Nghiên cứu tác động của cấu trúc vốn đến mức độ bền vững và hiệu quả xã hội SPI tại các tổ chức tài chính vi mô ở Việt Nam

Trường đại học

Học viện Ngân hàng

Người đăng

Ẩn danh

2021

228
0
0

Phí lưu trữ

40.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI MỞ ĐẦU

1. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẤU TRÚC VỐN, MỨC ĐỘ BỀN VỮNG VÀ HIỆU QUẢ XÃ HỘI CỦA CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ

1.1. Tổng quan về tổ chức tài chính vi mô

1.1.1. Khái niệm và vai trò của tổ chức tài chính vi mô

1.1.2. Sản phẩm, dịch vụ của tổ chức tài chính vi mô

1.1.3. Cấu trúc vốn của tổ chức tài chính vi mô

1.1.4. Biến đại diện cấu trúc vốn của tổ chức tài chính vi mô

1.1.5. Mức độ bền vững của tổ chức tài chính vi mô

1.1.6. Biến đại diện mức độ bền vững của tổ chức tài chính vi mô

1.1.7. Hiệu quả xã hội của tổ chức tài chính vi mô

1.1.8. Biến đại diện hiệu quả xã hội của tổ chức tài chính vi mô

1.1.9. Tác động của cấu trúc vốn đến mức độ bền vững và hiệu quả xã hội

1.1.9.1. Lý thuyết đánh đổi
1.1.9.2. Lý thuyết trật tự phân hạng

1.1.10. Đặc tính cấu trúc vốn của tổ chức tài chính vi mô

1.1.11. Cơ chế tác động của cấu trúc vốn đến mức độ bền vững và hiệu quả xã hội

1.2. TÓM TẮT CHƯƠNG 1

2. THỰC TRẠNG CẤU TRÚC VỐN, MỨC ĐỘ BỀN VỮNG VÀ HIỆU QUẢ XÃ HỘI CỦA CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ TẠI VIỆT NAM

2.1. Quá trình hình thành các tổ chức tài chính vi mô tại Việt Nam

2.2. Môi trường pháp lý cho hoạt động tài chính vi mô tại Việt Nam

2.3. Các tổ chức tài chính vi mô tại Việt Nam

2.4. Cấu trúc vốn của các tổ chức tài chính vi mô tại Việt Nam

2.4.1. Thực trạng cấu trúc vốn của các TCTCVM được cấp phép tại Việt Nam

2.4.2. Thực trạng cấu trúc vốn của các TCTCVM có đăng kí tại Việt Nam

2.5. Mức độ bền vững của các tổ chức tài chính vi mô tại Việt Nam

2.5.1. Thực trạng về mức độ bền vững của các TCTCVM được cấp phép tại Việt Nam

2.5.2. Thực trạng về mức độ bền vững của các TCTCVM có đăng kí tại Việt Nam

2.6. Hiệu quả xã hội của các tổ chức tài chính vi mô tại Việt Nam

2.6.1. Mức độ tiếp cận (A)

2.6.2. Tỉ lệ dư nợ bình quân trên thu nhập bình quân (B)

2.6.3. Chi phí trên một khách hàng vay (C)

2.6.4. Tỉ lệ khách hàng nữ (D)

2.6.5. Số lượng chi nhánh (E)

2.6.6. Tỉ lệ nợ rủi ro (G) và tỉ lệ xóa nợ (H)

2.6.7. Chỉ số SPI

2.7. TÓM TẮT CHƯƠNG 2

3. CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC VỐN ĐẾN MỨC ĐỘ BỀN VỮNG VÀ HIỆU QUẢ XÃ HỘI CỦA CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ TẠI VIỆT NAM

3.1. Tổng quan mô hình kinh tế lượng đánh giá tác động của cấu trúc vốn đến mức độ bền vững và hiệu quả xã hội của các tổ chức tài chính vi mô tại Việt Nam

3.1.1. Mô hình tác động của cấu trúc vốn đến mức độ bền vững

3.1.2. Mô hình tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả xã hội

3.2. Đánh giá tác động của cấu trúc vốn đến mức độ bền vững và hiệu quả xã hội của các tổ chức tài chính vi mô tại Việt Nam thông qua mô hình kinh tế lượng

3.2.1. Mô tả mô hình và dữ liệu sử dụng trong mô hình

3.2.2. Mô tả các biến sử dụng trong mô hình

3.2.3. Số liệu và kết quả nghiên cứu

3.2.3.1. Mô tả số liệu thống kê
3.2.3.2. Kết quả nghiên cứu mô hình đánh giá sự tác động của cấu trúc vốn đến mức độ bền vững của các tổ chức tài chính vi mô tại Việt Nam
3.2.3.3. Kết quả nghiên cứu mô hình đánh giá sự tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả xã hội của các tổ chức tài chính vi mô tại Việt Nam

3.3. TÓM TẮT CHƯƠNG 3

4. CHƯƠNG 4: KHUYẾN NGHỊ VỀ CẤU TRÚC VỐN NHẰM NÂNG CAO MỨC ĐỘ BỀN VỮNG VÀ HIỆU QUẢ XÃ HỘI CỦA CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ TẠI VIỆT NAM

4.1. Định hướng, chiến lược hoạt động của các tổ chức tài chính vi mô tại Việt Nam đến năm 2025

4.2. Khuyến nghị đối với các tổ chức tài chính vi mô tại Việt Nam

4.2.1. Khuyến nghị đối với các tổ chức tài chính vi mô được cấp phép

4.2.2. Khuyến nghị bảo an toàn hoạt động có đăng kí

4.2.3. Khuyến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nước

4.2.3.1. Khuyến nghị đối với Chính Phủ
4.2.3.2. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước
4.2.3.3. Khuyến nghị đối với Ủy ban nhân dân các cấp
4.2.3.4. Khuyến nghị đối với Trung tâm Tư vấn Nguồn lực Tài chính vi mô Doanh nghiệp Nhỏ và Vừa

4.3. TÓM TẮT CHƯƠNG 4

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tóm tắt

I. Cấu trúc vốn và tác động đến bền vững tài chính

Cấu trúc vốn là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến bền vững tài chính của các tổ chức tài chính vi mô (TCTCVM). Nghiên cứu chỉ ra rằng việc phụ thuộc quá nhiều vào nguồn vốn tài trợ có thể làm giảm khả năng bền vững của TCTCVM. Cụ thể, Bogan (2012) nhấn mạnh rằng việc đa dạng hóa nguồn vốn, đặc biệt là tăng cường huy động tiết kiệm, giúp các TCTCVM giảm chi phí vốn và nâng cao hiệu quả hoạt động. Tác động cấu trúc vốn đến bền vững tài chính cũng được Tehulu (2013) khẳng định thông qua mối quan hệ nghịch chiều giữa tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu và mức độ bền vững. Điều này cho thấy việc quản lý cấu trúc vốn hợp lý là chìa khóa để đảm bảo sự phát triển dài hạn của các TCTCVM.

1.1. Đa dạng hóa nguồn vốn

Đa dạng hóa nguồn vốn là yếu tố then chốt giúp các TCTCVM đạt được bền vững tài chính. Nghiên cứu của Bogan (2012) chỉ ra rằng việc giảm phụ thuộc vào nguồn tài trợ và tăng cường huy động tiết kiệm giúp các TCTCVM giảm chi phí vốn và mở rộng danh mục tín dụng. Điều này không chỉ nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ tài chính cho người nghèo mà còn đảm bảo sự ổn định tài chính của tổ chức.

1.2. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu

Tehulu (2013) nhấn mạnh mối quan hệ nghịch chiều giữa tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu và bền vững tài chính. Việc sử dụng quá nhiều nợ có thể làm tăng chi phí vốn và giảm khả năng sinh lời của TCTCVM. Do đó, việc cân đối giữa nợ và vốn chủ sở hữu là yếu tố quan trọng để đảm bảo sự phát triển bền vững của các TCTCVM.

II. Cấu trúc vốn và tác động đến hiệu quả xã hội SPI

Cấu trúc vốn không chỉ ảnh hưởng đến bền vững tài chính mà còn tác động đến hiệu quả xã hội SPI của các TCTCVM. Nghiên cứu chỉ ra rằng việc thay đổi cấu trúc vốn, đặc biệt là tăng cường nguồn vốn thương mại, có thể làm thay đổi định hướng hoạt động của TCTCVM. Jasmina Devinck (2013) nhấn mạnh rằng động lực và mục tiêu của các nhà tài trợ khác nhau có thể ảnh hưởng đến hiệu quả xã hội SPI. Do đó, việc quản lý cấu trúc vốn cần đảm bảo cân bằng giữa bền vững tài chínhhiệu quả xã hội SPI.

2.1. Động lực của nhà tài trợ

Động lực của nhà tài trợ là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả xã hội SPI. Jasmina Devinck (2013) chỉ ra rằng các nhà tài trợ thương mại thường tập trung vào lợi nhuận, trong khi các nhà tài trợ phi lợi nhuận lại hướng đến mục tiêu xã hội. Sự thay đổi trong cấu trúc vốn có thể làm thay đổi định hướng hoạt động của TCTCVM, từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả xã hội SPI.

2.2. Cân bằng giữa bền vững và hiệu quả xã hội

Việc quản lý cấu trúc vốn cần đảm bảo cân bằng giữa bền vững tài chínhhiệu quả xã hội SPI. Nghiên cứu của Sinha (2006) nhấn mạnh rằng sự cân bằng này là nguồn gốc sức mạnh của ý tưởng về tài chính vi mô. Do đó, các TCTCVM cần xây dựng chiến lược quản lý vốn phù hợp để đảm bảo cả hai mục tiêu này.

III. Thực trạng cấu trúc vốn tại các TCTCVM Việt Nam

Tại Việt Nam, cấu trúc vốn của các TCTCVM đang đối mặt với nhiều thách thức. Từ năm 2010, nguồn vốn ưu đãi từ các tổ chức phi chính phủ nước ngoài bắt đầu thu hẹp, buộc các TCTCVM phải tìm kiếm nguồn vốn thay thế. Tuy nhiên, việc tiếp cận các nguồn vốn thương mại đòi hỏi các TCTCVM phải tuân thủ các quy định pháp lý nghiêm ngặt. Điều này đặt ra thách thức lớn cho việc quản lý và phát triển nguồn vốn của các TCTCVM tại Việt Nam.

3.1. Thách thức từ nguồn vốn ưu đãi

Sự thu hẹp nguồn vốn ưu đãi từ các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đã tạo ra thách thức lớn cho các TCTCVM tại Việt Nam. Việc tìm kiếm nguồn vốn thay thế đòi hỏi các TCTCVM phải nhanh chóng thích nghi và đáp ứng các yêu cầu pháp lý nghiêm ngặt.

3.2. Quản lý nguồn vốn thương mại

Việc quản lý nguồn vốn thương mại là yếu tố quan trọng để đảm bảo bền vững tài chính của các TCTCVM. Tuy nhiên, việc tiếp cận các nguồn vốn này đòi hỏi các TCTCVM phải tuân thủ các quy định pháp lý nghiêm ngặt, đặt ra thách thức lớn cho việc quản lý và phát triển nguồn vốn.

IV. Khuyến nghị cho các TCTCVM Việt Nam

Để nâng cao bền vững tài chínhhiệu quả xã hội SPI, các TCTCVM tại Việt Nam cần xây dựng chiến lược quản lý vốn phù hợp. Cụ thể, việc đa dạng hóa nguồn vốn, tăng cường huy động tiết kiệm, và cân đối giữa nợ và vốn chủ sở hữu là những giải pháp quan trọng. Ngoài ra, các TCTCVM cần đảm bảo cân bằng giữa bền vững tài chínhhiệu quả xã hội SPI để duy trì sứ mệnh phục vụ người nghèo.

4.1. Đa dạng hóa nguồn vốn

Đa dạng hóa nguồn vốn là giải pháp quan trọng giúp các TCTCVM tại Việt Nam nâng cao bền vững tài chính. Việc giảm phụ thuộc vào nguồn tài trợ và tăng cường huy động tiết kiệm giúp các TCTCVM giảm chi phí vốn và mở rộng danh mục tín dụng.

4.2. Cân bằng giữa bền vững và hiệu quả xã hội

Các TCTCVM cần đảm bảo cân bằng giữa bền vững tài chínhhiệu quả xã hội SPI để duy trì sứ mệnh phục vụ người nghèo. Việc xây dựng chiến lược quản lý vốn phù hợp là yếu tố then chốt để đạt được sự cân bằng này.

01/03/2025
Luận án tiến sĩ tác động của cấu trúc vốn đến mức độ bền vững và hiệu quả xã hội spi của các tổ chức tài chính vi mô tại việt nam

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận án tiến sĩ tác động của cấu trúc vốn đến mức độ bền vững và hiệu quả xã hội spi của các tổ chức tài chính vi mô tại việt nam

Tác động cấu trúc vốn đến bền vững và hiệu quả xã hội SPI tại tổ chức tài chính vi mô Việt Nam là một nghiên cứu chuyên sâu về mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả xã hội trong các tổ chức tài chính vi mô tại Việt Nam. Tài liệu này phân tích cách thức cấu trúc vốn ảnh hưởng đến khả năng duy trì hoạt động bền vững và đóng góp vào các mục tiêu xã hội, đặc biệt là chỉ số SPI (Social Performance Indicators). Độc giả sẽ hiểu rõ hơn về các yếu tố tài chính quyết định sự thành công của các tổ chức này, đồng thời nhận được những gợi ý để cải thiện hiệu quả hoạt động.

Để mở rộng kiến thức về chủ đề này, bạn có thể tham khảo Luận án tiến sĩ nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức tài chính vi mô tại Việt Nam, nghiên cứu này cung cấp cái nhìn toàn diện về các yếu tố tác động đến hoạt động của các tổ chức tài chính vi mô. Ngoài ra, Hiệu quả hoạt động của các tổ chức tài chính vi mô tại Việt Nam sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về hiệu quả và thách thức trong lĩnh vực này. Cuối cùng, Chuyên đề thực tập hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh Quảng Ninh sẽ bổ sung thêm góc nhìn về quản lý rủi ro trong hoạt động tài chính vi mô.

Những tài liệu này không chỉ mở rộng kiến thức mà còn giúp bạn có cái nhìn đa chiều về các vấn đề liên quan đến tài chính vi mô và hiệu quả xã hội.