Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh MRI sọ não và hiệu quả điều trị bằng độc tố botulinum nhóm A kết hợp phục hồi chức năng ở trẻ bại não thể co cứng

Trường đại học

Trường Đại học Y Hà Nội

Chuyên ngành

Nhi khoa

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

luận án tiến sĩ

2020

202
1
0

Phí lưu trữ

40.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CẢM ƠN

LỜI CAM ĐOAN

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. Bại não và bại não thể co cứng

1.2. Đại cương về bại não

1.3. Phân loại bại não

1.4. Các yếu tố nguy cơ gây bại não thể co cứng

1.5. Cơ chế bệnh sinh bại não

1.6. Co cứng và dấu hiệu hội chứng tổn thương tế bào thần kinh vận động trên

1.7. Biểu hiện lâm sàng bại não thể co cứng

1.8. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ sọ não của trẻ bại não thể co cứng

1.9. Chẩn đoán bại não thể co cứng

1.10. Các phương pháp điều trị co cứng cơ cho trẻ bại não thể co cứng

1.11. Độc tố botulinum nhóm A

1.12. Cấu trúc độc tố botulinum

1.13. Cơ chế tác dụng của độc tố botulinum nhóm A

1.14. Cơ chế phục hồi dẫn truyền thần kinh sau tiêm botulinum nhóm A

1.15. Liều tiêm, tính an toàn của botulinum nhóm A

1.16. Hiệu quả của tiêm botulnium nhóm A kết hợp phục hồi chức năng trong điều trị cho trẻ bại não thể co cứng và các yếu tố ảnh hưởng

1.17. Các thang điểm đánh giá chức năng vận động cho trẻ bại não thể co cứng trong nghiên cứu

1.18. Đánh giá chức năng vận động thô theo thang điểm GMFCS

1.19. Đánh giá mức độ co cứng theo thang điểm Ashworth cải tiến

1.20. Đo tầm vận động thụ động khớp chi dưới bên liệt

2. CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tượng nghiên cứu

2.2. Tiêu chuẩn chọn trẻ. Tiêu chuẩn loại trừ

2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu

2.4. Thiết kế nghiên cứu

2.5. Mẫu và phương pháp chọn mẫu nghiên cứu mô tả cắt ngang

2.6. Mẫu nghiên cứu can thiệp có đối chứng

2.7. Nội dung và cách tiến hành nghiên cứu

2.8. Nội dung và phương pháp đánh giá các biến nghiên cứu

2.9. Đánh giá tổn thương não trên cộng hưởng từ thường và cộng hưởng từ sức căng khuếch tán bó tháp ở trẻ bại não thể co cứng

2.10. Đánh giá trương lực cơ

2.11. Đánh giá tầm vận động thụ động khớp

2.12. Đánh giá chức năng vận động thô theo thang điểm GMFCS

2.13. Kỹ thuật tiêm Độc tố botulinum nhóm A

2.13.1. Chuẩn bị thuốc và dụng cụ. Xác định điểm tiêm

2.13.2. Kỹ thuật tiêm

2.13.3. Bảo quản thuốc. Các biện pháp phục hồi chức năng kết hợp

2.14. Quy trình thu thập số liệu

2.15. Công cụ thu thập số liệu

2.16. Thử nghiệm bộ công cụ

2.17. Chuẩn bị cho thu thập số liệu. Tiến hành thu thập số liệu

2.18. Phương pháp xử lý số liệu

2.19. Sai số và cách hạn chế sai số trong nghiên cứu

2.19.1. Sai số nhớ lại

2.19.2. Biện pháp khắc phục sai số

2.20. Khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu

3. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ sọ não của trẻ bại não thể co cứng

3.2. Đặc điểm lâm sàng bại não thể co cứng

3.3. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ sọ não ở trẻ bại não thể co cứng

3.4. Hiệu quả điều trị tiêm botulinum nhóm A kết hợp với phục hồi chức năng với tập phục hồi chức năng cho trẻ bại não thể co cứng

3.5. Đặc điểm chung của hai nhóm tại thời điểm bắt đầu điều trị

3.6. Hiệu quả của tiêm tiêm botulinum nhóm A kết hợp với tập phục hồi chức năng lên trương lực cơ theo thang điểm MAS

3.7. Hiệu quả điều trị lên tầm vận động thụ động của khớp

3.8. Cải thiện mức độ chức năng vận động thô GMFCS sau điều trị

3.9. Một số tác dụng không mong muốn sau khi tiêm botulinum nhóm A (Dysport®) trong điều trị cho trẻ bại não thể co cứng

3.10. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị tiêm Độc tố botulinum nhóm A kết hợp phục hồi chức năng ở trẻ bại não thể co cứng

3.10.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị thuộc bản thân trẻ

3.10.2. Các yếu tố ảnh hưởng thuộc bố mẹ và gia đình đến kết quả điều trị

4. CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN

4.1. Bàn luận đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ sọ não của trẻ bại não thể co cứng

4.1.1. Đặc điểm phân bố tuổi, giới

4.1.2. Đặc điểm các yếu tố nguy cơ gây bại não thể co cứng

4.1.3. Đặc điểm chức năng vận động ở bại não thể co cứng

4.1.4. Rối loạn chức năng các giác quan và dị tật kèm theo

4.1.5. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ sọ não của trẻ bại não thể co cứng

4.2. Bàn luận về hiệu quả điều trị kết hợp Độc tố botulinum nhóm A và phục hồi chức năng ở trẻ bại não thể co cứng

4.2.1. Đặc điểm chung của trẻ tham gia nghiên cứu can thiệp

4.2.2. Sự thay đổi độ co cứng nhóm cơ gấp gối sau điều trị

4.2.3. Thay đổi độ co cứng nhóm cơ gấp cổ chân sau điều trị

4.2.4. Thay đổi tầm vận động thụ động của khớp gối

4.2.5. Thay đổi tầm vận động thụ động khớp cổ chân

4.2.6. Hiệu quả điều trị lên chức năng vận động thô

4.2.7. Tác dụng không mong muốn sau tiêm botulinum nhóm A (Dysport®) trong điều trị cho trẻ bại não thể co cứng

4.2.8. Một số yếu tố liên quan đến hiệu quả điều trị độc tố botulinum nhóm A kết hợp phục hồi chức năng cho trẻ bại não thể co cứng

4.2.8.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị thuộc về con
4.2.8.2. Các yếu tố ảnh hưởng thuộc về bố mẹ và gia đình của trẻ đến hiệu quả điều trị

NHỮNG HẠN CHẾ CỦA CỦA ĐỀ TÀI

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI

LUẬN ÁN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

Tóm tắt

I. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng

Nghiên cứu tập trung vào đặc điểm lâm sàng của trẻ bại não thể co cứng, bao gồm các biểu hiện như co cứng cơ, rối loạn vận động, và các khiếm khuyết kèm theo. Kết quả cho thấy, bại não thể co cứng chiếm tỷ lệ cao trong các thể bại não, với các triệu chứng chính là tăng trương lực cơ và hạn chế tầm vận động khớp. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, đánh giá lâm sàng bại não cần kết hợp với các phương pháp chẩn đoán hình ảnh để xác định mức độ tổn thương não.

1.1. Phân loại bại não

Bại não được phân loại dựa trên đặc điểm lâm sàng và vị trí tổn thương não. Bại não thể co cứng là thể phổ biến nhất, chiếm 72-80% các trường hợp. Các thể khác bao gồm thể thất điều, thể loạn động, và thể không xác định. Phân loại này giúp định hướng phương pháp điều trị co cứngphục hồi chức năng phù hợp.

1.2. Yếu tố nguy cơ

Các yếu tố nguy cơ gây bại não thể co cứng bao gồm sinh non, ngạt khi sinh, và nhiễm trùng trong thai kỳ. Nghiên cứu nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phát hiện sớm các yếu tố này để giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh.

II. Hình ảnh MRI sọ não

Nghiên cứu sử dụng hình ảnh MRI sọ não để đánh giá tổn thương não ở trẻ bại não thể co cứng. Kết quả cho thấy, hơn 80% trẻ có tổn thương chất trắng, đặc biệt là vùng quanh não thất. Hình ảnh MRI sọ não cũng giúp xác định mối tương quan giữa tổn thương não và mức độ suy giảm chức năng vận động.

2.1. Phân tích hình ảnh MRI

Hình ảnh MRI sọ não được phân tích dựa trên các chỉ số như tổn thương chất trắng, chất xám, và bất thường cấu trúc não. Nghiên cứu chỉ ra rằng, tổn thương chất trắng là phổ biến nhất, chiếm tỷ lệ từ 34-71%.

2.2. Ứng dụng trong chẩn đoán

Hình ảnh MRI sọ não không chỉ giúp chẩn đoán mà còn hỗ trợ tiên lượng điều trị. Các bất thường cấu trúc não có thể dự đoán mức độ nghiêm trọng của bại não thể co cứng và hiệu quả của các phương pháp điều trị.

III. Hiệu quả điều trị botulinum A

Nghiên cứu đánh giá hiệu quả điều trị botulinum A kết hợp phục hồi chức năng ở trẻ bại não thể co cứng. Kết quả cho thấy, tiêm botulinum A giúp giảm co cứng cơ, cải thiện tầm vận động khớp, và nâng cao chức năng vận động thô. Liệu pháp botulinum toxin được xem là một phương pháp an toàn và hiệu quả trong điều trị co cứng cơ.

3.1. Cơ chế tác dụng

Botulinum A ức chế giải phóng acetylcholin tại khe khớp thần kinh, làm giãn cơ tạm thời. Cơ chế này tạo ra 'cửa sổ điều trị' để thực hiện các bài tập phục hồi chức năng hiệu quả hơn.

3.2. Kết quả điều trị

Nghiên cứu ghi nhận sự cải thiện đáng kể về trương lực cơ và tầm vận động khớp sau khi tiêm botulinum A. Hiệu quả lâm sàng của phương pháp này kéo dài từ 4 đến 6 tháng, cần tiêm nhắc lại để duy trì hiệu quả.

IV. Phục hồi chức năng

Phục hồi chức năng là một phần không thể thiếu trong điều trị bại não thể co cứng. Nghiên cứu nhấn mạnh tầm quan trọng của việc kết hợp phục hồi chức năng với điều trị botulinum A để đạt hiệu quả tối ưu. Các bài tập vận động, kéo dãn cơ, và sử dụng nẹp chỉnh hình được áp dụng để cải thiện chức năng vận động.

4.1. Phương pháp phục hồi

Các phương pháp phục hồi chức năng bao gồm tập vận động thụ động, chủ động, và sử dụng dụng cụ hỗ trợ. Nghiên cứu chỉ ra rằng, việc thực hiện đều đặn các bài tập này giúp cải thiện đáng kể chức năng vận động của trẻ.

4.2. Kết hợp điều trị

Kết hợp phục hồi chức năng với điều trị botulinum A mang lại hiệu quả cao hơn so với việc chỉ sử dụng một phương pháp đơn lẻ. Kết hợp điều trị bại não là hướng tiếp cận toàn diện, giúp trẻ cải thiện chất lượng cuộc sống.

01/03/2025
Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh mri sọ não và hiệu quả điều trị độc tố botulinum nhóm a kết hợp phục hồi chức năng ở trẻ bại não thể co cứng

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm lâm sàng hình ảnh mri sọ não và hiệu quả điều trị độc tố botulinum nhóm a kết hợp phục hồi chức năng ở trẻ bại não thể co cứng

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, MRI sọ não và hiệu quả điều trị botulinum A kết hợp phục hồi chức năng cho trẻ bại não thể co cứng là một tài liệu chuyên sâu tập trung vào việc phân tích các đặc điểm lâm sàng và hình ảnh MRI sọ não ở trẻ bại não thể co cứng. Nghiên cứu cũng đánh giá hiệu quả của phương pháp điều trị kết hợp giữa botulinum A và phục hồi chức năng, mang lại cái nhìn toàn diện về cách tiếp cận điều trị hiện đại cho nhóm bệnh nhân này. Đây là nguồn thông tin quý giá cho các bác sĩ, chuyên gia y tế và gia đình có trẻ mắc bệnh, giúp họ hiểu rõ hơn về các phương pháp chẩn đoán và điều trị tiên tiến.

Để mở rộng kiến thức về các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh, bạn có thể tham khảo thêm Luận án tiến sĩ nghiên cứu giá trị chụp cộng hưởng từ 1.5 Tesla có tiêm thuốc đối quang trong đánh giá phình động mạch não. Ngoài ra, nếu quan tâm đến các ứng dụng của kỹ thuật CT trong chẩn đoán, Luận án tiến sĩ nghiên cứu hình ảnh động mạch xuyên bằng CT 320 dãy sẽ cung cấp thêm thông tin chi tiết. Để hiểu sâu hơn về các phương pháp điều trị can thiệp, Luận án tiến sĩ nghiên cứu kết quả điều trị sỏi thận bằng phương pháp lấy sỏi qua da là một tài liệu đáng tham khảo.