Nghiên Cứu Hiện Trạng và Giải Pháp Phát Triển Bền Vững Thảm Thực Vật Rừng Ngập Mặn Vùng Cửa Sông Văn Úc

Trường đại học

Đại học Quốc gia Hà Nội

Chuyên ngành

Khoa học Tự nhiên

Người đăng

Ẩn danh

2012

121
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Tóm tắt

I. Tổng Quan Nghiên Cứu Phát Triển Bền Vững Rừng Ngập Mặn 55

Hệ sinh thái rừng ngập mặn (RNM) là vùng chuyển tiếp quan trọng giữa biển và đất liền, thường thấy ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Chúng phát triển mạnh ở các bãi lầy ven biển, cửa sông, chịu ảnh hưởng trực tiếp của thủy triều. Các nghiên cứu khoa học và thực tế chứng minh vai trò quan trọng của hệ sinh thái RNM đối với phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường, đặc biệt là đời sống của cư dân ven biển. RNM cung cấp nguồn lâm sản giá trị (than, củi, tanin) và nguồn lợi thủy sản. RNM còn có vai trò chắn gió, chắn sóng, bảo vệ người dân và công trình ven biển. RNM là nguồn tài nguyên quý giá. Thảm thực vật rừng ngập mặn (TVNM) là khởi đầu cho sự hình thành hệ sinh thái RNM. Đây là các loài thực vật bậc cao có khả năng chịu mặn và sống trên bãi lầy, thường xuyên ngập nước. Sự phát triển của thảm TVNM trên các bãi bùn lầy, ngập mặn ven biển tạo nên hệ sinh thái RNM với năng suất sinh học cao, trữ lượng lớn và đóng vai trò quan trọng trong hệ sinh thái ven biển. Các sản phẩm của thảm TVNM (cành, lá) là nguồn cung cấp mùn bã hữu cơ, hệ thống rễ thở làm tăng khả năng bồi lắng, giữ chất dinh dưỡng, nơi cư trú và bãi đẻ an toàn cho nhiều loài thủy sản quý hiếm. Vì vậy, việc nghiên cứu nhằm bảo vệ, khôi phục và phát triển thảm TVNM là việc làm cấp bách, hiệu quả nhất nhằm phát triển và bảo tồn hệ sinh thái quan trọng này.

1.1. Khái niệm và phân loại thảm thực vật rừng ngập mặn

Có nhiều định nghĩa về thảm thực vật. Theo Trần Đình Lý (1998), thảm thực vật là lớp phủ thực vật ở một vùng cụ thể hay trên toàn bộ bề mặt Trái đất. Thành phần chủ yếu trong thảm thực vật là cá thể các loài cây gỗ, cỏ. Đối tượng nghiên cứu của môn học về thảm thực vật là những quần thể thực vật được hình thành do một số lượng lớn hay nhỏ những cá thể của các loài thực vật tập hợp lại. Các hệ thống phân loại thảm thực vật chủ yếu trên thế giới bao gồm hệ thống của Schimper A. chia thảm thực vật thành quần hệ thổ nhưỡng, quần hệ vùng núi và quần hệ khí hậu. Champion H. (1936) phân biệt 4 đai thảm thực vật lớn theo nhiệt độ ở vùng nhiệt đới gió mùa châu Á: nhiệt đới, á nhiệt đới, ôn đới và núi cao.

1.2. Nghiên cứu thảm thực vật rừng ngập mặn ở Việt Nam

Các công trình nghiên cứu về thảm thực vật trước năm 1960 chủ yếu do các nhà nghiên cứu nước ngoài thực hiện. Năm 1960, Loschau đưa ra bảng phân loại rừng theo trạng thái, được áp dụng rộng rãi ở nước ta trong điều tra tái sinh rừng và điều tra tài nguyên rừng theo trạng thái phục vụ công tác qui hoạch, thiết kế kinh doanh rừng. Trần Ngũ Phương (1970) xây dựng bảng phân loại rừng miền Bắc Việt Nam trên cơ sở nghiên cứu các qui luật diễn thế thứ sinh, diễn biến độ phì, những biến đổi tính chất vật lý, hóa học của đất qua các giai đoạn phát triển rừng. Thái Văn Trừng (1970) trên quan điểm sinh thái phát sinh đã xây dựng bảng phân loại rừng Việt Nam. Phan Kế Lộc (1985) đã áp dụng khung phân loại thực vật thế giới UNESCO (1973) để xây dựng bảng phân loại thảm thực vật Việt Nam và thể hiện trên bản đồ tỉ lệ 1:2.

II. Thách Thức Biến Động Thảm Thực Vật Rừng Ngập Mặn 58

Trong những năm vừa qua, sự bùng phát diện tích nuôi trồng thủy sản (NTTS) đã làm cho diện tích RNM ở nước ta suy giảm nghiêm trọng và môi trường bị ô nhiễm. Hậu quả là các đối tượng hải sản nuôi bị nhiễm bệnh, năng suất giảm sút, hàng trăm ha đầm bị bỏ hoang ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế khu vực ven biển. Bên cạnh đó, hiện tượng biến đổi khí hậu có quy mô trên toàn thế giới đang trở thành vấn đề được nhiều quốc gia quan tâm, ảnh hưởng của nó tới đời sống đã trở nên nghiêm trọng và gây ra thiệt hại do thiên tai mang lại ngày càng lớn. Theo nghiên cứu mới nhất của cơ quan liên chính phủ về biến đổi khí hậu của Liên hợp quốc (IPCC), đến cuối thế kỷ này (năm 2100), mực nước biển sẽ dâng lên từ 28 đến 43cm, nhiều vùng lục địa sẽ bị ngập chìm. Hải Phòng là một trong những vùng chịu thiệt hại lớn do những tác động nêu trên. Do vậy, vai trò của thảm TVNM khu vực ven biển trong việc bảo vệ xóm làng và đê biển trước tác động không nhỏ của thiên tai càng trở nên quan trọng.

2.1. Cơ chế và động lực biến động thảm thực vật ngập mặn

Sự biến đổi cảnh quan đã được nghiên cứu trên thế giới với những khái niệm khác nhau. Biến đổi cảnh quan (landscape change) là sự thay đổi cấu trúc và chức năng sinh thái theo thời gian; Biến đổi cảnh quan xuất hiện do các quyết định của con người, điều này sẽ tác động trở lại chính sách và quá trình tự phát triển của cảnh quan. Biến đổi cảnh quan là sự xuất hiện của các dạng cảnh quan mới hoặc mất đi các dạng cảnh quan cũ dưới các tác động ngoại sinh hoặc bởi quá trình tự phát triển của bản thân cảnh quan. Các nhân tố thuộc nhóm nền tảng rắn (mẫu chất, địa hình) và nhóm nền tảng nhiệt – ẩm (khí hậu, thủy – hải văn) đều có tính kém ổn định là yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến quá trình, tính chất thành tạo, hướng khai thác và quản lý cảnh quan.

2.2. Các yếu tố tác động đến biến đổi rừng ngập mặn

Hoạt động phát triển như yếu tố thành tạo cảnh quan ngày một gia tăng liên quan đến đắp đê, sản xuất nông nghiệp và NTTS. Nhân tố con người đóng vai trò tích cực làm thay đổi cảnh quan với các hoạt động quai đê lấn biển từ lâu đời, thủy lợi, khai thác và nuôi trồng thủy hải sản, xây dựng đô thị và các khu công nghiệp đã đặt dấu ấn nhân sinh lên cảnh quan ven biển. Quá trình quai đê, lấn biển, khai thác bãi bồi và các hoạt động phát triển đã tác động mạnh mẽ đến cảnh quan làm hình thành các kiểu thảm thực vật thứ sinh nhân tác nhạy cảm và các kiểu sử dụng đất trong mối phụ thuộc vào động lực sông – biển – triều. Các yếu tố tự nhiên bao gồm sóng, thủy triều, động lực sông-biển, hải lưu, biến đổi khí hậu, quá trình xói lở, bồi tích, quá trình mặn hóa.

III. Giải Pháp Phát Triển Bền Vững Thảm Thực Vật Văn Úc 59

Việc nghiên cứu về thành phần loài, và phân bố của các loài cây ngập mặn ở trong và ngoài nước đã được tiến hành từ rất lâu. Tuy nhiên, trước những tác động của thiên nhiên và con người thì thảm TVNM luôn có sự biến động và mang tính thời sự. Để có được những giải pháp quản lý cũng như khai thác nguồn tài nguyên quý giá này một cách hợp lý và bền vững thì cần phải có những nghiên cứu cơ bản về hiện trạng thảm TVNM và thành phần loài cũng như mối quan hệ quần xã TVNM trong hệ sinh thái khu vực. Cửa sông Văn Úc, Hải Phòng là một trong những vùng đã từng có TVNM phân bố trên diện tích rộng với mật độ cây lớn và độ che phủ cao. Tuy nhiên, trong nhiều năm vừa qua, do những tác động của con người (chủ yếu là phá RNM làm đầm nuôi thuỷ sản một cách ồ ạt, không có quy hoạch) đã làm suy giảm nhanh diện tích có TVNM, làm biến đổi cảnh quan và môi trường. Kết quả là có rất nhiều đầm nuôi bị bỏ hoang hoặc nuôi trồng nhưng cho sản lượng rất thấp. Vì vậy cần có mô hình nuôi trồng sinh thái bền vững nhằm khôi phục khu RNM và cải thiện môi trường, có như vậy việc nuôi trồng mới đem lại hiệu quả dài lâu, phục vụ cuộc sống người dân ven biển.

3.1. Nguyên tắc sử dụng hợp lý và bảo vệ thảm thực vật

Cần có các nguyên tắc cơ bản để sử dụng hợp lý và bảo vệ thảm thực vật rừng ngập mặn ở cửa sông Văn Úc. Các giải pháp sử dụng hợp lý rừng ngập mặn cửa sông Văn Úc cần được xây dựng dựa trên các nghiên cứu khoa học về hệ sinh thái, đa dạng sinh học, và các yếu tố kinh tế - xã hội liên quan. Cần có sự tham gia của cộng đồng địa phương trong quá trình xây dựng và thực hiện các giải pháp. Các giải pháp cần đảm bảo tính bền vững về mặt kinh tế, xã hội và môi trường.

3.2. Giải pháp bảo vệ thảm rừng ngập mặn cửa sông Văn Úc

Các giải pháp bảo vệ thảm rừng ngập mặn cửa sông Văn Úc bao gồm: tăng cường công tác quản lý và giám sát việc khai thác và sử dụng tài nguyên rừng ngập mặn; ngăn chặn các hoạt động phá rừng, lấn chiếm đất rừng; phục hồi và tái tạo rừng ngập mặn; nâng cao nhận thức của cộng đồng về vai trò và giá trị của rừng ngập mặn; xây dựng các chính sách và cơ chế khuyến khích bảo vệ rừng ngập mặn.

3.3. Định hướng quy hoạch sử dụng bền vững thảm thực vật

Định hướng quy hoạch nhằm bảo vệ và sử dụng bền vững thảm thực vật rừng ngập mặn ở vùng cửa sông Văn Úc cần dựa trên các nguyên tắc: bảo tồn đa dạng sinh học; sử dụng hợp lý tài nguyên; phát triển kinh tế - xã hội bền vững; đảm bảo sự tham gia của cộng đồng; thích ứng với biến đổi khí hậu. Quy hoạch cần xác định rõ các khu vực bảo tồn, khu vực phát triển kinh tế, và khu vực sử dụng đa mục tiêu.

IV. Nghiên Cứu Hiện Trạng Thảm Thực Vật Rừng Ngập Mặn 55

Trước những vấn đề mang tính cấp thiết đối với hệ sinh thái RNM cửa sông Văn Úc, tôi đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu hiện trạng, biến động và đề xuất các giải pháp phát triển bền vững thảm thực vật ở hệ sinh thái rừng ngập mặn vùng cửa sông Văn Úc, Hải Phòng” với các mục đích: Nghiên cứu về hiện trạng thảm TVNM vùng cửa sông Văn Úc trên cơ sở thu thập số liệu từ các công trình nghiên cứu trước đây và số liệu qua các đợt khảo sát thực địa. Trên cơ sở kết quả thu được, xây dựng danh lục thực vật và xác định cấu trúc RNM cửa sông Văn Úc. Phân tích xu thế biến đổi của RNM trên cơ sở giải đoán ảnh vệ tinh qua các thời kỳ và xác định nguyên nhân biến đổi của thảm thực vật cửa sông Văn Úc. Đề xuất các biện pháp bảo tồn và phát triển bền vững nguồn tài nguyên TVNM khu vực cửa sông Văn Úc.

4.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu

Khu vực nghiên cứu chịu ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên như khí hậu, thủy văn, địa hình, thổ nhưỡng. Các yếu tố kinh tế - xã hội như dân số, sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, du lịch cũng tác động đến thảm thực vật ngập mặn. Cần đánh giá chi tiết các yếu tố này để hiểu rõ hơn về hiện trạng và biến động của thảm thực vật.

4.2. Đa dạng thành phần loài thảm thực vật ngập mặn

Thành phần loài thảm thực vật ngập mặn khu vực cửa sông Văn Úc bao gồm nhiều loài cây khác nhau, mỗi loài có đặc điểm sinh thái riêng. Cần xác định danh sách các loài cây ngập mặn, đánh giá mức độ đa dạng sinh học, và xác định các loài cây quý hiếm cần được bảo tồn.

4.3. Cấu trúc thảm thực vật ngập mặn khu vực cửa sông

Cấu trúc thảm thực vật ngập mặn khu vực cửa sông Văn Úc thể hiện qua mật độ cây, độ che phủ, chiều cao cây, và phân tầng thực vật. Cần mô tả chi tiết cấu trúc thảm thực vật, xác định các kiểu rừng ngập mặn khác nhau, và đánh giá vai trò của từng kiểu rừng trong hệ sinh thái.

V. Phân Tích Biến Động Thảm Thực Vật Rừng Ngập Mặn 57

Phân tích biến động thảm thực vật ngập mặn là quá trình quan trọng để hiểu rõ về sự thay đổi của hệ sinh thái RNM theo thời gian. Việc này bao gồm việc xác định các khu vực bị mất rừng, khu vực được phục hồi, và khu vực có sự thay đổi về cấu trúc thảm thực vật. Phân tích biến động giúp chúng ta đánh giá được tác động của các yếu tố tự nhiên và con người đến RNM, từ đó đưa ra các giải pháp quản lý và bảo tồn hiệu quả.

5.1. Phân tích biến động thảm thực vật ngập mặn qua ảnh viễn thám

Sử dụng ảnh viễn thám qua các thời kỳ khác nhau là một phương pháp hiệu quả để phân tích biến động thảm thực vật ngập mặn. Ảnh viễn thám cung cấp thông tin về diện tích, độ che phủ, và cấu trúc thảm thực vật. Bằng cách so sánh ảnh viễn thám của các năm khác nhau, chúng ta có thể xác định được sự thay đổi của RNM theo thời gian.

5.2. Phân tích và dự báo diễn thế sinh thái rừng ngập mặn

Diễn thế sinh thái là quá trình thay đổi của quần xã sinh vật theo thời gian. Phân tích diễn thế sinh thái rừng ngập mặn giúp chúng ta hiểu rõ về quá trình phục hồi và suy thoái của RNM. Dự báo diễn thế sinh thái giúp chúng ta đưa ra các giải pháp quản lý và bảo tồn RNM một cách chủ động.

VI. Kết Luận và Kiến Nghị Phát Triển Rừng Ngập Mặn 54

Nghiên cứu về phát triển bền vững thảm thực vật rừng ngập mặn vùng cửa sông Văn Úc có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo tồn đa dạng sinh học rừng ngập mặn, bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế - xã hội bền vững cho cộng đồng địa phương. Kết quả nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học cho việc xây dựng các chính sách và giải pháp quản lý, bảo tồn và sử dụng hợp lý tài nguyên rừng ngập mặn. Cần có sự hợp tác giữa các nhà khoa học, nhà quản lý, cộng đồng địa phương và các tổ chức quốc tế để thực hiện các giải pháp này một cách hiệu quả.

6.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu chính về rừng ngập mặn

Tóm tắt các kết quả nghiên cứu về hiện trạng, biến động, và các yếu tố tác động đến thảm thực vật rừng ngập mặn vùng cửa sông Văn Úc. Nhấn mạnh những đóng góp mới của nghiên cứu so với các nghiên cứu trước đây.

6.2. Đề xuất các kiến nghị về chính sách và quản lý

Đề xuất các kiến nghị cụ thể về chính sách và quản lý nhằm bảo tồn và phát triển bền vững thảm thực vật rừng ngập mặn vùng cửa sông Văn Úc. Các kiến nghị cần dựa trên kết quả nghiên cứu và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

08/06/2025

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu hiện trạng biến động và đề xuất các giải pháp phát triển bền vững thảm thực vật ở hệ sinh thái rừng ngập mặn vùng cửa sông văn úc hải phòng
Bạn đang xem trước tài liệu : Luận văn thạc sĩ nghiên cứu hiện trạng biến động và đề xuất các giải pháp phát triển bền vững thảm thực vật ở hệ sinh thái rừng ngập mặn vùng cửa sông văn úc hải phòng

Để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút

Tải xuống

Tài liệu "Nghiên Cứu Phát Triển Bền Vững Thảm Thực Vật Rừng Ngập Mặn Vùng Cửa Sông Văn Úc" cung cấp cái nhìn sâu sắc về tầm quan trọng của rừng ngập mặn trong việc bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Nghiên cứu này nhấn mạnh vai trò của thảm thực vật rừng ngập mặn trong việc chống xói mòn bờ biển, bảo vệ đa dạng sinh học và hỗ trợ sinh kế cho cộng đồng địa phương. Đặc biệt, tài liệu còn đề cập đến các chiến lược phát triển bền vững nhằm bảo tồn và phục hồi hệ sinh thái rừng ngập mặn, từ đó mang lại lợi ích lâu dài cho cả con người và thiên nhiên.

Để mở rộng kiến thức của bạn về các vấn đề liên quan, bạn có thể tham khảo thêm tài liệu Luận văn thạc sĩ vai trò của rừng ngập mặn trong ứng phó biến đổi khí hậu, nơi phân tích sâu hơn về tác động của rừng ngập mặn đối với biến đổi khí hậu. Ngoài ra, tài liệu Luận án tiến sĩ nghiên cứu đánh giá và dự báo tác động do thiên tai đến trồng trọt sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ảnh hưởng của thiên tai và biến đổi khí hậu đến nông nghiệp. Cuối cùng, tài liệu Luận văn thạc sĩ đánh giá tác động của biến đổi khí hậu lên nhu cầu nước cho cây trồng sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về mối liên hệ giữa khí hậu và nhu cầu nước trong sản xuất nông nghiệp. Những tài liệu này sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về các vấn đề môi trường và phát triển bền vững.