Nghiên Cứu Phẫu Thuật Nong Lỗ Thông Xoang Hàm Bằng Bóng Sonde Foley Tại Bệnh Viện Thống Nhất

Chuyên ngành

Mũi Họng

Người đăng

Ẩn danh

2020

136
5
2

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC HÌNH

DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

DANH MỤC SƠ ĐỒ

ĐẶT VẤN ĐỀ

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Sơ lược về sự phát triển của Phẫu thuật Nong lỗ thông xoang bằng bóng:

1.2. Giải Phẫu xoang hàm:

1.2.1. Sơ lược sự phát triển & Giải phẫu xoang hàm:

1.2.2. Giải phẫu – sinh lý đường dẫn lưu xoang hàm – xoang hàm:

1.2.3. Hình dạng của lỗ hay ống thông xoang hàm:

1.2.4. Vị trí của lỗ hay ống thông xoang hàm ở phễu sàng:

1.2.5. Hướng của lỗ hay ống thông xoang hàm:

1.2.6. Đặc điểm lỗ thông hay ống thông xoang:

1.2.7. Nguyên lý mô học và sinh lý bảo vệ xoang

1.2.8. Đặc điểm mô học của niêm mạc mũi xoang:

1.2.9. Hệ miễn dịch ở xoang:

1.2.10. Cơ chế hoạt động lông chuyển

1.2.11. Đặc điểm tế bào trụ có lông chuyển ở mỏm móc và lỗ thông xoang:

1.2.12. Nguyên lý hoạt động chuyển hóa ở mũi xoang

1.2.13. Cơ chế khí động học bảo vệ xoang:

1.3. Đặc điểm niêm mạc mũi xoang trong viêm mạn:

1.4. Sự tái cấu trúc trong viêm mũi xoang mạn.

1.5. Điều trị nội khoa và sự tái cấu trúc:

1.6. Phẫu thuật và sự tái cấu trúc:

1.7. Thời gian lành thương:

1.8. Phân loại và chẩn đoán Viêm xoang hàm mạn:

1.8.1. Chẩn đoán viêm xoang hàm và tác nhân gây bệnh:

1.9. Viêm xoang hàm cấp:

1.10. Viêm xoang hàm mạn:

1.11. Viêm mũi xoang mạn và viêm mũi xoang cấp tái phát:

1.12. Cận lâm sàng trong chẩn đoán viêm xoang hàm:

1.12.1. Nội soi mũi xoang :

1.12.2. X-quang Blondeau – Hirtz hay siêu âm xoang:

1.12.3. CT scan mũi xoang:

1.13. Các phương pháp điều trị phẫu thuật trong viêm xoang hàm mạn:

1.13.1. Phẫu thuật CaldWel Luc:

1.13.2. Phẫu thuật cắt mõm móc - mở khe giữa qua nội soi:

1.13.3. Mở xoang hàm đường khe mũi dưới qua nội soi:

1.13.4. Phẫu thuật nong lỗ thông xoang hàm bằng bóng:

1.14. Thang điểm SNOT-22 (sinonasal outcome test 22): Đánh giá chất lượng cuộc sống của bệnh nhân viêm mũi xoang mạn:

1.15. Kỹ thuật nong lỗ thông xoang hàm bằng bộ bóng nong XprESS trong viêm xoang hàm:

1.15.1. Chỉ định phẫu thuật cho bộ bóng nong XprESS cho viêm xoang hàm:

1.15.2. Bộ dụng cụ phẫu thuật:

1.15.3. Chuẩn bị bộ bóng nong:

1.15.4. Chuẩn bị bệnh nhân trước phẫu thuật:

1.15.5. Phẫu thuật được thực hiện qua đường mũi, dưới hướng dẫn của nội soi ống cứng 00 và 300, đường kính 4mm:

1.16. Tình hình các nghiên cứu trong và ngoài nước về phẫu thuật nội soi hay phẫu thuật nong bằng bóng tại lỗ thông tự nhiên xoang hàm :

2. CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tượng nghiên cứu:

2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh:

2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ:

2.2. Phương pháp nghiên cứu:

2.2.1. Thiết kế nghiên cứu:

2.3. Phương pháp chọn mẫu:

2.4. Thời gian nghiên cứu:

2.5. Phương tiện nghiên cứu:

2.5.1. Dụng cụ trong phòng nội soi:

2.5.2. Bộ dụng cụ nong xoang hàm bằng bóng sonde Foley số 8:

2.6. Qui trình thực hiện nghiên cứu:

2.7. Kỹ thuật nong lỗ thông xoang hàm bằng bóng của sonde Foley trong viêm xoang hàm:

2.7.1. Chuẩn bị dụng cụ bộ bóng nong bằng sonde Foley:

2.7.2. Tạo hình lại đầu ống hút 2mm để tiếp cận và vào lỗ thông xoang hàm:

2.8. Chuẩn bị bộ bóng nong bằng sonde Foley:

2.9. Chuẩn bị bệnh nhân trước phẫu thuật:

2.10. Phẫu thuật được thực hiện qua đường mũi, dưới hướng dẫn của nội soi ống cứng 00 và 300, đường kính 4mm:

2.11. Chăm sóc sau nong lỗ thông tự nhiên xoang hàm bằng bóng của sonde Foley:

2.12. Đánh giá kết quả:

2.13. Phương pháp thu thập số liệu:

2.13.1. Điểm trung bình SNOT 22 trước - sau nong Lỗ thông xoang hàm:

2.13.2. Nội soi đánh giá dịch tiết và niêm mạc khe giữa:

2.13.3. Khảo sát sự thay đổi (độ chuyển sáng) của CT scan của xoang hàm và phức hợp lỗ thông xoang hàm:

2.13.4. Khảo sát các yếu tố kỹ thuật trong lúc thực hiện phẫu thuật:

2.13.5. Khảo sát sự hài lòng của người tham gia NC sau nong 12 tuần:

2.14. Phương pháp xử lý số liệu:

3. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. Đặc điểm lâm sàng viêm xoang hàm của người tham gia nghiên cứu:

3.1.1. Cơ địa dị ứng – Thói quen:

3.1.2. Thời gian mắc bệnh – số đợt viêm xoang trong năm:

3.2. Đánh giá mức độ viêm xoang hàm mạn trước khi nong LTXH bằng bóng của sonde Foley:

3.2.1. Điểm trung bình các triệu chứng mũi xoang theo Thang điểm đánh giá chất lượng cuộc sống SNOT 22 trước nong:

3.2.2. Nội soi khe mũi giữa trước nong:

3.2.3. Đánh giá CT scan xoang hàm và lỗ thông xoang hàm trước nong:

3.2.3.1. CT Scan xoang hàm theo thang điểm Lund – Mackey:
3.2.3.2. CT scan đánh giá lỗ thông xoang hàm:

3.3. Kết quả trong lúc thực hiện phẫu thuật nong LTXH bằng bóng của sonde Foley:

3.3.1. Khả năng thực hiện thành công việc đặt và nong lỗ thông xoang hàm bằng bóng của sonde Foley:

3.3.2. Thời gian thực hiện phẫu thuật nong lỗ thông/ống thông xoang hàm một bên:

3.3.3. Tạo hình lại đầu của ống hút trong kênh dẫn lưu của sonde Foley để tiếp cận và vào trong xoang hàm, tạo uốn cong lại bằng dụng cụ (khoảng 900 – 1350).

3.3.4. Mức độ đau theo VAS (Visual Analogue Scale) trong lúc nong lỗ thông xoang hàm bằng bóng của sonde Foley

3.3.5. Tình trạng lỗ thông xoang hàm ngay sau khi hoàn thành nong lỗ thông xoang:

3.3.6. Quan sát lỗ thông sau khi rút bóng nong:

3.3.7. Chảy máu trong lúc nong lỗ thông xoang hàm:

3.3.8. Những tình huống khó khăn trong quá trình nong xoang hàm bằng bóng của sonde Foley và cách xử lý:

3.4. Kết quả sau phẫu thuật nong LTXH bằng bóng của sonde Foley:

3.4.1. Các triệu chứng mũi xoang theo Thang điểm đánh giá chất lượng cuộc sống SNOT 22 sau nong lỗ thông xoang hàm 2 tuần, 4 tuần, 12 tuần:

3.4.2. Nội soi đánh giá lỗ thông xoang hàm sau khi nong lỗ thông xoang hàm theo thời gian 2 tuần, 4 tuần, 12 tuần:

3.4.3. Nội soi mũi xoang: niêm mạc khe giữa sau nong lỗ thông xoang hàm 2 tuần, 4 tuần, 12 tuần:

3.4.4. Nội soi mũi xoang:

3.4.5. Đánh giá CT scan xoang hàm và lỗ thông xoang hàm trước và sau nong 12 tuần:

3.4.6. Khảo sát Lỗ thông xoang hàm trên CT scan xoang hàm trước và sau nong 12 tuần:

4. CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN

4.1. Đặc điểm lâm sàng viêm xoang hàm mạn của nhóm tham gia nghiên cứu:

4.1.1. Cơ địa dị ứng – thói quen:

4.1.2. Thời gian mắc bệnh và số đợt mắc trong 1 năm:

4.2. Phẫu thuật nong lỗ thông xoang hàm bằng bóng của sonde Foley:

4.2.1. Chọn bộ bóng nong xoang hàm bằng bóng của sonde Foley:

4.2.2. Chuẩn bị bộ nong cải tiến bằng sonde Foley số 8:

4.2.3. Thực hiện phẫu thuật nong lỗ thông xoang/ống thông xoang hàm bằng bóng của sonde Foley:

4.3. Đánh giá kết quả sau nong lỗ thông xoang hàm bằng bóng của sonde Foley:

4.3.1. Sự cải thiện triệu chứng mũi xoang và điểm trung bình SNOT 22:

4.3.2. Sự cải thiện trên nội soi xoang sau nong lỗ thông xoang hàm:

4.3.3. Sự cải thiện trên CT scan xoang hàm:

4.3.4. Khảo sát về sự hài lòng của người tham gia nghiên cứu với kết quả sau khi tham gia điều trị:

4.4. Đánh giá tính khả thi và tính an toàn và hiệu quả của phẫu thuật nong lỗ thông xoang hàm:

4.4.1. Tính khả thi của phẫu thuật nong lỗ thông xoang hàm bằng bóng của sonde Foley:

4.4.2. Tính an toàn của phẫu thuật nong lỗ thông hàm bằng bóng của sonde Foley:

4.4.3. Tính hiệu quả của phẫu thuật nong lỗ thông xoang hàm bằng bóng của sonde Foley:

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Góp phần nghiên cứu nong lỗ thông xoang hàm cải tiến bằng bóng của sonde foley trong viêm xoang hàm tại bệnh viện thống nhất thành phố hồ chí minh từ tháng 05

Bạn đang xem trước tài liệu:

Góp phần nghiên cứu nong lỗ thông xoang hàm cải tiến bằng bóng của sonde foley trong viêm xoang hàm tại bệnh viện thống nhất thành phố hồ chí minh từ tháng 05

Tài liệu "Nghiên Cứu Phẫu Thuật Nong Lỗ Thông Xoang Hàm Bằng Bóng Sonde Foley Tại Bệnh Viện Thống Nhất" trình bày một nghiên cứu quan trọng về phương pháp phẫu thuật nong lỗ thông xoang hàm, sử dụng bóng sonde Foley. Nghiên cứu này không chỉ cung cấp cái nhìn sâu sắc về quy trình phẫu thuật mà còn nêu bật những lợi ích của phương pháp này trong việc điều trị các vấn đề liên quan đến xoang hàm. Đặc biệt, tài liệu giúp người đọc hiểu rõ hơn về hiệu quả và tính an toàn của kỹ thuật này, từ đó có thể áp dụng vào thực tiễn lâm sàng.

Để mở rộng kiến thức về các phương pháp phẫu thuật khác, bạn có thể tham khảo tài liệu Luận án nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi một đường mổ điều trị ung thư đại tràng phải, nơi cung cấp thông tin về phẫu thuật nội soi trong điều trị ung thư. Ngoài ra, tài liệu Luận án tiến sĩ y học nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ dạ dày vét hạch d2 trong điều trị ung thư biểu mô dạ dày cũng là một nguồn tài liệu quý giá cho những ai quan tâm đến phẫu thuật nội soi trong điều trị ung thư. Cuối cùng, bạn có thể tìm hiểu thêm về Luận án kết quả điều trị vi phẫu thuật vỡ túi phình động mạch thông sau, giúp bạn có cái nhìn tổng quan về các kỹ thuật phẫu thuật hiện đại và kết quả điều trị.

Những tài liệu này sẽ giúp bạn mở rộng hiểu biết và khám phá thêm nhiều khía cạnh khác nhau trong lĩnh vực phẫu thuật.