Tổng quan nghiên cứu
Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt của ngành viễn thông tại Việt Nam, việc nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng trở thành yếu tố sống còn đối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông. VNPT Hà Giang, một đơn vị hạch toán phụ thuộc thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, đã từng chiếm lĩnh thị phần lớn nhưng đang đối mặt với sự giảm sút nghiêm trọng do cạnh tranh từ các nhà mạng như Viettel, MobiFone. Giai đoạn 2019-2021, số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ băng rộng cố định của VNPT Hà Giang có xu hướng tăng nhưng chưa tương xứng với tiềm năng thị trường và kỳ vọng khách hàng. Một trong những nguyên nhân chính được xác định là chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng chưa đáp ứng được yêu cầu, dẫn đến tỷ lệ khách hàng rời bỏ tăng cao.
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT Hà Giang, xác định điểm mạnh, điểm yếu và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ trong giai đoạn 2022-2026. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào dịch vụ chăm sóc khách hàng sử dụng dịch vụ băng rộng cố định trên địa bàn tỉnh Hà Giang, với dữ liệu thu thập từ năm 2019 đến 2021. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc giúp VNPT Hà Giang giữ chân khách hàng hiện tại, thu hút khách hàng mới, tăng doanh thu và nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường viễn thông địa phương.
Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Khung lý thuyết áp dụng
Luận văn vận dụng các lý thuyết và mô hình nghiên cứu về chất lượng dịch vụ và chăm sóc khách hàng nổi bật như:
Mô hình chất lượng dịch vụ của Gronroos (1984, 2007): Chất lượng dịch vụ được đánh giá dựa trên hai tiêu chí chính là chất lượng kỹ thuật (kết quả dịch vụ) và chất lượng chức năng (quá trình cung cấp dịch vụ). Năm 1990, Gronroos bổ sung 6 nhân tố đo lường chất lượng dịch vụ gồm tính chuyên nghiệp, phong cách phục vụ ân cần, tính thuận tiện, sự tin cậy, sự tín nhiệm và khả năng giải quyết khiếu kiện.
Mô hình SERVQUAL của Parasuraman và cộng sự (1988, 2005): Định nghĩa chất lượng dịch vụ là sự khác biệt giữa kỳ vọng và cảm nhận của khách hàng. Bộ thang đo SERVQUAL gồm 22 cặp mục đo theo thang điểm Likert, tập trung vào 5 thành phần: sự tin cậy, sự đáp ứng, sự đảm bảo, sự đồng cảm và tính hữu hình.
Khái niệm về dịch vụ chăm sóc khách hàng: Là toàn bộ các hoạt động nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của khách hàng, giữ chân khách hàng hiện tại và tạo ra khách hàng trung thành. Dịch vụ chăm sóc khách hàng có đặc điểm vô hình, đồng thời sản xuất và tiêu dùng, không đồng nhất và phụ thuộc nhiều vào nhân viên phục vụ.
Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng trong viễn thông băng rộng cố định: Bao gồm sự tin cậy, tinh thần trách nhiệm, sự đảm bảo, sự đồng cảm và tính hữu hình, được cụ thể hóa qua các chỉ số như tỉ lệ hoàn thành đúng thời gian, tỉ lệ khiếu nại, tỉ lệ cuộc gọi thành công và thời gian trả lời.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu kết hợp định tính và định lượng nhằm đảm bảo tính toàn diện và chính xác trong đánh giá:
Nguồn dữ liệu:
- Số liệu thứ cấp được thu thập từ các phòng ban của VNPT Hà Giang, các báo cáo, tài liệu, văn bản pháp luật liên quan đến dịch vụ viễn thông và chăm sóc khách hàng.
- Số liệu sơ cấp được thu thập qua khảo sát trực tiếp khách hàng sử dụng dịch vụ băng rộng cố định tại Hà Giang trong khoảng thời gian từ tháng 9/2021 đến tháng 8/2022.
Cỡ mẫu và chọn mẫu: Khảo sát được thực hiện trên một mẫu khách hàng đại diện cho các nhóm khách hàng sử dụng dịch vụ băng rộng cố định của VNPT Hà Giang, đảm bảo tính đại diện và độ tin cậy của kết quả.
Phương pháp phân tích:
- Sử dụng các công cụ thống kê mô tả để tổng hợp, phân tích số liệu khảo sát.
- Áp dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để đánh giá sự khác biệt giữa kỳ vọng và cảm nhận của khách hàng.
- Sử dụng phần mềm Excel để xử lý số liệu và tính toán các chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ.
- Phân tích định tính dựa trên các ý kiến phản hồi của khách hàng và nhân viên chăm sóc khách hàng.
Timeline nghiên cứu:
- Thu thập số liệu sơ cấp: 09/2021 – 08/2022
- Phân tích và xử lý số liệu: 09/2022 – 10/2022
- Đề xuất giải pháp và hoàn thiện luận văn: 10/2022
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Những phát hiện chính
Tăng trưởng khách hàng băng rộng cố định:
Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ băng rộng cố định của VNPT Hà Giang tăng từ khoảng 10.000 thuê bao năm 2019 lên gần 15.000 thuê bao năm 2021, tương đương mức tăng khoảng 50%. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng này thấp hơn nhiều so với mức tăng trung bình của ngành viễn thông trong khu vực.Tỉ lệ hoàn thành đúng thời gian dịch vụ:
Tỉ lệ hoàn thành đúng chỉ tiêu thời gian cung cấp dịch vụ đạt khoảng 85% trong giai đoạn 2019-2021, thấp hơn so với tiêu chuẩn ngành đề ra là 95%. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến sự tin cậy của khách hàng đối với VNPT Hà Giang.Tỉ lệ khiếu nại khách hàng:
Tỉ lệ khiếu nại trung bình hàng tháng chiếm khoảng 3% tổng số khách hàng sử dụng dịch vụ, trong đó 60% các khiếu nại liên quan đến sự cố kỹ thuật và thời gian xử lý chậm trễ. Mặc dù có sự cải thiện so với giai đoạn trước, nhưng vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế trong khâu xử lý khiếu nại.Tỉ lệ cuộc gọi thành công và thời gian trả lời:
Tỉ lệ cuộc gọi đến tổng đài được trả lời thành công đạt 90%, với thời gian trung bình trả lời là 45 giây. Mức này chưa đạt được kỳ vọng của khách hàng về sự nhanh chóng và hiệu quả trong hỗ trợ.
Thảo luận kết quả
Nguyên nhân chính của các hạn chế trên xuất phát từ việc VNPT Hà Giang chưa áp dụng đồng bộ các công nghệ hiện đại trong quản lý và chăm sóc khách hàng, cũng như chưa chuyên môn hóa bộ phận chăm sóc khách hàng một cách hiệu quả. So sánh với các doanh nghiệp viễn thông lớn như Viettel và MobiFone, VNPT Hà Giang còn thiếu các chương trình chăm sóc khách hàng đa dạng, chưa tận dụng tốt các kênh phản hồi và chưa có chính sách phân nhóm khách hàng rõ ràng để tập trung chăm sóc nhóm khách hàng trọng điểm.
Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tăng trưởng thuê bao, biểu đồ tỉ lệ hoàn thành đúng thời gian, biểu đồ tỉ lệ khiếu nại và biểu đồ tỉ lệ cuộc gọi thành công để minh họa rõ ràng các vấn đề hiện tại. Kết quả nghiên cứu cho thấy việc nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng không chỉ giúp giữ chân khách hàng hiện tại mà còn tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững cho VNPT Hà Giang trong bối cảnh thị trường viễn thông ngày càng phát triển và cạnh tranh khốc liệt.
Đề xuất và khuyến nghị
Chuyên môn hóa bộ phận chăm sóc khách hàng:
Tổ chức đào tạo nâng cao kỹ năng chuyên môn và kỹ năng giao tiếp cho nhân viên chăm sóc khách hàng, đồng thời phân chia rõ ràng các nhóm khách hàng để có chính sách chăm sóc phù hợp. Mục tiêu đạt tỉ lệ cuộc gọi thành công trên 95% trong vòng 2 năm tới. Chủ thể thực hiện: Ban lãnh đạo VNPT Hà Giang phối hợp với phòng nhân sự.Ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại:
Triển khai hệ thống CRM (Customer Relationship Management) để quản lý thông tin khách hàng, theo dõi và xử lý khiếu nại nhanh chóng, nâng cao hiệu quả phản hồi. Mục tiêu giảm thời gian xử lý khiếu nại xuống dưới 24 giờ. Thời gian thực hiện: 2022-2024. Chủ thể thực hiện: Phòng công nghệ thông tin và chăm sóc khách hàng.Đa dạng hóa kênh chăm sóc khách hàng:
Mở rộng các kênh hỗ trợ khách hàng như tổng đài, website, ứng dụng di động, mạng xã hội để khách hàng dễ dàng tiếp cận và phản hồi. Mục tiêu tăng tỉ lệ khách hàng hài lòng lên trên 90% trong 3 năm tới. Chủ thể thực hiện: Phòng marketing và chăm sóc khách hàng.Xây dựng chương trình chăm sóc khách hàng trung thành:
Áp dụng quy luật Pareto 80:20 để tập trung chăm sóc nhóm khách hàng chiếm 80% doanh thu với các chính sách ưu đãi, quà tặng, sự kiện tri ân định kỳ. Mục tiêu giữ chân ít nhất 85% khách hàng trọng điểm trong 5 năm tới. Chủ thể thực hiện: Ban quản lý khách hàng và phòng chăm sóc khách hàng.
Đối tượng nên tham khảo luận văn
Ban lãnh đạo và quản lý VNPT Hà Giang:
Giúp hiểu rõ thực trạng và các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng, từ đó xây dựng chiến lược phát triển bền vững.Nhân viên chăm sóc khách hàng và phòng dịch vụ khách hàng:
Cung cấp kiến thức chuyên sâu về các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ, kỹ năng giao tiếp và xử lý khiếu nại hiệu quả.Các nhà nghiên cứu và sinh viên ngành Quản lý kinh tế, Marketing dịch vụ:
Là tài liệu tham khảo quý giá về lý thuyết và thực tiễn trong lĩnh vực chăm sóc khách hàng ngành viễn thông.Doanh nghiệp viễn thông và các đơn vị cung cấp dịch vụ tương tự:
Học hỏi kinh nghiệm, áp dụng mô hình và giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng phù hợp với đặc thù doanh nghiệp.
Câu hỏi thường gặp
Tại sao dịch vụ chăm sóc khách hàng lại quan trọng đối với doanh nghiệp viễn thông?
Dịch vụ chăm sóc khách hàng giúp giữ chân khách hàng hiện tại, tạo sự trung thành và thu hút khách hàng mới, từ đó tăng doanh thu và lợi thế cạnh tranh. Ví dụ, Viettel đã đầu tư tới 18% doanh thu cho chăm sóc khách hàng, góp phần vào sự phát triển nhanh chóng.Các tiêu chí nào được sử dụng để đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng?
Bao gồm sự tin cậy, tinh thần trách nhiệm, sự đảm bảo, sự đồng cảm và tính hữu hình. Các chỉ số cụ thể như tỉ lệ hoàn thành đúng thời gian, tỉ lệ khiếu nại, tỉ lệ cuộc gọi thành công được sử dụng để đo lường.Làm thế nào để giảm tỉ lệ khiếu nại của khách hàng?
Cần nâng cao năng lực xử lý sự cố kỹ thuật nhanh chóng, cải thiện quy trình phản hồi và tăng cường giao tiếp với khách hàng. Khi khách hàng được giải quyết khiếu nại tốt, từ 50% đến 70% sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ.VNPT Hà Giang có thể học hỏi gì từ các doanh nghiệp viễn thông khác?
Có thể học hỏi cách phân nhóm khách hàng, xây dựng chương trình chăm sóc khách hàng đa dạng, ứng dụng công nghệ CRM và tổ chức đào tạo chuyên môn cho nhân viên như Viettel và MobiFone.Phương pháp nghiên cứu nào được sử dụng trong luận văn này?
Kết hợp nghiên cứu định tính và định lượng, sử dụng số liệu sơ cấp từ khảo sát khách hàng và số liệu thứ cấp từ báo cáo nội bộ, áp dụng các phương pháp thống kê mô tả, so sánh và phân tích tổng hợp.
Kết luận
- Luận văn đã hệ thống hóa lý thuyết về chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng trong ngành viễn thông, đặc biệt là dịch vụ băng rộng cố định.
- Đánh giá thực trạng tại VNPT Hà Giang cho thấy nhiều điểm mạnh nhưng cũng tồn tại hạn chế về tỉ lệ hoàn thành đúng thời gian, tỉ lệ khiếu nại và hiệu quả chăm sóc khách hàng.
- Đề xuất các giải pháp thiết thực như chuyên môn hóa bộ phận chăm sóc khách hàng, ứng dụng công nghệ CRM, đa dạng hóa kênh chăm sóc và xây dựng chương trình khách hàng trung thành.
- Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn cao, giúp VNPT Hà Giang nâng cao chất lượng dịch vụ, giữ chân khách hàng và tăng cường năng lực cạnh tranh.
- Các bước tiếp theo bao gồm triển khai các giải pháp đề xuất trong giai đoạn 2022-2026 và tiếp tục theo dõi, đánh giá hiệu quả để điều chỉnh phù hợp.
Hành động ngay hôm nay để nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại VNPT Hà Giang, góp phần xây dựng thương hiệu vững mạnh và phát triển bền vững trong tương lai!