LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Tổng quan về ô nhiễm kim loại nặng trong nước, trầm tích và địa điểm nghiên cứu
1.2. Khái niệm nước chiết lỗ rỗng và thiết bị lấy nước chiết lỗ rỗng. Các yếu tố vật lý ảnh hưởng đến cân bằng của peeper
1.3. Tình hình nghiên cứu kim loại nặng trong nước chiết lỗ rỗng trên thế giới và trong nước
1.4. Xác định dạng liên kết kim loại trong trầm tích
1.4.1. Khái niệm, vai trò và ứng dụng của xác định dạng liên kết kim loại
1.4.2. Nguyên tắc quy trình chiết tuần tự các phân đoạn (SEP)
1.4.3. Một số quy trình chiết rút các dạng liên kết kim loại
1.5. Phương pháp xác định tổng hàm lượng kim loại nặng bằng ICP-MS
1.5.1. Khái niệm về phương pháp ICP-MS
1.5.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ vạch phổ trong phép đo ICP-MS
1.5.3. Một số nghiên cứu về kim loại nặng bằng phương pháp ICP-MS
1.6. Một số phương pháp đánh giá mức độ ô nhiễm kim loại nặng. Phân tích tương quan hàm lượng kim loại nặng trong nước và trầm tích
1.6.1. Chỉ số ô nhiễm CF
1.6.2. Chỉ số đánh giá rủi ro RAC
1.6.3. Thông số đánh giá chất lượng trầm tích SQGs
1.7. Đánh giá nguồn gốc phát tán kim loại nặng
1.7.1. Phân tích thành phần chính (PCA)
1.7.2. Phân tích nhân tố (FA)
1.7.3. Phân tích nhóm (CA)
1.7.4. Ứng dụng của phân tích thống kê đa biến trong xác định nguồn gốc, phân loại chất ô nhiễm trong môi trường
1.8. Kết luận chương 1
2. CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM
2.1. Hóa chất, dụng cụ và thiết bị thí nghiệm
2.2. Dụng cụ, thiết bị
2.3. Địa điểm lấy mẫu
2.4. Phương pháp lấy mẫu
2.4.1. Mẫu nước mặt
2.4.2. Mẫu nước chiết lỗ rỗng
2.4.3. Mẫu trầm tích cột
2.5. Phân tích hàm lượng kim loại bằng phương pháp ICP-MS
2.5.1. Điều kiện đo trên thiết bị ICP-MS
2.5.2. Lựa chọn đồng vị đo và phương trình hiệu chỉnh
2.5.3. Lựa chọn dung dịch axit làm môi trường mẫu
2.5.4. Khảo sát một số thông số làm việc của thiết bị
2.5.5. Đánh giá phương pháp phân tích
2.5.6. Xây dựng đường chuẩn
2.5.7. Giới hạn phát hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ)
2.5.8. Đánh giá độ chính xác
2.6. Xử lý thống kê số liệu phân tích
2.7. Đánh giá sự khác nhau có nghĩa về hàm lượng kim loại nặng theo độ sâu trong môi trường nước. Đánh giá tương quan
3. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Xác định đồng thời hàm lượng các kim loại nặng bằng phương pháp ICP-MS. Tối ưu hóa các điều kiện đo của thiết bị ICP-MS
3.1.1. Ảnh hưởng của công suất cao tần
3.1.2. Ảnh hưởng của thế thấu kính ion
3.1.3. Ảnh hưởng của lưu lượng khí mang
3.2. Xác nhận giá trị sử dụng của phương pháp
3.2.1. Xây dựng các đường chuẩn
3.2.2. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng
3.2.3. Độ chính xác của phương pháp
3.3. Đánh giá phân bố hàm lượng kim loại nặng trong nước mặt
3.3.1. Hàm lượng kim loại nặng trong lớp nước mặt ở độ sâu 15cm
3.3.2. Hàm lượng kim loại nặng trong nước mặt ở độ sâu 30 cm
3.3.3. Hàm lượng kim loại nặng trong lớp nước sát trầm tích
3.4. Đánh giá sự sai khác hàm lượng kim loại trong nước mặt theo độ sâu. Phân bố hàm lượng kim loại nặng trong nước chiết lỗ rỗng
3.4.1. Đánh giá hàm lượng trung bình của kim loại nặng trong nước chiết lỗ rỗng
3.4.2. So sánh hàm lượng trung bình của kim loại nặng trong nước mặt và trong nước chiết lỗ rỗng
3.4.3. Đánh giá tương quan hàm lượng các kim loại nặng trong nước chiết lỗ rỗng tại từng điểm nghiên cứu
3.4.4. Phân bố hàm lượng kim loại nặng trong nước chiết lỗ rỗng theo độ sâu
3.5. Phân bố kim loại nặng trong các pha liên kết trong trầm tích cột
3.5.1. Nhóm Cd, Cu, Pb
3.5.2. Nhóm Fe, Mn
3.5.3. Nhóm Zn, Co, Ni, Cr
3.5.4. Phân tích tương quan hàm lượng của các kim loại
3.5.5. Sự phân bố của kim loại nặng giữa nước chiết lỗ rỗng và trầm tích
3.6. Đánh giá môi trường trầm tích thông qua các chỉ số về ô nhiễm môi trường
3.6.1. Chỉ số ô nhiễm CF
3.6.2. Chỉ số đánh giá nguy cơ môi trường RAC
3.6.3. Thông số đánh giá chất lượng trầm tích SQGs
3.7. Đánh giá nguồn gốc và phân bố hàm lượng kim loại nặng
3.7.1. Đánh giá nguồn gốc kim loại nặng trong nước lỗ rỗng
3.7.2. Đánh giá nguồn gốc kim loại nặng trong trầm tích
3.8. Kết luận chương 3
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC