Tổng quan nghiên cứu

Hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên trung học cơ sở (THCS) là một trong những nhiệm vụ trọng tâm nhằm nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông theo chương trình giáo dục phổ thông 2018. Tại huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn, với đặc thù là huyện miền núi có 11 trường THCS, đội ngũ giáo viên còn nhiều hạn chế về trình độ chuyên môn và kỹ năng đánh giá học sinh. Theo khảo sát thực trạng từ năm 2017 đến 2020, số lượng giáo viên tham gia các lớp bồi dưỡng đại trà và cốt cán chưa đạt 100%, trong khi yêu cầu đổi mới kiểm tra, đánh giá theo Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo đòi hỏi giáo viên phải nâng cao năng lực chuyên môn và kỹ năng đánh giá học sinh một cách toàn diện.

Mục tiêu nghiên cứu nhằm phân tích thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên THCS huyện Pác Nặm, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý phù hợp, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tại địa phương. Nghiên cứu tập trung khảo sát 11 trường THCS trên địa bàn huyện, với đối tượng là 18 cán bộ quản lý và 157 giáo viên, sử dụng dữ liệu thu thập trong giai đoạn 2017-2020. Ý nghĩa của nghiên cứu thể hiện qua việc cải thiện năng lực đánh giá học sinh của giáo viên, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông, đồng thời nâng cao hiệu quả công tác quản lý bồi dưỡng tại các trường THCS vùng miền núi.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Nghiên cứu dựa trên các lý thuyết quản lý giáo dục và bồi dưỡng chuyên môn, trong đó có:

  • Lý thuyết quản lý hoạt động bồi dưỡng: Quản lý là quá trình tác động có chủ đích của chủ thể quản lý (hiệu trưởng, phòng GD&ĐT) đến đối tượng quản lý (giáo viên) thông qua kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt mục tiêu nâng cao năng lực chuyên môn.

  • Lý thuyết năng lực đánh giá kết quả học tập: Năng lực đánh giá là tổng hợp phẩm chất tâm lý, tri thức, kỹ năng và thái độ của giáo viên trong việc thực hiện đánh giá học sinh theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực người học.

  • Mô hình bồi dưỡng liên tục: Bồi dưỡng là quá trình đào tạo có kế hoạch, liên tục, nhằm cập nhật kiến thức, kỹ năng mới cho giáo viên để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.

Các khái niệm chính bao gồm: bồi dưỡng, năng lực đánh giá, quản lý giáo dục, chương trình giáo dục phổ thông 2018, kiểm tra đánh giá học sinh, phân cấp quản lý giáo dục.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống và cấu trúc hệ thống, kết hợp giữa nghiên cứu lý luận và thực tiễn. Cụ thể:

  • Nguồn dữ liệu: Thu thập dữ liệu từ 11 trường THCS huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn, với 18 cán bộ quản lý và 157 giáo viên tham gia khảo sát. Dữ liệu thu thập trong giai đoạn 2017-2020.

  • Phương pháp phân tích: Sử dụng thống kê mô tả, phân tích định lượng và định tính để đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng. Phân tích số liệu bằng phần mềm Excel và các công cụ thống kê toán học.

  • Timeline nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trong năm 2021, bao gồm các giai đoạn: thu thập dữ liệu (tháng 1-3), phân tích dữ liệu (tháng 4-6), đề xuất biện pháp (tháng 7-8), khảo nghiệm và hoàn thiện luận văn (tháng 9-10).

Các công cụ khảo sát gồm bảng hỏi, phiếu phỏng vấn sâu, quan sát thực tế và thu thập ý kiến chuyên gia.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Nhận thức về mục tiêu bồi dưỡng: Khoảng 75% giáo viên và cán bộ quản lý nhận thức đúng đắn về mục tiêu bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập học sinh theo chương trình giáo dục phổ thông 2018. Tuy nhiên, còn 25% chưa hiểu rõ hoặc chưa quan tâm đúng mức.

  2. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng: Chỉ có khoảng 68% giáo viên tham gia các lớp bồi dưỡng đại trà, trong khi đội ngũ giáo viên cốt cán tham gia đạt khoảng 85%. Các hình thức bồi dưỡng chủ yếu là tập trung tại phòng GD&ĐT và các lớp trực tuyến kết hợp, nhưng vẫn còn hạn chế về thời gian và điều kiện cơ sở vật chất.

  3. Chất lượng lực lượng bồi dưỡng: Đội ng cán bộ quản lý và giáo viên cốt cán có trình độ chuyên môn và kỹ năng bồi dưỡng tương đối tốt, chiếm khoảng 80%. Tuy nhiên, một số giáo viên còn hạn chế về công nghệ thông tin và kỹ năng thực hành đánh giá.

  4. Điều kiện phục vụ bồi dưỡng: Cơ sở vật chất và trang thiết bị hỗ trợ bồi dưỡng chỉ đáp ứng khoảng 60% yêu cầu, đặc biệt là các thiết bị công nghệ thông tin và phòng học hiện đại còn thiếu hụt.

Thảo luận kết quả

Kết quả nghiên cứu cho thấy công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên THCS huyện Pác Nặm đã đạt được một số thành tựu nhất định, như nhận thức đúng đắn về mục tiêu bồi dưỡng và sự tham gia tích cực của đội ngũ giáo viên cốt cán. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế như tỷ lệ giáo viên tham gia bồi dưỡng chưa cao, điều kiện cơ sở vật chất chưa đáp ứng đầy đủ, và năng lực ứng dụng công nghệ thông tin của một số giáo viên còn yếu.

So sánh với các nghiên cứu trong ngành giáo dục tại các địa phương miền núi khác, tình trạng này là phổ biến do đặc thù kinh tế - xã hội và điều kiện địa lý khó khăn. Việc thiếu đồng bộ trong tổ chức bồi dưỡng và hạn chế về nguồn lực đã ảnh hưởng đến hiệu quả nâng cao năng lực đánh giá của giáo viên. Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ tham gia bồi dưỡng theo từng năm học và bảng tổng hợp đánh giá chất lượng cơ sở vật chất phục vụ bồi dưỡng.

Ý nghĩa của kết quả nghiên cứu là cơ sở để các cấp quản lý giáo dục tại địa phương điều chỉnh chính sách, tăng cường đầu tư và đổi mới phương pháp bồi dưỡng, nhằm nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông theo chương trình mới.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức: Phòng GD&ĐT phối hợp với các trường THCS tổ chức các buổi tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan trọng của bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập. Mục tiêu đạt 90% cán bộ, giáo viên hiểu rõ và tích cực tham gia bồi dưỡng trong vòng 1 năm.

  2. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng bài bản, đồng bộ: Các trường THCS cần xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cụ thể, phù hợp với điều kiện thực tế, bao gồm cả bồi dưỡng tập trung và trực tuyến. Phòng GD&ĐT giám sát và hỗ trợ thực hiện kế hoạch này hàng năm, đảm bảo 100% giáo viên được bồi dưỡng theo chương trình.

  3. Đổi mới hình thức và phương pháp bồi dưỡng: Áp dụng mô hình kết hợp giữa bồi dưỡng trực tiếp và trực tuyến (mô hình 5-3-7), tăng cường thực hành xây dựng ma trận đề kiểm tra, biên soạn câu hỏi trắc nghiệm và kỹ năng đánh giá năng lực học sinh. Thời gian thực hiện trong 2 năm tới.

  4. Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất và trang thiết bị: UBND huyện và Phòng GD&ĐT cần ưu tiên nguồn kinh phí để nâng cấp phòng học, trang thiết bị công nghệ thông tin phục vụ bồi dưỡng, đảm bảo tối thiểu 80% các trường THCS có đủ điều kiện trong vòng 3 năm.

  5. Phát triển đội ngũ giáo viên cốt cán và chuyên gia hỗ trợ: Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên cốt cán, chuyên gia có năng lực để làm nòng cốt trong công tác bồi dưỡng, hỗ trợ đồng nghiệp. Mục tiêu đạt 15% giáo viên cốt cán trên tổng số giáo viên trong 2 năm.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý giáo dục cấp huyện và phòng GD&ĐT: Giúp hiểu rõ thực trạng và các giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá học sinh, từ đó xây dựng chính sách và kế hoạch phù hợp.

  2. Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng các trường THCS: Là người trực tiếp chỉ đạo công tác bồi dưỡng, luận văn cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn để nâng cao hiệu quả quản lý và tổ chức bồi dưỡng.

  3. Giáo viên THCS, đặc biệt giáo viên cốt cán: Nắm bắt các nội dung bồi dưỡng, phương pháp đánh giá kết quả học tập học sinh theo chương trình mới, nâng cao năng lực chuyên môn và kỹ năng thực hành.

  4. Nhà nghiên cứu và sinh viên ngành Quản lý giáo dục: Tài liệu tham khảo quý giá về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trong bối cảnh đổi mới giáo dục phổ thông, có thể áp dụng cho các nghiên cứu tương tự.

Câu hỏi thường gặp

  1. Tại sao bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh lại quan trọng?
    Bồi dưỡng giúp giáo viên nâng cao kiến thức, kỹ năng đánh giá phù hợp với chương trình giáo dục phổ thông 2018, từ đó cải thiện chất lượng dạy học và phát triển năng lực học sinh.

  2. Phương pháp bồi dưỡng nào hiệu quả nhất cho giáo viên THCS?
    Mô hình kết hợp bồi dưỡng trực tiếp và trực tuyến (5 ngày tự học trực tuyến, 3 ngày tập huấn trực tiếp, 7 ngày hoàn thành nhiệm vụ trên hệ thống LMS) được đánh giá cao về tính linh hoạt và hiệu quả.

  3. Làm thế nào để nâng cao tỷ lệ giáo viên tham gia bồi dưỡng?
    Cần tăng cường tuyên truyền, tạo động lực qua chính sách khen thưởng, hỗ trợ tài chính và xây dựng kế hoạch bồi dưỡng phù hợp với điều kiện thực tế của giáo viên.

  4. Yếu tố nào ảnh hưởng lớn nhất đến hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng?
    Điều kiện cơ sở vật chất, năng lực cán bộ quản lý và nhận thức của giáo viên là những yếu tố then chốt ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý và tổ chức bồi dưỡng.

  5. Làm sao để đánh giá hiệu quả của hoạt động bồi dưỡng?
    Thông qua kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch, khảo sát ý kiến giáo viên, đánh giá năng lực sau bồi dưỡng và phân tích kết quả học tập của học sinh để điều chỉnh kịp thời.

Kết luận

  • Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực đánh giá kết quả học tập của học sinh cho giáo viên THCS là nhiệm vụ cấp thiết, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông theo chương trình 2018.
  • Thực trạng tại huyện Pác Nặm cho thấy nhiều hạn chế về nhận thức, tổ chức bồi dưỡng và điều kiện cơ sở vật chất cần được khắc phục.
  • Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý đồng bộ, thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả bồi dưỡng và năng lực đánh giá của giáo viên.
  • Các biện pháp đề xuất đã được khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi, phù hợp với điều kiện thực tế địa phương.
  • Đề nghị các cấp quản lý giáo dục và nhà trường triển khai thực hiện các giải pháp trong vòng 1-3 năm tới để đạt hiệu quả bền vững.

Hành động tiếp theo: Các đơn vị quản lý giáo dục cần xây dựng kế hoạch triển khai các biện pháp đề xuất, đồng thời tổ chức đánh giá định kỳ để điều chỉnh phù hợp. Giáo viên và cán bộ quản lý được khuyến khích tham gia tích cực các hoạt động bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực chuyên môn và kỹ năng đánh giá học sinh.