Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 và xu thế toàn cầu hóa, đổi mới giáo dục trở thành yêu cầu cấp thiết nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Tỉnh Đắk Nông, với hơn 40 dân tộc cùng sinh sống và tỷ lệ dân tộc thiểu số chiếm khoảng 1/3 dân số, đang đối mặt với nhiều thách thức trong phát triển giáo dục, đặc biệt là ở các vùng sâu, vùng xa. Trường Trung học phổ thông Dân tộc nội trú N’Trang Lơng (THPT DTNT N’Trang Lơng) là một trong những cơ sở giáo dục trọng điểm của tỉnh, đào tạo học sinh dân tộc thiểu số với mục tiêu nâng cao chất lượng dạy và học, góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương.

Mục tiêu nghiên cứu tập trung vào việc đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học (QLHĐDH) tại trường THPT DTNT N’Trang Lơng trong giai đoạn 2015-2018, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục. Phạm vi nghiên cứu bao gồm đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh của trường, với dữ liệu thu thập từ 38 cán bộ, giáo viên và 360 học sinh qua khảo sát phiếu hỏi và quan sát thực tế.

Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp cơ sở khoa học cho công tác quản lý giáo dục tại các trường dân tộc nội trú, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục vùng dân tộc thiểu số, đồng thời hỗ trợ các nhà quản lý giáo dục trong việc xây dựng chính sách và kế hoạch phát triển giáo dục phù hợp với đặc thù địa phương.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Nghiên cứu dựa trên các lý thuyết quản lý giáo dục và quản lý hoạt động dạy học, trong đó:

  • Lý thuyết quản lý tổng quát: Theo F. Taylor và H. Fayol, quản lý là quá trình điều phối các nguồn lực nhằm đạt mục tiêu hiệu quả, được áp dụng trong quản lý nhà trường để tổ chức hoạt động dạy học một cách khoa học.
  • Lý thuyết quản lý giáo dục: Phạm Minh Hạc và Đặng Quốc Bảo nhấn mạnh quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục đích của chủ thể quản lý nhằm phát triển quy mô và chất lượng giáo dục.
  • Khái niệm hoạt động dạy học: Hoạt động dạy học là quá trình tổ chức, điều khiển hoạt động nhận thức của học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên nhằm hình thành và phát triển nhân cách học sinh.
  • Mô hình quản lý hoạt động dạy học: Bao gồm quản lý kế hoạch, chương trình, hoạt động dạy của giáo viên, hoạt động học của học sinh, kiểm tra đánh giá và quản lý cơ sở vật chất, môi trường học tập.

Các khái niệm chính gồm: quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, hoạt động dạy học, quản lý hoạt động dạy học, trường phổ thông dân tộc nội trú, đội ngũ giáo viên, học sinh, cơ sở vật chất.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng kết hợp phương pháp lý luận và thực tiễn:

  • Phương pháp nghiên cứu lý luận: Hệ thống hóa, phân tích, tổng hợp các văn bản pháp luật, tài liệu chuyên ngành về quản lý giáo dục và hoạt động dạy học, bao gồm Nghị quyết số 29/NQ-TW (2013), Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT, Luật Giáo dục 2019.
  • Phương pháp điều tra thực tiễn: Thu thập dữ liệu qua phiếu hỏi khảo sát với 38 cán bộ quản lý, giáo viên và 360 học sinh của trường THPT DTNT N’Trang Lơng. Phiếu hỏi đánh giá nhận thức, thực trạng quản lý và hoạt động dạy học.
  • Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng phần mềm SPSS để xử lý số liệu, tính điểm trung bình, phân tích tần suất, so sánh tỷ lệ nhằm đảm bảo tính chính xác và khách quan.
  • Timeline nghiên cứu: Dữ liệu thu thập và phân tích tập trung vào 3 năm học 2015-2016, 2016-2017 và 2017-2018.

Phương pháp chọn mẫu là khảo sát toàn bộ cán bộ quản lý, giáo viên và lấy mẫu ngẫu nhiên học sinh theo khối lớp nhằm đảm bảo tính đại diện và độ tin cậy của kết quả.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ổn định nhưng còn hạn chế về trình độ chính trị và ứng dụng công nghệ

    • Tổng số cán bộ quản lý và giáo viên trong 3 năm là khoảng 38-39 người, trong đó giáo viên nữ chiếm 64,1%, giáo viên dân tộc thiểu số chiếm 10,2%.
    • Trình độ chuyên môn trên chuẩn chiếm trên 5%, nhưng tỷ lệ cán bộ quản lý và giáo viên có trình độ lý luận chính trị cao cấp và trung cấp chỉ chiếm khoảng 7,7%.
    • Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học còn hạn chế, ảnh hưởng đến đổi mới phương pháp giảng dạy.
  2. Hoạt động dạy học của giáo viên được thực hiện tốt nhưng còn một số nội dung ở mức khá

    • Các nội dung như thực hiện nền nếp, quy chế chuyên môn đạt điểm trung bình 3,82/4, thể hiện mức rất tốt.
    • Tuy nhiên, việc cập nhật thông tin mới cho dạy học, sử dụng thiết bị dạy học và tự bồi dưỡng chuyên môn chỉ đạt điểm từ 3,32 đến 3,45, thuộc nhóm khá.
  3. Chất lượng học tập của học sinh có sự phân hóa rõ rệt

    • Tỷ lệ học sinh có học lực giỏi chiếm khoảng 7,12%, thấp hơn mức trung bình toàn tỉnh là 8,66%.
    • Tỷ lệ học sinh khá và trung bình lần lượt là 48,88% và 41,16%, cao hơn mức trung bình toàn tỉnh.
    • Tỷ lệ học sinh yếu chỉ chiếm 2,43%, thấp hơn mức 10,21% của tỉnh.
    • Tỷ lệ học sinh xếp loại hạnh kiểm tốt chiếm 81,18%, cao hơn mức 77,53% của tỉnh.
  4. Cơ sở vật chất và trang thiết bị còn nhiều hạn chế

    • Trường có đủ phòng học, phòng chức năng, hệ thống nước sạch và internet băng rộng.
    • Tuy nhiên, phòng học bộ môn, sân chơi và nhà vệ sinh đã xuống cấp, trang thiết bị dạy học cũ kỹ, ảnh hưởng đến chất lượng dạy và học.

Thảo luận kết quả

Kết quả nghiên cứu cho thấy đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên của trường THPT DTNT N’Trang Lơng có sự ổn định về số lượng và phần lớn có phẩm chất đạo đức tốt, tuy nhiên trình độ lý luận chính trị và năng lực ứng dụng công nghệ còn hạn chế. Điều này phù hợp với các nghiên cứu trong ngành giáo dục dân tộc nội trú, nơi mà việc đào tạo và bồi dưỡng cán bộ còn gặp nhiều khó khăn do điều kiện địa lý và kinh tế.

Hoạt động dạy học của giáo viên được đánh giá tích cực, đặc biệt trong việc thực hiện nền nếp và quy chế chuyên môn, nhưng việc đổi mới phương pháp giảng dạy và sử dụng thiết bị hiện đại chưa đạt hiệu quả cao, phản ánh sự cần thiết phải tăng cường đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật cho giáo viên.

Chất lượng học tập của học sinh có sự phân hóa, với tỷ lệ học sinh giỏi thấp hơn mức trung bình tỉnh, cho thấy cần có các biện pháp nâng cao động cơ học tập và hỗ trợ học sinh yếu kém. Kết quả này cũng phù hợp với đặc điểm học sinh dân tộc thiểu số, có xuất phát điểm thấp và nhiều khó khăn trong học tập.

Cơ sở vật chất xuống cấp và thiếu thốn trang thiết bị là một trong những nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng dạy học, đồng thời cũng là thách thức chung của các trường dân tộc nội trú vùng sâu, vùng xa. Việc đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất cần được ưu tiên để tạo môi trường học tập thuận lợi.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ cột so sánh tỷ lệ học lực học sinh giữa trường và toàn tỉnh, bảng điểm trung bình các nội dung đánh giá hoạt động dạy học của giáo viên, và sơ đồ mô tả cơ cấu đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên theo trình độ chuyên môn và chính trị.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý và giáo viên về lý luận chính trị và ứng dụng công nghệ thông tin

    • Mục tiêu: Nâng cao trình độ chuyên môn và năng lực quản lý, đổi mới phương pháp giảng dạy.
    • Thời gian: Triển khai trong 1-2 năm học tiếp theo.
    • Chủ thể thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với trường tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn.
  2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch đổi mới phương pháp dạy học, tăng cường sử dụng thiết bị dạy học hiện đại

    • Mục tiêu: Phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh, nâng cao hiệu quả giờ lên lớp.
    • Thời gian: Áp dụng ngay trong năm học hiện tại và tiếp tục duy trì.
    • Chủ thể thực hiện: Ban giám hiệu, tổ chuyên môn và giáo viên.
  3. Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học

    • Mục tiêu: Cải thiện môi trường học tập, đảm bảo an toàn và tiện nghi cho học sinh.
    • Thời gian: Lập kế hoạch và thực hiện trong vòng 2-3 năm.
    • Chủ thể thực hiện: UBND tỉnh, Sở GD&ĐT, nhà trường phối hợp huy động nguồn lực.
  4. Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh

    • Mục tiêu: Đảm bảo đánh giá khách quan, chính xác, thúc đẩy học sinh phấn đấu học tập.
    • Thời gian: Thực hiện thường xuyên hàng năm.
    • Chủ thể thực hiện: Ban giám hiệu, giáo viên bộ môn.
  5. Phát huy vai trò của tổ chuyên môn trong quản lý hoạt động dạy học và bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên

    • Mục tiêu: Nâng cao chất lượng chuyên môn, tạo sự đồng thuận trong đổi mới giáo dục.
    • Thời gian: Liên tục trong các năm học.
    • Chủ thể thực hiện: Ban giám hiệu, tổ trưởng tổ chuyên môn.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý giáo dục các trường dân tộc nội trú

    • Lợi ích: Áp dụng các biện pháp quản lý phù hợp, nâng cao hiệu quả hoạt động dạy học.
    • Use case: Xây dựng kế hoạch quản lý, tổ chức đào tạo, kiểm tra đánh giá.
  2. Giáo viên trường phổ thông dân tộc nội trú

    • Lợi ích: Hiểu rõ đặc điểm học sinh, đổi mới phương pháp giảng dạy, nâng cao chất lượng giảng dạy.
    • Use case: Tự bồi dưỡng, áp dụng kỹ thuật dạy học tích cực, sử dụng thiết bị dạy học.
  3. Nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành quản lý giáo dục

    • Lợi ích: Tham khảo cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động dạy học trong trường dân tộc nội trú.
    • Use case: Phát triển đề tài nghiên cứu, luận văn, luận án liên quan.
  4. Cơ quan quản lý giáo dục địa phương và Bộ Giáo dục và Đào tạo

    • Lợi ích: Đánh giá thực trạng, xây dựng chính sách, chương trình hỗ trợ phát triển giáo dục vùng dân tộc thiểu số.
    • Use case: Lập kế hoạch đầu tư, cải cách giáo dục, giám sát chất lượng giáo dục.

Câu hỏi thường gặp

  1. Quản lý hoạt động dạy học tại trường dân tộc nội trú có điểm gì đặc biệt?
    Quản lý tại trường dân tộc nội trú phải chú trọng đến đặc thù học sinh đa dân tộc, nội trú, có xuất phát điểm học tập thấp và điều kiện kinh tế khó khăn. Do đó, cần kết hợp quản lý chuyên môn với quản lý sinh hoạt, hỗ trợ tâm lý và phát triển kỹ năng sống cho học sinh.

  2. Làm thế nào để nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên tại trường dân tộc nội trú?
    Cần tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn và kỹ năng sư phạm, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin. Đồng thời, tạo môi trường làm việc thuận lợi, khuyến khích tự học và đổi mới phương pháp giảng dạy.

  3. Các yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến hiệu quả quản lý hoạt động dạy học là gì?
    Bao gồm trình độ và phẩm chất của cán bộ quản lý, năng lực và thái độ của giáo viên, đặc điểm học sinh, cơ sở vật chất và môi trường học tập, cũng như sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội.

  4. Phương pháp nào được sử dụng để đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học trong nghiên cứu này?
    Nghiên cứu sử dụng phương pháp khảo sát phiếu hỏi, quan sát thực tế, phỏng vấn và phân tích số liệu thống kê bằng phần mềm SPSS nhằm đảm bảo tính khách quan và chính xác.

  5. Làm thế nào để khắc phục hạn chế về cơ sở vật chất tại trường dân tộc nội trú?
    Cần có kế hoạch đầu tư nâng cấp, sửa chữa các công trình xuống cấp, mua sắm trang thiết bị hiện đại, đồng thời huy động nguồn lực từ ngân sách nhà nước, các tổ chức xã hội và cộng đồng để đảm bảo môi trường học tập tốt nhất cho học sinh.

Kết luận

  • Đã đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học tại trường THPT DTNT N’Trang Lơng tỉnh Đắk Nông trong giai đoạn 2015-2018, nhận diện được điểm mạnh và hạn chế.
  • Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên ổn định về số lượng, có phẩm chất đạo đức tốt nhưng còn hạn chế về trình độ chính trị và ứng dụng công nghệ thông tin.
  • Chất lượng học tập của học sinh có sự phân hóa, tỷ lệ học sinh giỏi thấp hơn mức trung bình tỉnh, cần có biện pháp hỗ trợ phù hợp.
  • Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học còn nhiều hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả giáo dục.
  • Đề xuất các biện pháp quản lý cụ thể nhằm nâng cao chất lượng dạy học, bao gồm đào tạo bồi dưỡng cán bộ, đổi mới phương pháp giảng dạy, đầu tư cơ sở vật chất và tăng cường kiểm tra đánh giá.

Next steps: Triển khai các biện pháp đề xuất trong vòng 1-3 năm, đồng thời tiếp tục nghiên cứu đánh giá hiệu quả để điều chỉnh phù hợp.

Call-to-action: Các nhà quản lý giáo dục và cán bộ trường THPT DTNT N’Trang Lơng cần phối hợp chặt chẽ để thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục, góp phần phát triển bền vững giáo dục vùng dân tộc thiểu số.