I. Tổng Quan Quản Lý Hoạt Động ĐHQGHN Nghiên Cứu Xu Hướng
Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát có vai trò quan trọng trong việc hạn chế và khắc phục các kẽ hở pháp luật. Đồng thời, răn đe những hành vi vi phạm pháp luật của các đối tượng quản lý. Chủ tịch Hồ Chí Minh nhấn mạnh vai trò của thanh tra. Người cho rằng kiểm tra tốt sẽ giúp công việc tiến bộ gấp mười, gấp trăm lần. Công tác thanh tra nội bộ (TTNB) và thanh tra đào tạo (TTĐT) giúp đảm bảo chất lượng đào tạo trong từng cơ sở và cả hệ thống giáo dục đại học. Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, giáo dục đại học Việt Nam cần đổi mới cách quản lý để nâng cao chất lượng đào tạo. Nghị quyết 29 nhấn mạnh tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý. Đồng thời, bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch. Báo cáo tham luận tại hội nghị năm 2017 nhận định hoạt động thanh tra giáo dục đã có nhiều thành tựu nổi bật và chuyển biến tích cực.
1.1. Nghiên Cứu Quản Lý Hoạt Động Thanh Tra Quốc Tế
Ở nước ngoài, hoạt động thanh tra, kiểm tra nội bộ trường học được gọi theo nhiều cách khác nhau. Tuy vậy, các nghiên cứu đều thống nhất rằng quy trình thanh tra, kiểm tra nội bộ trường học được thực hiện hoàn toàn bởi nhân viên của nhà trường. Họ được thành lập thành một nhóm đánh giá chuyên biệt. Nhóm này thường bao gồm giáo viên và thành viên thuộc ban quản lý nhà trường. Nghiên cứu của Ah-Teik, J. tập trung vào việc hiệu trưởng ở các trường thuộc Mauritius sử dụng hệ thống dữ liệu quản lý chất lượng nội bộ trong việc đưa ra quyết định cải thiện môi trường giáo dục. Kết quả nghiên cứu cho thấy quản lý chất lượng thanh tra, kiểm tra nội bộ rất quan trọng.
1.2. Các Mô Hình Quản Lý Chất Lượng Giáo Dục Tiên Tiến
Hai tác giả Hall, C. (2007), nghiên cứu về ảnh hưởng của kiểm tra nội bộ trường học đến quan điểm của giáo viên tại Anh. Nghiên cứu phân tích nhận thức của giáo viên về quy trình tự đánh giá chất lượng. Chính phủ Anh yêu cầu các trường thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ trường học. Kết quả cho thấy giáo viên và ban lãnh đạo hưởng ứng tốt công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ. Tác giả Davies, D. (2001) đề cập đến các nhân tố tác động đến việc đưa ra quyết định thực hiện thanh tra, kiểm tra nội bộ trường học của các trường học tại Mỹ. Lãnh đạo trường học có vai trò quan trọng trong việc đưa ra quyết định thực hiện thanh tra, kiểm tra nội bộ.
II. Phân Tích Thực Trạng Quản Lý Hoạt Động Đào Tạo tại ĐHQGHN
Nhiều công trình nghiên cứu đã bàn về vai trò của nhà trường trong việc thực hiện sứ mệnh của nền giáo dục trong đời sống kinh tế - xã hội. Quản lý giáo viên, xây dựng đội ngũ giáo viên trong nhà trường, quản lý tài chính, quản lý cơ sở vật chất trong nhà trường là những chủ đề được quan tâm. Bên cạnh đó, công tác thanh tra, kiểm tra trong nhà trường và hiệu quả đào tạo cũng được đề cập. Cuốn sách "Phương pháp lãnh đạo và quản lý nhà trường hiệu quả" cung cấp nhiều biện pháp khoa học, tiên tiến về các lĩnh vực như hiệu quả hoạt động của nhà trường và quản lý sự thay đổi.
2.1. Đánh Giá Hiệu Quả Quản Lý Chất Lượng Đào Tạo
Hoạt động thanh tra giáo dục đã có những chuyển biến mạnh mẽ. Theo đó, hoạt động thanh tra chất lượng đã chuyển đổi từ thanh tra chuyên môn sang thanh tra quản lý. Điều này tác động và cải thiện hệ thống giáo dục. Tuy nhiên, việc thanh tra và kiểm tra vẫn còn nhiều hạn chế như nhận thức của cán bộ còn hạn chế, đội ngũ thanh tra còn thiếu và yếu.
2.2. Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quản Lý Thanh Tra Đào Tạo
Hoạt động TTNB tại các cơ sở giáo dục đại học cũng không nằm ngoài xu thế chung. Dù hoạt động này đã đạt được nhiều thành tựu, đang dần khẳng định được vị thế, vai trò, tầm ảnh hưởng trong hoạt động quản lý nhà trường. Tuy nhiên, trong quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ, hoạt động TTNB đã bộc lộ nhiều hạn chế. Nhận thức của cán bộ, giảng viên, người học về hoạt động thanh, kiểm tra còn chưa đầy đủ. Đội ngũ làm công tác TTNB còn thiếu, nhiều người chưa được bồi dưỡng, chuẩn hóa về chuyên môn, nghiệp vụ. Bên cạnh đó, cũng có nhiều cơ hội để hoạt động này thể hiện được vai trò trong đảm bảo chất lượng giáo dục.
III. Đề Xuất Giải Pháp Cải Tiến Quản Lý Hoạt Động Nghiên Cứu
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐH KHXH&NV-ĐHQGHN) có sứ mệnh đi đầu trong đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao về khoa học xã hội và nhân văn. Trường được Nhà nước quan tâm đầu tư trở thành cơ sở giáo dục vươn tầm quốc tế. Hoạt động TTNB tại Trường ĐH KHXH&NV- ĐHQGHN trong những năm qua đã đạt được nhiều thành tích nổi bật. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn tồn tại những hạn chế. Công tác tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá còn chưa được quan tâm đúng mức. Xuất phát từ ý nghĩa lý luận và thực tiễn trên, học viên chọn vấn đề: “Quản lý hoạt động thanh tra đào tạo ở Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội” làm đề tài luận văn ngành Quản lý giáo dục.
3.1. Nâng Cao Nhận Thức Về Thanh Tra Cho Cán Bộ
Nâng cao nhận thức về hoạt động thanh tra cho đội ngũ cán bộ quản lý các cấp, giảng viên và người học trong nhà trường. Hoàn thiện các điều kiện pháp lý, hệ thống các quy định, quy trình thanh tra. Phát triển đội ngũ, tăng cường bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ TTNB cho cán bộ thanh tra chuyên trách. Xây dựng, bồi dưỡng lực lượng thanh tra viên đào tạo kiêm nhiệm tại các đơn vị đào tạo thuộc nhà trường (Viện/Khoa/Bộ môn trực thuộc). Tổ chức, xây dựng môi trường công tác tích cực cho cán bộ, tăng cường các điều kiện đảm bảo cho công tác thanh tra.
3.2. Hoàn Thiện Quy Trình Thanh Tra Nội Bộ
Để nâng cao hiệu quả công tác TTNB, cần hoàn thiện quy trình thanh tra, kiểm tra. Bao gồm xây dựng kế hoạch thanh tra chi tiết, rõ ràng. Các tiêu chí đánh giá cần được cụ thể hóa, có tính định lượng để dễ dàng đánh giá và so sánh. Kết quả thanh tra cần được công khai, minh bạch để tạo sự đồng thuận và khuyến khích sự tham gia của các thành viên trong trường. Bên cạnh đó, cần có cơ chế phản hồi, giải quyết các khiếu nại, tố cáo một cách kịp thời và công bằng.
IV. Ứng Dụng Công Nghệ Trong Quản Lý Hoạt Động Sinh Viên ĐHQGHN
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong quản lý hoạt động thanh tra là một giải pháp hiệu quả. Điều này giúp tăng cường tính minh bạch, khách quan và giảm thiểu chi phí. Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý thanh tra cho phép lưu trữ, xử lý và phân tích dữ liệu thanh tra một cách nhanh chóng và chính xác. CNTT có thể hỗ trợ công tác giám sát, kiểm tra từ xa, giúp tiết kiệm thời gian và nguồn lực. Triển khai các hình thức thanh tra trực tuyến, sử dụng các công cụ họp trực tuyến và trao đổi thông tin qua mạng.
4.1. Xây Dựng Hệ Thống Thông Tin Quản Lý Thanh Tra
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý thanh tra cho phép số hóa các quy trình thanh tra. Điều này giúp giảm thiểu giấy tờ và tăng tính hiệu quả. Hệ thống này cho phép theo dõi tiến độ thanh tra, lưu trữ hồ sơ thanh tra và tạo báo cáo thống kê. Ngoài ra, hệ thống còn có chức năng cảnh báo các vấn đề tiềm ẩn để có biện pháp phòng ngừa kịp thời.
4.2. Sử Dụng Dữ Liệu Lớn Trong Phân Tích Hoạt Động
Sử dụng dữ liệu lớn (Big Data) và trí tuệ nhân tạo (AI) để phân tích dữ liệu thanh tra và đưa ra các dự báo, khuyến nghị. Giúp nhà quản lý đưa ra các quyết định chính xác và kịp thời. AI có thể được sử dụng để phát hiện các hành vi gian lận hoặc vi phạm quy định một cách tự động. Sử dụng các công cụ phân tích dữ liệu để xác định các xu hướng và vấn đề cần được giải quyết.
V. Đánh Giá Hiệu Quả Tương Lai Quản Lý Nguồn Lực ĐHQGHN
Mối quan hệ giữa các biện pháp. Tổ chức khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động TTĐT ở trường ĐH KHXH&NV- ĐHQGHN. Mục đích, nội dung, phương pháp và đối tượng khảo nghiệm. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động TTĐT trong đảm bảo chất lượng ở trường ĐH KHXH&NV. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp.
5.1. Tổ Chức Khảo Nghiệm Các Biện Pháp Quản Lý
Tổ chức khảo nghiệm các biện pháp quản lý thông qua việc lấy ý kiến của cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên. Sử dụng phiếu khảo sát để thu thập dữ liệu về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp. Phân tích dữ liệu khảo sát để xác định các biện pháp được đánh giá cao về tính hiệu quả và khả năng ứng dụng.
5.2. Đề Xuất Khuyến Nghị Sau Khảo Nghiệm
Sau khi khảo nghiệm, đề xuất các khuyến nghị để cải thiện các biện pháp quản lý. Điều chỉnh các biện pháp để phù hợp với điều kiện thực tế của trường. Đề xuất các chính sách hỗ trợ để triển khai các biện pháp một cách hiệu quả. Đảm bảo sự tham gia của tất cả các bên liên quan trong quá trình triển khai các biện pháp.
VI. Kết Luận Hướng Phát Triển Hoạt Động Hành Chính ĐHQGHN
Luận văn tập trung nghiên cứu về quản lý hoạt động TTĐT trong công tác TTNB của ĐH KHXH&NV- ĐHQGHN những năm 2013-2017. Các khóa đào tạo hệ cử nhân chính quy các ngành Tâm lý học, Quốc tế học và Lịch sử từ QH-2013 đến QH-2017. Luận văn giới hạn thời gian nghiên cứu từ năm 2013 – 2017. Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp tài liệu để khảo cứu các tài liệu liên quan đến quản lý hoạt động TTĐT trong đảm bảo chất lượng giáo dục đại học. Luận văn sử dụng phương pháp phân loại, hệ thống hóa lý thuyết để làm rõ cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
6.1. Tổng Kết Các Kết Quả Nghiên Cứu Chính
Tóm tắt các kết quả nghiên cứu chính trong luận văn. Đánh giá mức độ thành công của các biện pháp quản lý đã đề xuất. Nhấn mạnh tầm quan trọng của công tác TTĐT trong đảm bảo chất lượng giáo dục. Thể hiện những đóng góp của luận văn vào lĩnh vực quản lý giáo dục.
6.2. Đề Xuất Các Hướng Nghiên Cứu Tiếp Theo
Đề xuất các hướng nghiên cứu tiếp theo để tiếp tục phát triển lĩnh vực quản lý TTĐT. Nghiên cứu về tác động của TTĐT đến sự hài lòng của sinh viên và giảng viên. Nghiên cứu về vai trò của công nghệ thông tin trong việc nâng cao hiệu quả TTĐT. Mở rộng phạm vi nghiên cứu sang các trường đại học khác để so sánh và rút ra bài học kinh nghiệm.