LỜI CẢM ƠN
MỞ ĐẦU
1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cấu trúc và chức năng của ty thể người
1.1.1. Cấu trúc của ty thể
1.1.2. Chức năng của ty thể
1.2. Hệ gen ty thể và cơ chế di truyền của các gen ty thể
1.2.1. Hệ gen ty thể
1.2.2. Cơ chế di truyền theo dòng mẹ của các gen ty thể
1.2.3. Heteroplasmy và homoplasmy
1.3. Đột biến gen ty thể và các bệnh liên quan
1.3.1. Đột biến gen ty thể
1.3.2. Một số hội chứng phổ biến do đột biến gen ty thể gây ra
1.3.2.1. Hội chứng LHON (Leber’s hereditary optic neuropathy – hội chứng liệt thần kinh thị giác di truyền Leber)
1.3.2.2. Hội chứng MERRF (Myoclonic Epilepsy and Ragged Red Fibers – bệnh động kinh co giật cơ với các sợi cơ đỏ rải rác)
1.3.2.3. Hội chứng MELAS (Mitochodrial encephalomyopathy lactic acidosis and stroke-like episodes – bệnh viêm não giật cơ có tăng axit lactic máu và giả tai biến mạch)
1.3.2.4. Hội chứng Leigh (Leigh syndrome – bệnh viêm não tủy cấp di truyền theo Leigh)
1.3.3. Gen MT-TK và các đột biến A8344G, T8356C, G8363A
1.3.3.1. Gen MT-TK
1.3.3.2. Gen ND6 và đột biến T14484C
1.4. Một số phương pháp tạo đột biến điểm định hướng
1.4.1. Phương pháp Kunkel
1.4.2. Tạo đột biến điểm định hướng bằng phương pháp thiết kế vector tái tổ hợp
1.4.3. Tạo đột biến điểm định hướng bằng phương pháp PCR
1.4.3.1. Sử dụng PCR truyền thống
1.4.3.2. Sử dụng Primer extention
1.4.3.3. Sử dụng PCR đảo (Inverse PCR)
1.5. Một số phương pháp phát hiện đột biến điểm
1.5.1. Phát hiện đột biến điểm ADN ty thể bằng PCR-RFLP
1.5.2. Phát hiện đột biến điểm ty thể bằng xác định trình tự gen
1.5.3. Phát hiện đột biến điểm ty thể bằng phương pháp SSCP (Single-stranded conformational polymorphism)
1.6. Tình hình nghiên cứu đột biến ADN ty thể ở Việt Nam
1.7. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu của đề tài
1.7.1. Nội dung nghiên cứu
2. CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu. Mẫu bệnh phẩm
2.2. Hóa chất, dụng cụ và địa điểm nghiên cứu
2.3. Phương pháp nghiên cứu. Tách chiết ADN tổng số
2.3.1. Quy trình tách chiết
2.3.2. Kiểm tra và định lượng ADN tách chiết
2.4. Nhân bản các đoạn gen từ nucleotide 14455-14578, 8155-8366, 8166-8385, 8342-8582 bằng kĩ thuật PCR (polymerase chain reaction)
2.5. Kỹ thuật đa hình chiều dài các đoạn cắt giới hạn (RFLP: Restriction Fragment Length Polymorphism)
2.6. Nhân dòng sản phẩm PCR từ khuôn là ADN bình thường (không chứa các đột biến quan tâm)
2.7. Chuẩn bị tế bào khả biến E. coli và các bước biến nạp, tách chiết plasmid
2.8. Thiết kế đối chứng dương cho các phản ứng sàng lọc
2.9. Sàng lọc kiểm tra sự có mặt của các đột biến T14484C, A8344G, T8356C, G8363A ở 128 mẫu bệnh phẩm
2.9.1. Điện di trên gel agarose
2.9.2. Điện di trên gel polyacrylamide
2.9.3. Giải trình tự
3. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Kiểm tra ADN tổng số của mẫu bệnh phẩm
3.2. Kết quả nhân bản bằng PCR các đoạn gen từ nucleotide 14455-14578, 8155-8366, 8166-8385, 8342-8582
3.3. Nhân dòng các đoạn gen 14455-14578, 8155-8366, 8166-8385, 8342-8582 không chứa đột biến vào vector PTZ57R/T
3.4. Kiểm tra khuẩn lạc mang plasmid tái tổ hợp bằng PCR trực tiếp
3.5. Tách và kiểm tra plasmid mang đoạn gen nhân dòng
3.6. Giải trình tự các đoạn gen 14455-14578, 8155-8366, 8166-8385, 8342-8582 đã được nhân dòng
3.6.1. Trình tự đoạn gen 14455-14578
3.6.2. Trình tự đoạn gen 8155-8366
3.6.3. Trình tự đoạn gen 8166-8385 và ngẫu nhiên phát hiện đột biến mất 9bp trên gen MT-TK
3.6.4. Trình tự đoạn gen 8342-8582
3.7. Tạo đột biến điểm nhân tạo A8344G, T8356C, G8363A, T14484C
3.7.1. PCR plasmid chứa đoạn gen 14455-14578, 8155-8366, 8166-8385, 8342-8582 với 4 cặp mồi chứa điểm đột biến tương ứng
3.7.2. Đóng vòng plasmid dạng thẳng và kiểm tra kết quả biến nạp
3.7.3. Kết quả điện di cắt enzyme giới hạn sản phẩm PCR trực tiếp từ khuẩn lạc
3.7.4. Tách và kiểm tra plasmid chứa đoạn gen mang đột biến
3.7.5. Giải trình tự các plasmid chứa đoạn gen mang đột biến
3.7.5.1. Trình tự đoạn gen 14455-14578 có chứa vị trí đột biến T14484C
3.7.5.2. Trình tự đoạn gen 8155-8366 có chứa vị trí đột biến A8344G
3.7.5.3. Trình tự đoạn gen 8166-8385 có chứa vị trí đột biến T8356C
3.7.5.4. Trình tự đoạn gen 8342-8582 có chứa vị trí đột biến G8363A
3.8. Khẳng định sự có mặt của các đột biến A8344G, T8356C, G8363A, T14484C bằng PCR-RFLP
3.8.1. Sàng lọc đột biến T14484C
3.8.2. Sàng lọc đột biến A8344G
3.8.3. Sàng lọc đột biến T8356C
3.8.4. Sàng lọc đột biến G8363A
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO