LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
3. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
3.1. Ý nghĩa khoa học
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
5. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
5.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
5.1.1. Đặc điểm di truyền các tính trạng số lượng
5.1.2. Một số tham số di truyền
5.1.2.1. Phương sai
5.1.2.2. Hiệp phương sai
5.1.2.3. Hệ số di truyền
5.1.2.4. Hệ số tương quan di truyền
5.1.3. Hiệu quả chọn lọc. Lai tạo và ưu thế lai
5.1.3.1. Khái niệm về ưu thế lai
5.1.3.2. Mức độ biểu hiện của ưu thế lai
5.1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến ưu thế lai
5.1.4. Chọn lọc giống và các phương pháp chọn lọc giống thủy cầm
5.1.4.1. Chọn lọc theo giá trị kiểu hình
5.1.4.2. Chọn lọc dựa trên giá trị giống
5.1.5. Các tính trạng sinh trưởng của thủy cầm
5.1.5.1. Khối lượng cơ thể
5.1.5.2. Năng suất thịt
5.1.5.3. Tiêu tốn thức ăn cho sản xuất thịt
5.1.6. Tính trạng sinh sản của thủy cầm
5.1.6.1. Năng suất trứng
5.1.6.2. Khối lượng trứng
5.1.6.3. Tỷ lệ trứng có phôi
5.1.6.4. Tỷ lệ nở
5.1.6.5. Tiêu tốn thức ăn cho sản xuất trứng
5.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
5.2.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước
5.2.1.1. Nghiên cứu về chọn lọc thủy cầm
5.2.1.2. Nghiên cứu về lai tạo giống thủy cầm
5.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
5.2.2.1. Các nghiên cứu về chọn lọc thủy cầm
5.2.2.2. Các nghiên cứu về lai tạo các dòng thủy cầm
5.2.2.3. Đánh giá công tác giống thủy cầm
6. CHƯƠNG II
6.1. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1.1. ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
6.1.1.1. Đối tượng nghiên cứu
6.1.1.2. Địa điểm nghiên cứu
6.1.1.3. Thời gian nghiên cứu
6.1.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
6.1.2.1. Chọn tạo 2 dòng ngan NTP1 và NTP2
6.1.2.2. Đánh giá khả năng cho thịt của con lai thương phẩm NTP12
6.1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6.1.3.1. Phương pháp nghiên cứu nội dung 1: Chọn tạo 2 dòng ngan NTP1 và NTP2
6.1.3.1.1. Các bước và sơ đồ tạo dòng
6.1.3.1.2. Phương pháp xây dựng hệ thống thu thập số liệu
6.1.3.1.3. Phương pháp chọn lọc
6.1.3.1.4. Phương pháp nhân dòng
6.1.3.1.5. Chế độ chăm sóc nuôi dưỡng
6.1.3.2. Phương pháp nghiên cứu nội dung 2: Đánh giá khả năng cho thịt của ngan lai thương phẩm NTP12
6.1.3.2.1. Sơ đồ tạo ngan lai thương phẩm
6.1.3.2.2. Bố trí thí nghiệm nuôi ngan thương phẩm
6.1.3.2.3. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp xác định
6.1.3.3. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU
6.1.3.3.1. Phân tích di truyền
6.1.3.3.2. Mô hình thống kê và phương pháp ước lượng các tham số di truyền
6.1.3.3.3. Phương pháp đánh giá đáp ứng chọn lọc
6.1.3.3.4. Phương pháp xác định ưu thế lai
7. CHƯƠNG III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
7.1. CHỌN TẠO 2 DÒNG NGAN NTP1 VÀ NTP2
7.1.1. Chọn tạo ngan dòng trống NTP1
7.1.1.1. Ảnh hưởng của thế hệ và tính biệt đến khối lượng cơ thể ngan 8 tuần tuổi
7.1.1.2. Thành phần phương sai và hệ số di truyền của tính trạng chọn lọc khối lượng cơ thể 8 tuần tuổi và các tính trạng liên quan
7.1.1.3. Hiệp phương sai giữa các tính trạng
7.1.1.4. Tương quan di truyền và tương quan kiểu hình giữa khối lượng cơ thể với năng suất trứng và khối lượng trứng
7.1.1.5. Giá trị giống và tiến bộ di truyền của tính trạng khối lượng cơ thể 8 tuần tuổi
7.1.1.6. Tỷ lệ chọn lọc, ly sai chọn lọc và hiệu quả chọn lọc mong đợi của tính trạng khối lượng cơ thể 8 tuần tuổi
7.1.1.7. Khuynh hướng di truyền và kiểu hình của tính trạng khối lượng cơ thể 8 tuần tuổi
7.1.1.8. Tỷ lệ nuôi sống, tiêu tốn thức ăn của ngan dòng trống NTP1 giai đoạn con, hậu bị qua các thế hệ
7.1.1.9. Khối lượng cơ thể ở 24 tuần tuổi của ngan dòng trống NTP1
7.1.1.10. Tuổi đẻ, khối lượng ngan mái, khối lượng trứng ngan dòng trống NTP1 khi vào đẻ và 38 tuần tuổi
7.1.1.11. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/10 trứng của ngan dòng trống NTP1 ở chu kỳ 1 qua 4 thế hệ
7.1.1.12. Tiêu tốn thức ăn/10 trứng của ngan dòng trống NTP1 qua 4 thế hệ
7.1.1.13. Kết quả ấp nở qua 4 thế hệ ngan dòng trống NTP1
7.1.2. Chọn tạo ngan dòng mái NTP2
7.1.2.1. Ảnh hưởng của yếu tố thế hệ và tính biệt đến tính trạng năng suất trứng 38 tuần tuổi
7.1.2.2. Thành phần phương sai, hệ số di truyền của tính trạng chọn lọc năng suất trứng 38 tuần tuổi và các tính trạng liên quan
7.1.2.3. Hiệp phương sai giữa tính trạng chọn lọc năng suất trứng 38 tuần tuổi và các tính trạng liên quan
7.1.2.4. Hệ số tương quan di truyền và tương quan kiểu hình giữa tính trạng chọn lọc năng suất trứng 38 tuần tuổi và các tính trạng liên quan
7.1.2.5. Giá trị giống ước tính và tiến bộ di truyền của tính trạng năng suất trứng 38 tuần tuổi
7.1.2.6. Tỷ lệ chọn lọc, ly sai chọn lọc và hiệu quả chọn lọc mong đợi của tính trạng năng suất trứng 38 tuần tuổi
7.1.2.7. Tỷ lệ nuôi sống và tiêu tốn thức ăn của ngan dòng mái NTP2
7.1.2.8. Khối lượng cơ thể lúc 8 và 24 tuần tuổi qua 4 thế hệ
7.1.2.9. Tuổi đẻ, khối lượng ngan mái, khối lượng trứng ngan NTP2
7.1.2.10. Tỷ lệ đẻ và năng suất trứng của ngan NTP2 ở chu kỳ 1 qua 4 thế hệ
7.1.2.11. Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng qua 4 thế hệ ngan dòng mái NTP2
7.1.2.12. Kết quả ấp nở qua 4 thế hệ ngan dòng mái NTP2
7.2. KHẢ NĂNG CHO THỊT CỦA CON LAI NTP12 THƯƠNG PHẨM
7.2.1. Đặc điểm ngoại hình và kích thước một số chiều đo
7.2.2. Tỷ lệ nuôi sống qua các tuần tuổi
7.2.3. Khối lượng cơ thể qua các tuần tuổi
7.2.4. Sinh trưởng tuyệt đối và tương đối của ngan thương phẩm
7.2.5. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng cơ thể và ưu thế lai
7.2.6. Chỉ số sản xuất, chỉ số kinh tế
7.2.7. Một số chỉ tiêu khảo sát năng suất thịt
7.2.8. Kết quả sản xuất thịt hơi của một ngan mái mẹ
7.2.9. Hiệu quả chăn nuôi
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
NHỮNG CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ THU THẬP SỐ LIỆU
PHỤ LỤC 2: MỘT SỐ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TRÊN BỘ PHẦN MỀM VCE6, PEST
PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ TRÊN PHẦN MINITAB 18
PHỤ LỤC 4: ĐỊNH LƯỢNG THỨC ĂN CHO 2 DÒNG NGAN VÀ PHƯƠNG PHÁP CHO NGAN ĂN