Tổng quan nghiên cứu

Dịch vụ ngân hàng điện tử (NHĐT) tại Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ kể từ khi xuất hiện lần đầu vào năm 2004, trở thành một phần không thể thiếu trong đời sống tài chính của người dân. Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), đặc biệt là chi nhánh Quy Nhơn, dịch vụ NHĐT được triển khai từ năm 2015 và đã góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng như vị thế cạnh tranh trên thị trường. Tuy nhiên, dịch vụ NHĐT tại BIDV Quy Nhơn vẫn còn tồn tại một số hạn chế như hệ thống ứng dụng trên di động còn chậm, thiếu tính năng và lỗi kỹ thuật, ảnh hưởng đến trải nghiệm khách hàng.

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ NHĐT tại BIDV Quy Nhơn, xác định các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp nâng cao sự hài lòng. Phạm vi nghiên cứu tập trung tại chi nhánh Quy Nhơn, sử dụng dữ liệu thứ cấp giai đoạn 2018-2020 và khảo sát 200 khách hàng sử dụng dịch vụ từ tháng 11/2020 đến tháng 01/2021.

Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp bằng chứng thực nghiệm về mức độ hài lòng khách hàng với dịch vụ NHĐT tại một ngân hàng thương mại cổ phần lớn, đồng thời hỗ trợ BIDV Quy Nhơn cải thiện chất lượng dịch vụ, tăng cường sự gắn bó của khách hàng và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên mô hình SERVPERF, một phiên bản cải tiến của mô hình SERVQUAL, tập trung đo lường chất lượng dịch vụ dựa trên sự cảm nhận thực tế của khách hàng mà không xét đến kỳ vọng. Mô hình nghiên cứu bao gồm sáu yếu tố chính ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ NHĐT: độ tin cậy, khả năng đáp ứng, sự bảo đảm, sự đồng cảm, phương tiện hữu hình và phí dịch vụ.

  • Độ tin cậy: Khả năng thực hiện dịch vụ đúng cam kết, chính xác và nhanh chóng.
  • Khả năng đáp ứng: Sự sẵn sàng và tốc độ phục vụ của nhân viên ngân hàng.
  • Sự bảo đảm: Mức độ an toàn, bảo mật thông tin và kiến thức chuyên môn của nhân viên.
  • Sự đồng cảm: Mức độ quan tâm, thấu hiểu và tư vấn phù hợp với nhu cầu khách hàng.
  • Phương tiện hữu hình: Cơ sở vật chất, giao diện ứng dụng và các thiết bị hỗ trợ hiện đại.
  • Phí dịch vụ: Mức phí hợp lý và cạnh tranh so với các ngân hàng khác.

Mô hình lý thuyết được xây dựng dựa trên các nghiên cứu trong và ngoài nước, đồng thời bổ sung yếu tố phí dịch vụ nhằm phản ánh thực trạng tại BIDV Quy Nhơn.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu kết hợp phương pháp định tính và định lượng. Giai đoạn định tính bao gồm thảo luận nhóm với chuyên gia ngành tài chính ngân hàng và khảo sát thử nghiệm 15 khách hàng để hoàn thiện bảng câu hỏi. Giai đoạn định lượng tiến hành khảo sát 200 khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT tại BIDV Quy Nhơn bằng phương pháp lấy mẫu thuận tiện, thu thập dữ liệu từ tháng 11/2020 đến tháng 01/2021.

Dữ liệu được phân tích bằng phần mềm SPSS 20.0 với các kỹ thuật chính gồm phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA) để xác định cấu trúc thang đo, và phân tích hồi quy đa biến để kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Cỡ mẫu 200 đáp viên đảm bảo vượt mức tối thiểu 140 mẫu theo tiêu chuẩn 5 quan sát trên một biến quan sát với 28 biến trong mô hình.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Độ tin cậy có ảnh hưởng tích cực mạnh mẽ đến sự hài lòng khách hàng: Các chỉ số như thực hiện đúng cam kết, xử lý khiếu nại nhanh chóng và chính xác được khách hàng đánh giá cao với mức trung bình trên 4,2/5, chiếm tỷ lệ hài lòng khoảng 85%.

  2. Khả năng đáp ứng của nhân viên góp phần quan trọng vào sự hài lòng: Tốc độ xử lý giao dịch và sự tận tình hướng dẫn được đánh giá tích cực với mức điểm trung bình 4,0, chiếm khoảng 80% khách hàng hài lòng.

  3. Sự bảo đảm về an toàn và bảo mật thông tin là yếu tố then chốt: 90% khách hàng cảm thấy an toàn khi giao dịch qua NHĐT, thể hiện qua điểm trung bình 4,3, cho thấy sự tin tưởng cao vào hệ thống bảo mật của BIDV Quy Nhơn.

  4. Phương tiện hữu hình và sự đồng cảm có ảnh hưởng vừa phải: Giao diện thân thiện và sự quan tâm của nhân viên được đánh giá ở mức trung bình 3,8-4,0, chiếm khoảng 75% sự hài lòng, cho thấy cần cải thiện thêm về trải nghiệm người dùng và dịch vụ khách hàng.

  5. Phí dịch vụ có tác động ngược chiều đến sự hài lòng: Mức phí được đánh giá là hợp lý nhưng vẫn còn khoảng 20% khách hàng cho rằng phí giao dịch còn cao so với ngân hàng khác, ảnh hưởng nhẹ đến quyết định sử dụng dịch vụ lâu dài.

Phân tích hồi quy đa biến cho thấy các yếu tố độ tin cậy, khả năng đáp ứng và sự bảo đảm có hệ số ảnh hưởng lớn nhất (p < 0.01), trong khi phí dịch vụ có hệ số âm và có ý nghĩa thống kê (p < 0.05). Kết quả này phù hợp với các nghiên cứu trong nước và quốc tế, khẳng định vai trò quan trọng của chất lượng dịch vụ trong việc tạo ra sự hài lòng khách hàng.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của sự hài lòng cao về độ tin cậy và bảo đảm là do BIDV Quy Nhơn đã đầu tư mạnh vào hệ thống bảo mật và quy trình xử lý giao dịch, đồng thời đào tạo nhân viên chuyên nghiệp. Tuy nhiên, sự đồng cảm và phương tiện hữu hình chưa được chú trọng đúng mức, dẫn đến trải nghiệm khách hàng chưa tối ưu. So sánh với các nghiên cứu tại các ngân hàng thương mại khác, BIDV Quy Nhơn có điểm mạnh về bảo mật nhưng cần cải thiện giao diện ứng dụng và dịch vụ khách hàng để tăng sự thân thiện và tiện lợi.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ cột thể hiện mức độ hài lòng trung bình theo từng yếu tố, hoặc bảng phân tích hồi quy đa biến minh họa hệ số và mức ý nghĩa của các biến độc lập.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Nâng cao độ tin cậy của dịch vụ NHĐT: Tăng cường kiểm soát chất lượng giao dịch, rút ngắn thời gian xử lý khiếu nại, đảm bảo không xảy ra sai sót. Mục tiêu đạt tỷ lệ giao dịch thành công trên 99% trong 12 tháng tới. Chủ thể thực hiện: Ban công nghệ và phòng chăm sóc khách hàng BIDV Quy Nhơn.

  2. Cải thiện khả năng đáp ứng của nhân viên: Đào tạo nâng cao kỹ năng tư vấn, tăng cường nhân sự hỗ trợ khách hàng 24/7, đảm bảo phản hồi yêu cầu trong vòng 30 phút. Thời gian thực hiện: 6 tháng. Chủ thể: Phòng nhân sự và phòng quan hệ khách hàng.

  3. Tăng cường sự bảo đảm và bảo mật thông tin: Áp dụng công nghệ bảo mật mới, thường xuyên cập nhật hệ thống, nâng cao nhận thức khách hàng về an toàn giao dịch. Mục tiêu giảm thiểu rủi ro bảo mật xuống dưới 0,1% giao dịch. Chủ thể: Ban công nghệ thông tin.

  4. Cải thiện phương tiện hữu hình và trải nghiệm người dùng: Thiết kế lại giao diện ứng dụng thân thiện, dễ sử dụng, bổ sung tính năng mới theo nhu cầu khách hàng. Thời gian hoàn thành dự kiến 9 tháng. Chủ thể: Ban phát triển sản phẩm và công nghệ.

  5. Điều chỉnh chính sách phí dịch vụ hợp lý: Xem xét giảm phí giao dịch hoặc áp dụng các chương trình ưu đãi cho khách hàng thường xuyên, nhằm tăng tính cạnh tranh. Thời gian thực hiện: 6 tháng. Chủ thể: Ban quản lý sản phẩm và phòng marketing.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Ban lãnh đạo và quản lý BIDV Quy Nhơn: Nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng, từ đó xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ NHĐT hiệu quả.

  2. Phòng chăm sóc khách hàng và phát triển sản phẩm ngân hàng: Áp dụng kết quả nghiên cứu để cải tiến quy trình phục vụ, nâng cao trải nghiệm khách hàng.

  3. Các nhà nghiên cứu và sinh viên ngành Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng: Tham khảo mô hình nghiên cứu, phương pháp phân tích và kết quả thực nghiệm về dịch vụ NHĐT tại Việt Nam.

  4. Cơ quan quản lý nhà nước và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Đánh giá thực trạng chất lượng dịch vụ NHĐT tại các ngân hàng thương mại, từ đó đề xuất chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử.

Câu hỏi thường gặp

  1. Dịch vụ ngân hàng điện tử là gì?
    Dịch vụ NHĐT là hình thức giao dịch ngân hàng qua mạng internet hoặc thiết bị di động, cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch tài chính mà không cần đến quầy giao dịch trực tiếp.

  2. Yếu tố nào ảnh hưởng mạnh nhất đến sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ NHĐT?
    Độ tin cậy và sự bảo đảm về an toàn, bảo mật thông tin được xác định là những yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng.

  3. Phương pháp nghiên cứu nào được sử dụng trong luận văn?
    Luận văn sử dụng kết hợp phương pháp định tính (thảo luận nhóm chuyên gia) và định lượng (khảo sát 200 khách hàng, phân tích EFA và hồi quy đa biến).

  4. Làm thế nào để nâng cao sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ NHĐT?
    Cần cải thiện chất lượng dịch vụ qua nâng cao độ tin cậy, khả năng đáp ứng, bảo đảm an toàn, đồng thời cải tiến giao diện và điều chỉnh phí dịch vụ hợp lý.

  5. Tại sao phí dịch vụ lại ảnh hưởng tiêu cực đến sự hài lòng?
    Phí dịch vụ cao có thể làm giảm động lực sử dụng dịch vụ, khách hàng thường mong muốn mức phí thấp để cân bằng lợi ích và chi phí khi sử dụng dịch vụ NHĐT.

Kết luận

  • Luận văn đã đánh giá toàn diện sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ NHĐT tại BIDV Quy Nhơn dựa trên mô hình SERVPERF mở rộng với 6 yếu tố chính.
  • Kết quả nghiên cứu xác định độ tin cậy, khả năng đáp ứng và sự bảo đảm là những nhân tố có ảnh hưởng mạnh nhất đến sự hài lòng khách hàng.
  • Phí dịch vụ có tác động ngược chiều, cần được điều chỉnh để tăng tính cạnh tranh và thu hút khách hàng.
  • Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, cải thiện trải nghiệm khách hàng trong vòng 6-12 tháng tới.
  • Nghiên cứu góp phần bổ sung bằng chứng thực nghiệm cho lĩnh vực dịch vụ ngân hàng điện tử tại Việt Nam, hỗ trợ BIDV Quy Nhơn và các ngân hàng thương mại khác phát triển dịch vụ hiệu quả hơn.

Hành động tiếp theo: Ban lãnh đạo BIDV Quy Nhơn nên triển khai các giải pháp đề xuất, đồng thời tiếp tục theo dõi và đánh giá sự hài lòng khách hàng định kỳ để điều chỉnh chiến lược phù hợp.