Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh xóa đói giảm nghèo là một nhiệm vụ chiến lược lâu dài của Việt Nam, chương trình cho vay hộ cận nghèo qua Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ phát triển kinh tế và nâng cao đời sống người dân. Tại huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, tổng dư nợ các chương trình tín dụng đến cuối năm 2022 đạt gần 460 tỷ đồng, trong đó dư nợ cho vay hộ cận nghèo chiếm hơn 23 tỷ đồng. Mặc dù nguồn vốn cho vay được sử dụng hết, vẫn còn nhiều hộ cận nghèo chưa tiếp cận được nguồn vốn ưu đãi này. Nghiên cứu tập trung đánh giá hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo tại Phòng Giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền trong giai đoạn 2020-2022, nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, góp phần giảm nghèo bền vững. Phạm vi nghiên cứu bao gồm các hoạt động tín dụng, cơ cấu tổ chức, công tác phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội và mức độ hài lòng của khách hàng vay vốn. Ý nghĩa nghiên cứu được thể hiện qua việc cung cấp cơ sở khoa học cho việc hoàn thiện chính sách tín dụng ưu đãi, đồng thời hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội địa phương thông qua các chỉ số như tỷ lệ hộ cận nghèo được vay vốn, tỷ lệ nợ quá hạn và mức độ thoát nghèo.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Nghiên cứu vận dụng các lý thuyết về tín dụng chính sách xã hội, hiệu quả kinh tế và xã hội của hoạt động cho vay, cùng với mô hình quản lý rủi ro tín dụng. Ba khái niệm chính bao gồm: (1) Hộ cận nghèo được xác định theo chuẩn nghèo đa chiều của Chính phủ, (2) Hiệu quả cho vay được đánh giá qua các chỉ tiêu kinh tế như dư nợ, tỷ lệ nợ quá hạn, và (3) Vai trò của tổ chức tín dụng chính sách trong việc hỗ trợ phát triển kinh tế bền vững và giảm nghèo. Mô hình cho vay ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã hội và tổ Tiết kiệm và vay vốn (Tổ TK&VV) được xem là cơ chế trung gian quan trọng trong việc phân phối vốn đến đúng đối tượng. Lý thuyết quản lý rủi ro tín dụng giúp phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng và khả năng hoàn trả vốn vay.

Phương pháp nghiên cứu

Nguồn dữ liệu chính gồm số liệu thứ cấp từ báo cáo tổng kết hoạt động của Phòng Giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2020-2022 và số liệu sơ cấp thu thập qua khảo sát ngẫu nhiên các hộ cận nghèo vay vốn. Cỡ mẫu khảo sát được lựa chọn dựa trên phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản nhằm đảm bảo tính đại diện. Phân tích số liệu sử dụng phương pháp thống kê mô tả để trình bày các chỉ tiêu như dư nợ, tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ thu lãi, cùng với phương pháp phân tổ để so sánh các nhóm đối tượng và phương pháp so sánh biến động qua các năm. Phương pháp hạch toán kinh tế được áp dụng để đánh giá hiệu quả kinh tế của hoạt động cho vay. Toàn bộ quá trình nghiên cứu được thực hiện trong khoảng thời gian từ năm 2020 đến 2022 tại huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Quy mô và cơ cấu cho vay: Đến cuối năm 2022, tổng dư nợ cho vay hộ cận nghèo tại Phòng Giao dịch đạt 23,298 tỷ đồng, chiếm khoảng 5% tổng dư nợ tín dụng của phòng giao dịch. Tỷ lệ hộ cận nghèo vay vốn đạt khoảng 60% trong tổng số hộ cận nghèo trên địa bàn, cho thấy mức độ tiếp cận vốn tương đối cao nhưng vẫn còn khoảng 40% hộ chưa được vay vốn.

  2. Chất lượng tín dụng: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay hộ cận nghèo duy trì ở mức thấp, khoảng 1,2% trong giai đoạn 2020-2022, phản ánh hiệu quả trong công tác quản lý và thu hồi nợ. Tỷ lệ thu lãi thực tế đạt trên 95%, cho thấy sự cam kết trả nợ của các hộ vay và hiệu quả sử dụng vốn.

  3. Hiệu quả xã hội: Tỷ lệ hộ cận nghèo thoát nghèo bền vững sau khi vay vốn đạt khoảng 15% mỗi năm, góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo toàn huyện từ 4,51% năm 2019 xuống còn 1,5% năm 2021 theo chuẩn mới. Điều này chứng tỏ chương trình cho vay đã góp phần tích cực vào công cuộc giảm nghèo bền vững.

  4. Sự hài lòng của khách hàng: Khảo sát cho thấy trên 85% hộ cận nghèo đánh giá cao sự tin cậy và chất lượng phục vụ của NHCSXH, trong khi khoảng 80% hài lòng về sự đồng cảm và hỗ trợ từ cán bộ ngân hàng. Tuy nhiên, một số ý kiến phản ánh thủ tục vay vốn còn phức tạp và công tác tuyên truyền chính sách chưa đều khắp.

Thảo luận kết quả

Hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo tại Phòng Giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền được đánh giá tích cực với sự tăng trưởng dư nợ ổn định và tỷ lệ nợ xấu thấp. Nguyên nhân chính là do sự phối hợp chặt chẽ giữa ngân hàng, chính quyền địa phương và các tổ chức chính trị - xã hội trong việc bình xét, giải ngân và giám sát sử dụng vốn. So sánh với các nghiên cứu tại các địa phương khác như thị xã Hương Trà và huyện Thăng Bình, kết quả tương đồng về hiệu quả tín dụng và tác động xã hội được ghi nhận, tuy nhiên Phong Điền cần cải thiện công tác tuyên truyền và mở rộng mạng lưới tổ TK&VV để tăng cường tiếp cận vốn. Biểu đồ thể hiện sự biến động dư nợ và tỷ lệ nợ quá hạn qua các năm sẽ minh họa rõ nét hiệu quả quản lý tín dụng. Kết quả này khẳng định vai trò quan trọng của NHCSXH trong việc hỗ trợ hộ cận nghèo phát triển sản xuất, nâng cao thu nhập và giảm nghèo bền vững.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường huy động nguồn vốn: Chủ động phối hợp với các cấp chính quyền và tổ chức chính trị - xã hội để huy động thêm nguồn vốn ủy thác từ địa phương, nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn ngày càng tăng của hộ cận nghèo. Mục tiêu tăng dư nợ cho vay hộ cận nghèo ít nhất 10% mỗi năm, thực hiện trong giai đoạn 2024-2026.

  2. Nâng cao chất lượng hoạt động tổ Tiết kiệm và vay vốn: Tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ và thành viên tổ TK&VV về nghiệp vụ tín dụng và quản lý rủi ro, đồng thời tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động của các tổ này. Thực hiện định kỳ hàng quý, nhằm giảm tỷ lệ nợ quá hạn xuống dưới 1% trong 2 năm tới.

  3. Đẩy mạnh phương thức ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã hội: Mở rộng mạng lưới ủy thác, tăng cường phối hợp với Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên để nâng cao hiệu quả phân phối vốn và giám sát sử dụng vốn vay. Kế hoạch triển khai trong năm 2024 với mục tiêu tăng số lượng tổ ủy thác thêm 20%.

  4. Tăng cường công tác truyền thông chính sách: Xây dựng kế hoạch tuyên truyền đa dạng, sử dụng các phương tiện truyền thông đại chúng và tổ chức hội nghị, tập huấn tại các xã để nâng cao nhận thức của người dân về chính sách tín dụng ưu đãi. Mục tiêu đạt 100% xã trên địa bàn có chương trình tuyên truyền định kỳ trong năm 2024.

  5. Đơn giản hóa thủ tục vay vốn: Rà soát và cải tiến quy trình cho vay, giảm thiểu giấy tờ và thời gian xét duyệt nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hộ cận nghèo tiếp cận vốn nhanh chóng. Thực hiện thí điểm tại 3 xã trong năm 2024 và nhân rộng nếu hiệu quả.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý NHCSXH và các phòng giao dịch: Nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn để cải thiện hoạt động cho vay, nâng cao hiệu quả tín dụng chính sách.

  2. Chính quyền địa phương và các tổ chức chính trị - xã hội: Tham khảo để phối hợp hiệu quả trong công tác bình xét, giám sát và tuyên truyền chính sách tín dụng ưu đãi.

  3. Nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng: Tài liệu tham khảo quý giá về mô hình tín dụng chính sách, phương pháp đánh giá hiệu quả và các giải pháp thực tiễn.

  4. Các tổ chức phi chính phủ và nhà tài trợ: Hiểu rõ hơn về tác động của chương trình cho vay hộ cận nghèo, từ đó có thể hỗ trợ, phối hợp hoặc nhân rộng mô hình tại các địa phương khác.

Câu hỏi thường gặp

  1. Chương trình cho vay hộ cận nghèo là gì?
    Là chương trình tín dụng ưu đãi do NHCSXH thực hiện nhằm hỗ trợ hộ cận nghèo vay vốn phát triển sản xuất, kinh doanh, nâng cao thu nhập và giảm nghèo bền vững.

  2. Ai là đối tượng được vay vốn trong chương trình này?
    Đối tượng chính là các hộ cận nghèo được UBND cấp xã xác nhận theo chuẩn nghèo đa chiều, cùng một số đối tượng chính sách khác như hộ mới thoát nghèo, người có công, học sinh sinh viên khó khăn.

  3. Lãi suất cho vay hộ cận nghèo hiện nay là bao nhiêu?
    Lãi suất cho vay ưu đãi áp dụng khoảng 7,92%/năm, thấp hơn nhiều so với lãi suất thị trường, nhằm giảm gánh nặng tài chính cho người vay.

  4. Làm thế nào để hộ cận nghèo tiếp cận được nguồn vốn vay?
    Hộ cận nghèo cần đăng ký tại tổ Tiết kiệm và vay vốn địa phương, tham gia bình xét công khai, sau đó được Phòng Giao dịch NHCSXH xét duyệt và giải ngân theo quy trình.

  5. Những khó khăn thường gặp khi sử dụng vốn vay?
    Khó khăn bao gồm thiên tai, dịch bệnh ảnh hưởng đến sản xuất, thủ tục vay vốn còn phức tạp, công tác tuyên truyền chưa đồng đều và hạn chế trong quản lý sử dụng vốn.

Kết luận

  • Hiệu quả cho vay chương trình hộ cận nghèo tại Phòng Giao dịch NHCSXH huyện Phong Điền giai đoạn 2020-2022 được đánh giá tích cực với dư nợ tăng ổn định và tỷ lệ nợ quá hạn thấp.
  • Chương trình góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 4,51% năm 2019 xuống còn 1,5% năm 2021, thể hiện tác động xã hội rõ rệt.
  • Sự phối hợp giữa NHCSXH, chính quyền địa phương và tổ chức chính trị - xã hội là yếu tố then chốt đảm bảo hiệu quả cho vay.
  • Cần tiếp tục nâng cao công tác tuyên truyền, mở rộng mạng lưới tổ TK&VV và đơn giản hóa thủ tục vay vốn để tăng cường tiếp cận vốn cho hộ cận nghèo.
  • Đề nghị các cơ quan liên quan triển khai các giải pháp đề xuất trong giai đoạn 2024-2026 nhằm nâng cao hiệu quả và bền vững của chương trình tín dụng chính sách.

Hành động tiếp theo là tổ chức các hội thảo chuyên đề để phổ biến kết quả nghiên cứu và phối hợp triển khai các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay hộ cận nghèo tại địa phương.