Nghiên Cứu Bệnh Héo Rũ Gốc Mốc Trắng Trên Cây Trồng Cạn Tại Hà Nội Và Vùng Phụ Cận

Chuyên ngành

Nông học

Người đăng

Ẩn danh

2021

107
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

1. PHẦN 1: MỞ ĐẦU

1.1. Mục đích và yêu cầu

2. PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Những nghiên cứu ngoài nước

2.2. Những nghiên cứu về bệnh nấm hại héo rũ gốc mốc trắng trên một số cây trồng cạn

2.2.1. Nghiên cứu ứng dụng vi sinh vật đối kháng trong phòng trừ bệnh héo rũ gốc mốc trắng (Sclerotium rolfsii)

2.3. Những nghiên cứu trong nước

3. PHẦN 3: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Đối tượng nghiên cứu

3.2. Vật liệu nghiên cứu

3.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu

3.4. Nội dung nghiên cứu

3.5. Phương pháp nghiên cứu

3.5.1. Phương pháp nghiên cứu trong phòng thí nghiệm

3.5.2. Phương pháp điều tra thu thập mẫu bệnh

3.5.3. Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng Trichoderma viride với nấm Sclerotium rolfsii trên môi trường PGA

3.5.4. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis với nấm Sclerotium rolfsii trên môi trường PGA

3.5.5. Nghiên cứu hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichoderma viride với bệnh héo rũ gốc mốc trắng S. rolfsii trong điều kiện chậu vại

3.5.6. Phương pháp tính toán, xử lý số liệu

4. PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.1. Điều tra tình hình bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại một số cây trồng cạn vụ xuân - hè tại Hà Nội và vùng lân cận

4.2. Điều tra diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc trắng trên cây cà chua tại Đặng Xá - Gia Lâm - Hà Nội

4.3. Điều tra diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc trắng trên cây cà chua tại Cổ Bi - Gia Lâm - Hà Nội

4.4. Điều tra diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc trắng trên cây đậu đen tại Văn Giang - Hưng Yên

4.5. Điều tra diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc trắng trên cây đậu tương tại Văn Đức - Gia Lâm - Hà Nội

4.6. Điều tra diễn biến bệnh héo rũ gốc mốc trắng trên cây cà chua tại Đông Anh - Hà Nội

4.7. Phân ly nuôi cây, nghiên cứu một số đặc điểm hình thái sinh học của nấm Sclerotium rolfsii Sacc. hại một số cây trồng cạn

4.8. Nghiên cứu đặc điểm hình thái sinh học của các isolate nấm Sclerotium rolfsii

4.9. Nghiên cứu khả năng hình thành hạch của các isolate nấm Sclerotium rolfsii trên môi trường PGA

4.10. Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm Trichoderma viride với nấm Sclerotium rolfsii trên môi trường nhân tạo

4.11. Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng Trichoderma viride với isolate nấm Sr-CC-ĐX trên môi trường nhân tạo PGA

4.12. Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng Trichoderma viride với isolate nấm Sr-CC-CB trên môi trường nhân tạo PGA

4.13. Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng Trichoderma viride với isolate nấm Sr-ĐĐ-VG trên môi trường nhân tạo PGA

4.14. Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng Trichoderma viride với isolate nấm Sr-ĐT-VĐ trên môi trường nhân tạo PGA

4.15. Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng Trichoderma viride với isolate nấm Sr-CC-VĐ trên môi trường nhân tạo PGA

4.16. Khảo sát hiệu lực ức chế của nấm đối kháng Trichoderma viride với isolate nấm Sr-CC-ĐA trên môi trường nhân tạo PGA

4.17. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis với nấm Sclerotium rolfsii trên môi trường nhân tạo

4.18. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis với isolate nấm Sr-CC-ĐX trên môi trường nhân tạo PGA

4.19. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis với isolate nấm Sr-CC-CB trên môi trường nhân tạo PGA

4.20. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis với isolate nấm Sr-ĐĐ-VG trên môi trường nhân tạo PGA

4.21. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis với isolate nấm Sr-ĐT-VĐ trên môi trường nhân tạo PGA

4.22. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis với isolate nấm Sr-CC-VĐ trên môi trường nhân tạo PGA

4.23. Khảo sát hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis với isolate nấm Sr-CC-ĐA trên môi trường nhân tạo PGA

4.24. Khảo sát hiệu lực phòng trừ của nấm đối kháng Trichoderma viride với bệnh héo rũ gốc mốc trắng S. rolfsii trong điều kiện chậu vại

4.25. Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T. viride phòng trừ bệnh HRGMT với Isolate nấm Sr-CC-ĐX trên cây đậu đen trong điều kiện chậu vại

4.26. Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T. viride phòng trừ bệnh HRGMT với Isolate nấm Sr-CC-CB trên cây đậu cove trong điều kiện chậu vại

4.27. Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T. viride phòng trừ bệnh HRGMT với Isolate nấm Sr-ĐĐ-VG trên cây đậu xanh trong điều kiện chậu vại

4.28. Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T. viride phòng trừ bệnh HRGMT với Isolate nấm Sr-ĐT-VĐ trên cây đậu đen trong điều kiện chậu vại

4.29. Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T. viride phòng trừ bệnh HRGMT với Isolate nấm Sr-CC-VĐ trên cây đậu xanh trong điều kiện chậu vại

4.30. Khảo sát hiệu lực của nấm đối kháng T. viride phòng trừ bệnh HRGMT với Isolate nấm Sr-CC-ĐA trên cây đậu cove trong điều kiện chậu vại

5. PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tóm tắt

I. Tổng quan về bệnh héo rũ gốc mốc trắng

Bệnh héo rũ gốc mốc trắng (HRGMT) do nấm Sclerotium rolfsii gây ra là một trong những bệnh nghiêm trọng trên cây trồng cạn như cà chua, đậu đen và đậu tương. Bệnh này ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất và chất lượng cây trồng. Nghiên cứu này tập trung vào việc điều tra tình hình bệnh tại Hà Nộivùng phụ cận, đồng thời đánh giá các biện pháp bảo vệ thực vật hiệu quả. Bệnh HRGMT có phổ ký chủ rộng, gây hại trên nhiều loại cây trồng khác nhau, đặc biệt là trong điều kiện thời tiết thuận lợi cho sự phát triển của nấm.

1.1. Đặc điểm hình thái và sinh học của nấm Sclerotium rolfsii

Nấm Sclerotium rolfsii có đặc điểm hình thái đặc trưng với tản nấm màu trắng xốp, hình thành hạch màu nâu đen. Các isolate nấm được phân lập từ các cây ký chủ khác nhau cho thấy sự tương đồng về hình thái nhưng khác biệt về thời gian hình thành hạch. Nghiên cứu này đã phân lập và nuôi cấy thành công 6 mẫu nấm từ các cây bị nhiễm bệnh, làm cơ sở cho các thí nghiệm tiếp theo.

1.2. Tình hình bệnh tại Hà Nội và vùng phụ cận

Điều tra tình hình bệnh tại các khu vực như Đặng Xá, Cổ Bi, Văn Giang và Đông Anh cho thấy bệnh HRGMT xuất hiện phổ biến trên cây cà chua, đậu đen và đậu tương. Tỷ lệ bệnh dao động từ 20% đến 40% tùy theo điều kiện thời tiết và phương pháp canh tác. Kết quả này nhấn mạnh sự cần thiết của các biện pháp điều trị bệnh cây hiệu quả.

II. Phương pháp nghiên cứu và ứng dụng

Nghiên cứu này sử dụng các phương pháp nghiên cứu trong phòng thí nghiệm và ngoài đồng để đánh giá hiệu quả của các biện pháp sinh học trong bảo vệ thực vật. Các thí nghiệm tập trung vào việc sử dụng nấm đối kháng Trichoderma viride và vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis để kiểm soát bệnh HRGMT. Kết quả cho thấy hiệu lực ức chế của Trichoderma viride đạt từ 70,98% đến 77,18%, trong khi Bacillus subtilis đạt từ 67,77% đến 71,62%.

2.1. Hiệu lực của nấm đối kháng Trichoderma viride

Nấm Trichoderma viride được chứng minh có hiệu quả cao trong việc ức chế sự phát triển của Sclerotium rolfsii. Các thí nghiệm trên môi trường PGA cho thấy hiệu lực ức chế đạt cao nhất khi nấm đối kháng được áp dụng trước nấm gây bệnh. Kết quả này mở ra hướng ứng dụng Trichoderma viride trong bảo vệ thực vật.

2.2. Hiệu lực của vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis

Vi khuẩn Bacillus subtilis cũng cho thấy hiệu quả đáng kể trong việc kiểm soát bệnh HRGMT. Hiệu lực ức chế của Bacillus subtilis đạt từ 67,77% đến 71,62%, tùy thuộc vào thời điểm áp dụng. Đây là một giải pháp sinh học tiềm năng trong điều trị bệnh cây.

III. Kết quả và ứng dụng thực tiễn

Nghiên cứu này đã cung cấp những hiểu biết sâu sắc về bệnh héo rũ gốc mốc trắng và các biện pháp kiểm soát hiệu quả. Việc sử dụng Trichoderma virideBacillus subtilis không chỉ giúp giảm thiểu thiệt hại do bệnh gây ra mà còn góp phần phát triển nông nghiệp bền vững. Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp tại Hà Nội và các vùng lân cận.

3.1. Ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp

Các biện pháp sinh học được đề xuất trong nghiên cứu này có thể được áp dụng rộng rãi trong sản xuất cây trồng cạn như cà chua, đậu đen và đậu tương. Việc sử dụng Trichoderma virideBacillus subtilis giúp giảm thiểu sự phụ thuộc vào hóa chất, đảm bảo an toàn cho môi trường và sức khỏe con người.

3.2. Tác động đến môi trường

Nghiên cứu này cũng nhấn mạnh tác động môi trường của các biện pháp sinh học. Việc sử dụng nấm và vi khuẩn đối kháng không chỉ kiểm soát bệnh hiệu quả mà còn góp phần cải thiện chất lượng đất và hệ sinh thái nông nghiệp.

12/02/2025
Khóa luận tốt nghiệp nghiên cứu bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại một số cây trồng cạn tại hà nội và vùng phụ cận

Bạn đang xem trước tài liệu:

Khóa luận tốt nghiệp nghiên cứu bệnh héo rũ gốc mốc trắng hại một số cây trồng cạn tại hà nội và vùng phụ cận

Tài liệu "Nghiên cứu bệnh héo rũ gốc mốc trắng trên cây trồng cạn tại Hà Nội và vùng phụ cận" cung cấp cái nhìn sâu sắc về nguyên nhân và tác động của bệnh héo rũ gốc mốc trắng đối với cây trồng cạn, một vấn đề ngày càng nghiêm trọng trong nông nghiệp hiện đại. Nghiên cứu không chỉ phân tích các yếu tố gây bệnh mà còn đề xuất các biện pháp phòng ngừa và quản lý hiệu quả, giúp nông dân và các nhà nghiên cứu có thêm thông tin hữu ích để bảo vệ mùa màng.

Để mở rộng kiến thức về các vấn đề liên quan đến nông nghiệp và biến đổi khí hậu, bạn có thể tham khảo thêm tài liệu Luận án tiến sĩ nghiên cứu đánh giá và dự báo tác động do thiên tai đến trồng trọt trên địa bàn tỉnh Nghệ An có xét đến yếu tố biến đổi khí hậu, nơi cung cấp cái nhìn tổng quan về tác động của thiên tai đến nông nghiệp. Ngoài ra, tài liệu Luận văn thạc sĩ phát triển sản xuất chè bền vững theo hướng VietGAP trên địa bàn huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các phương pháp sản xuất nông nghiệp bền vững. Cuối cùng, tài liệu Luận văn thạc sĩ đánh giá đa dạng di truyền ở mức độ hình thái và mức độ phân tử tập đoàn các dòng lúa đột biến được tạo ra từ giống lúa ST19 và Q2 sẽ cung cấp thông tin về sự đa dạng di truyền trong cây lúa, một yếu tố quan trọng trong việc phát triển giống cây trồng kháng bệnh. Những tài liệu này sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về các thách thức và giải pháp trong lĩnh vực nông nghiệp hiện nay.