EU. Các sản phẩm chất lượng cao như máy móc, thiết bị và dược phẩm sẽ dễ dàng hơn trong việc tiếp cận thị trường Việt Nam. Điều này không chỉ giúp nâng cao chất lượng sản phẩm trong nước mà còn tạo ra sự cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc gia tăng nhập khẩu cũng đặt ra thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam trong việc duy trì thị phần và cạnh tranh với hàng hóa nhập khẩu. Như một nhà phân tích đã chỉ ra: "Việc nhập khẩu hàng hóa chất lượng cao từ EU sẽ thúc đẩy các doanh nghiệp Việt Nam phải đổi mới công nghệ và cải thiện quy trình sản xuất để không bị tụt lại phía sau."

II. Chính sách thương mại và hợp tác kinh tế

Chính sách thương mại của Việt Nam trong bối cảnh EVFTA cần được điều chỉnh để tận dụng tối đa lợi ích từ hiệp định. Việc xây dựng các chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp, đặc biệt là trong việc tiếp cận thông tin và công nghệ, là rất cần thiết. Hợp tác kinh tế giữa Việt Nam và EU không chỉ dừng lại ở thương mại hàng hóa mà còn mở rộng sang các lĩnh vực khác như đầu tư và công nghệ. Điều này sẽ tạo ra một môi trường kinh doanh thuận lợi hơn cho cả hai bên.

2.1. Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp

Để tận dụng được các cơ hội từ EVFTA, chính phủ Việt Nam cần có các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh. Các chương trình đào tạo, hỗ trợ tài chính và tư vấn về xuất khẩu sẽ giúp doanh nghiệp Việt Nam thích ứng nhanh chóng với yêu cầu của thị trường EU. Như một chuyên gia trong lĩnh vực kinh tế đã nhấn mạnh: "Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp là yếu tố quyết định để Việt Nam có thể tận dụng tối đa lợi ích từ EVFTA."

2.2. Hợp tác kinh tế mở rộng

Hợp tác kinh tế giữa Việt Nam và EU cần được mở rộng không chỉ trong lĩnh vực thương mại hàng hóa mà còn trong các lĩnh vực như đầu tư và công nghệ. Việc thu hút đầu tư từ EU sẽ giúp Việt Nam nâng cao năng lực sản xuất và cải thiện chất lượng sản phẩm. Hơn nữa, việc hợp tác trong lĩnh vực công nghệ sẽ giúp Việt Nam tiếp cận các công nghệ tiên tiến, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Như một nhà nghiên cứu đã chỉ ra: "Hợp tác kinh tế không chỉ là thương mại mà còn là sự chia sẻ tri thức và công nghệ, điều này rất quan trọng cho sự phát triển bền vững của Việt Nam."

25/01/2025
Luận án tiến sĩ hiệp định thương mại tự do việt nam eu tác động đối với thương mại hàng hoá giữa hai bên và hàm ý cho việt nam

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận án tiến sĩ hiệp định thương mại tự do việt nam eu tác động đối với thương mại hàng hoá giữa hai bên và hàm ý cho việt nam

Bài viết "Tác động của hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU đến thương mại hàng hóa và hàm ý cho Việt Nam" của tác giả Vũ Thanh Hương, dưới sự hướng dẫn của TS. Đoàn Hồng Quang và PGS. Từ Thúy Anh, phân tích sâu sắc về những ảnh hưởng của hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và EU đối với thương mại hàng hóa. Bài viết không chỉ nêu rõ những lợi ích mà hiệp định này mang lại cho nền kinh tế Việt Nam mà còn chỉ ra những thách thức mà các doanh nghiệp cần phải đối mặt. Độc giả sẽ tìm thấy những thông tin hữu ích về cách thức mà hiệp định này có thể thúc đẩy xuất khẩu, cải thiện chất lượng hàng hóa và mở rộng thị trường cho các sản phẩm Việt Nam.

Để mở rộng thêm kiến thức về quản lý kinh tế và thương mại, bạn có thể tham khảo các bài viết liên quan như Quản lý thanh toán không dùng tiền mặt tại kho bạc nhà nước tỉnh Thái Nguyên, nơi đề cập đến các phương thức thanh toán hiện đại trong quản lý tài chính công, hay Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đầu Tư Công Tại Thành Phố Sông Công, Tỉnh Thái Nguyên, bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quản lý đầu tư công trong bối cảnh phát triển kinh tế. Cuối cùng, Luận văn thạc sĩ về cải thiện quản lý nhà nước về đất đai ở thành phố Đà Nẵng cũng là một tài liệu hữu ích, cung cấp cái nhìn sâu sắc về quản lý tài nguyên đất đai trong phát triển kinh tế. Những tài liệu này sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về các vấn đề kinh tế và quản lý nhà nước hiện nay.