Kiến thức, thái độ và thực hành của phụ nữ mang thai trong dự phòng dị tật bẩm sinh tại Cao Lãnh, Đồng Tháp năm 2021

Trường đại học

Đại học Y tế Công cộng

Chuyên ngành

Y tế Công cộng

Người đăng

Ẩn danh

2021

125
4
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

TÓM TẮT LUẬN VĂN

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.2.1. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA LUẬN VĂN

1.2.2. CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY DỊ TẬT BẨM SINH Ở NGƢỜI

1.2.3. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ SINH CON DỊ TẬT BẨM SINH

1.2.4. MỘT SỐ LOẠI DỊ TẬT BẨM SINH THƢỜNG GẶP

1.2.5. TÌNH HÌNH DỊ TẬT BẨM SINH TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM

1.2.5.1. Tình hình dị tật bẩm sinh trên thế giới
1.2.5.2. Tình hình dị tật bẩm sinh ở Việt Nam

1.2.6. DỰ PHÒNG DỊ TẬT BẨM SINH

1.2.6.1. Khám sức khỏe tiền hôn nhân
1.2.6.2. Uống bổ sung acid folic sớm
1.2.6.3. Khám sức khỏe trước khi mang thai
1.2.6.4. Kế hoạch hóa gia đình
1.2.6.5. Tiêm chủng một số vắc xin trước khi mang thai
1.2.6.6. Chế độ dinh dưỡng
1.2.6.7. Phòng tránh nhiễm trùng trong thời kỳ thai nghén
1.2.6.8. Sàng lọc phát hiện để can thiệp và điều trị sớm một số dị tật bẩm sinh

1.2.7. KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH VỀ DỰ PHÒNG DỊ TẬT BẨM SINH Ở PHỤ NỮ THÔNG QUA MỘT SỐ NGHIÊN CỨU

1.2.7.1. Nghiên cứu về kiến thức, thái độ và thực hành về dự phòng Dị tật bẩm sinh trên thế giới
1.2.7.2. Nghiên cứu về kiến thức, thái độ và thực hành về dự phòng Dị tật bẩm sinh tại Việt Nam

1.2.8. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH CỦA PHỤ NỮ MANG THAI VỀ DỰ PHÒNG DỊ TẬT BẨM SINH

1.2.8.1. Yếu tố cá nhân
1.2.8.2. Yếu tố gia đình
1.2.8.3. Yếu tố truyền thông
1.2.8.4. Yếu tố cung cấp và tiếp cận dịch vụ y tế

1.2.9. GIỚI THIỆU VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

1.2.10. KHUNG LÝ THUYẾT KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH VỀ DỰ PHÒNG DTBS CỦA PHỤ NỮ MANG THAI

1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.3.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU

1.3.1.1. Tiêu chí lựa chọn
1.3.1.2. Tiêu chí loại trừ

1.3.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

1.3.2.1. Địa điểm nghiên cứu
1.3.2.2. Thời gian thực hiện nghiên cứu

1.3.3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

1.3.4. PHƢƠNG PHAP CHỌN MẪU

1.3.5. CÔNG CỤ VÀ PHƢƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU

1.3.5.1. Công cụ thu thập số liệu
1.3.5.2. Phương pháp tổ chức thu thập số liệu

1.3.6. BIẾN SỐ VÀ TIÊU CHUẨN ĐO LƢỜNG, PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ BIẾN SỐ

1.3.6.1. Đánh giá kiến thức của phụ nữ mang thai về dự phòng DTBS
1.3.6.2. Đánh giá thái độ của phụ nữ mang thai về dự phòng DTBS
1.3.6.3. Đánh giá thực hành của phụ nữ mang thai về dự phòng DTBS

1.3.7. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

1.3.7.1. Làm sạch số liệu
1.3.7.2. Phân tích số liệu

1.3.8. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU

2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

2.1. THÔNG TIN CHUNG CỦA PHỤ NỮ MANG THAI THAM GIA NGHIÊN CỨU

2.1.1. Thông tin đặc điểm của đối tượng nghiên cứu

2.1.2. Tiền sử sinh đẻ và bệnh tật

2.1.3. Nguồn thông tin về DTBS mà PNMT nhận được

2.2. KIẾN THỨC VỀ DỊ TẬT BẨM SINH, SÀNG LỌC TRƢỚC SINH VÀ DỰ PHÒNG DỊ TẬT BẨM SINH CỦA PHỤ NỮ MANG THAI

2.2.1. Kiến thức cơ bản về dị tật bẩm sinh ở PNMT

2.2.2. Kiến thức về những yếu tố nguy cơ gây sinh con bị DTBS

2.2.3. Kiến thức về khả năng di truyền của DTBS của PNMT

2.2.4. Kiến thức về sàng lọc trước sinh của PNMT

2.2.5. Kiến thức về sàng lọc sơ sinh của PNMT

2.2.6. Kiến thức về dự phòng DTBS của PNMT

2.2.7. Đánh giá tổng hợp kiến thức về dự phòng dị tật bẩm sinh

2.2.8. Đánh giá chung về kiến thức dự phòng DTBS

2.3. THÁI ĐỘ VỀ DỰ PHÒNG DỊ TẬT BẨM SINH CỦA PHỤ NỮ MANG THAI

2.3.1. Thái độ chung về Dị tật bẩm sinh của PNMT

2.3.2. Thái độ về những yếu tố nguy cơ gây dị tật bẩm sinh ở PNMT

2.3.3. Thái độ về các biện pháp phòng tránh DTBS ở PNMT

2.3.4. Thái độ về sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh ở PNMT

2.3.5. Thái độ chung về dự phòng DTBS ở PNMT

2.4. THỰC HÀNH VỀ DỰ PHÒNG DỊ TẬT BẨM SINH CỦA PHỤ NỮ MANG THAI

2.4.1. Thực hành cơ bản dự phòng dị tật bẩm sinh trước khi mang thai ở PNMT

2.4.2. Thực hành dự phòng dị tật bẩm sinh trong khi mang thai ở PNMT

2.4.3. Thực hành sàng lọc trước sinh và sơ sinh ở PNMT

2.4.4. Thực hành về dự phòng dị tật bẩm sinh

2.5. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ PHÒNG DỊ TẬT BẨM SINH CỦA PHỤ NỮ MANG THAI

2.5.1. Mối liên quan giữa đặc điểm nhân khẩu học và Kiến thức về dự phòng Dị tật bẩm sinh ở Phụ nữ mang thai

2.5.2. Mối liên quan giữa đặc điểm nhân khẩu học và Thái độ về dự phòng Dị tật bẩm sinh ở Phụ nữ mang thai

2.5.3. Mối liên quan giữa đặc điểm nhân khẩu học và Thực hành về dự phòng Dị tật bẩm sinh ở Phụ nữ mang thai

2.5.4. Mối liên quan giữa kiến thức và thái độ với thực hành về dự phòng Dị tật bẩm sinh ở Phụ nữ mang thai

2.5.5. Mối liên quan giữa yếu tố truyền thông với thái độ về dự phòng Dị tật bẩm sinh ở Phụ nữ mang thai

2.5.6. Mối liên quan giữa yếu tố truyền thông với thực hành về dự phòng Dị tật bẩm sinh ở Phụ nữ mang thai

3. ĐẶC ĐIỂM NHÂN KHẨU HỌC VÀ TIỀN SỬ THAI NGHÉN CỦA ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU

4. KIẾN THỨC VỀ DỰ PHÒNG DỊ TẬT BẨM SINH CỦA PHỤ NỮ MANG THAI

4.1. Kiến thức cơ bản về dị tật bẩm sinh

4.2. Kiến thức về những yếu tố nguy cơ gây dị tật bẩm sinh

4.3. Kiến thức về dự phòng dị tật bẩm sinh của phụ nữ mang thai

4.4. Kiến thức về sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh

4.5. Đánh giá kiến thức về dự phòng dị tật bẩm sinh

5. THÁI ĐỘ VỀ DỰ PHÒNG DỊ TẬT BẨM SINH CỦA PHỤ NỮ MANG THAI

5.1. Thái độ chung về DTBS của phụ nữ mang thai

5.2. Thái độ về những yếu tố nguy cơ gây DTBS ở phụ nữ mang thai

5.3. Thái độ về các biện pháp phòng tránh DTBS ở phụ nữ mang thai

5.4. Thái độ về sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh ở PNMT

5.5. Thái độ chung về dự phòng dị tật bẩm sinh

6. THỰC HÀNH VỀ DỰ PHÒNG DTBS CỦA PHỤ NỮ MANG THAI

6.1. Thực hành cơ bản về dự phòng DTBS

6.2. Thực hành dự phòng DTBS trong khi mang thai ở PNMT

6.3. Thực hành về sàng lọc trước sinh và sơ sinh ở PNMT

6.4. Thực hành về dự phòng DTBS của PNMT

7. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH DỰ PHÒNG DTBS Ở PNMT

7.1. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức

7.2. Một số yếu tố liên quan đến thái độ

7.3. Một số yếu tố liên quan đến thực hành

8. HẠN CHẾ NGHIÊN CỨU

TÀI LIỆU THAM KHẢO

TIÊU CHÍ CHO ĐIỂM

BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG

BIÊN BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA SAU BẢO VỆ LUẬN VĂN

DƢƠNG MINH ĐỨC

Tóm tắt

I. Kiến thức phụ nữ mang thai về dự phòng dị tật bẩm sinh

Nghiên cứu đánh giá kiến thức phụ nữ mang thai về dự phòng dị tật bẩm sinh tại Cao Lãnh, Đồng Tháp năm 2021. Kết quả cho thấy 51,4% phụ nữ mang thai có kiến thức đạt về dị tật bẩm sinh. Nội dung được biết nhiều nhất là sàng lọc trước sinhsàng lọc sơ sinh, với tỷ lệ trên 70%. Tuy nhiên, kiến thức về các yếu tố nguy cơ gây dị tật bẩm sinh còn hạn chế, chỉ khoảng 40% phụ nữ mang thai hiểu rõ. Nghiên cứu nhấn mạnh sự cần thiết của việc tăng cường giáo dục sức khỏe thai kỳ để cải thiện kiến thức về phòng ngừa dị tật bẩm sinh.

1.1. Kiến thức cơ bản về dị tật bẩm sinh

Phần lớn phụ nữ mang thai hiểu rằng dị tật bẩm sinh có thể phòng ngừa thông qua các biện pháp như sàng lọc trước sinhsàng lọc sơ sinh. Tuy nhiên, kiến thức về các yếu tố nguy cơ cụ thể như thiếu acid folic, nhiễm trùng thai kỳ, và tiếp xúc với hóa chất độc hại còn hạn chế. Điều này cho thấy sự cần thiết của các chương trình giáo dục sức khỏe thai kỳ để nâng cao nhận thức về các yếu tố nguy cơ và biện pháp phòng ngừa.

1.2. Kiến thức về sàng lọc trước sinh và sơ sinh

Sàng lọc trước sinhsàng lọc sơ sinh là hai nội dung được phụ nữ mang thai biết đến nhiều nhất, với tỷ lệ trên 70%. Tuy nhiên, việc hiểu rõ quy trình và lợi ích cụ thể của các biện pháp này còn hạn chế. Nghiên cứu khuyến nghị tăng cường truyền thông về lợi ích của sàng lọc để phát hiện sớm và can thiệp kịp thời các dị tật bẩm sinh.

II. Thái độ phụ nữ mang thai về dự phòng dị tật bẩm sinh

Nghiên cứu chỉ ra rằng 82,9% phụ nữ mang thai có thái độ tích cực về dự phòng dị tật bẩm sinh. Thái độ tích cực nhất là về sàng lọc trước sinhsàng lọc sơ sinh, với tỷ lệ 91,4%. Tuy nhiên, thái độ về các yếu tố nguy cơ gây dị tật bẩm sinh còn thấp, chỉ 68,1%. Điều này cho thấy sự cần thiết của việc nâng cao nhận thức về các yếu tố nguy cơ để thúc đẩy thái độ tích cực hơn trong việc phòng ngừa dị tật bẩm sinh.

2.1. Thái độ về sàng lọc trước sinh và sơ sinh

Phần lớn phụ nữ mang thai có thái độ tích cực về sàng lọc trước sinhsàng lọc sơ sinh, với tỷ lệ 91,4%. Điều này phản ánh sự nhận thức về tầm quan trọng của việc phát hiện sớm các dị tật bẩm sinh. Tuy nhiên, cần tăng cường truyền thông để nâng cao hiểu biết về quy trình và lợi ích cụ thể của các biện pháp này.

2.2. Thái độ về các yếu tố nguy cơ

Thái độ về các yếu tố nguy cơ gây dị tật bẩm sinh còn thấp, chỉ 68,1%. Điều này cho thấy sự cần thiết của việc giáo dục sức khỏe thai kỳ để nâng cao nhận thức về các yếu tố nguy cơ như thiếu acid folic, nhiễm trùng thai kỳ, và tiếp xúc với hóa chất độc hại.

III. Thực hành phụ nữ mang thai về dự phòng dị tật bẩm sinh

Kết quả nghiên cứu cho thấy 66,2% phụ nữ mang thai có thực hành đúng về dự phòng dị tật bẩm sinh. Thực hành đúng nhất là về sàng lọc trước sinhsàng lọc sơ sinh, với tỷ lệ 79,0%. Tuy nhiên, thực hành về các biện pháp phòng ngừa dị tật bẩm sinh trong thai kỳ còn thấp, chỉ 61,4%. Nghiên cứu khuyến nghị tăng cường các hoạt động truyền thông và hỗ trợ y tế để cải thiện thực hành phòng ngừa dị tật bẩm sinh.

3.1. Thực hành sàng lọc trước sinh và sơ sinh

Phần lớn phụ nữ mang thai thực hiện đúng các biện pháp sàng lọc trước sinhsàng lọc sơ sinh, với tỷ lệ 79,0%. Điều này phản ánh sự nhận thức về tầm quan trọng của việc phát hiện sớm các dị tật bẩm sinh. Tuy nhiên, cần tăng cường hỗ trợ y tế để đảm bảo tất cả phụ nữ mang thai đều được tiếp cận với các dịch vụ sàng lọc.

3.2. Thực hành phòng ngừa dị tật bẩm sinh trong thai kỳ

Thực hành về các biện pháp phòng ngừa dị tật bẩm sinh trong thai kỳ còn thấp, chỉ 61,4%. Điều này cho thấy sự cần thiết của việc tăng cường giáo dục sức khỏe thai kỳ và hỗ trợ y tế để cải thiện thực hành phòng ngừa dị tật bẩm sinh.

IV. Yếu tố liên quan đến kiến thức thái độ và thực hành

Nghiên cứu xác định các yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độthực hành về dự phòng dị tật bẩm sinh. Kết quả cho thấy tuổi, trình độ học vấn, và nghề nghiệp có ảnh hưởng đáng kể đến kiến thức và thái độ. Thực hành phòng ngừa dị tật bẩm sinh cũng liên quan chặt chẽ với kiến thức và thái độ. Nghiên cứu khuyến nghị tăng cường các hoạt động truyền thông và hỗ trợ y tế cho các nhóm phụ nữ mang thai có trình độ học vấn thấp và làm nghề tự do.

4.1. Yếu tố nhân khẩu học

Tuổi, trình độ học vấn, và nghề nghiệp là các yếu tố nhân khẩu học có ảnh hưởng đáng kể đến kiến thứcthái độ về dự phòng dị tật bẩm sinh. Phụ nữ mang thai có trình độ học vấn cao và làm việc trong các ngành nghề ổn định thường có kiến thức và thái độ tích cực hơn.

4.2. Mối liên quan giữa kiến thức thái độ và thực hành

Thực hành phòng ngừa dị tật bẩm sinh liên quan chặt chẽ với kiến thứcthái độ. Phụ nữ mang thai có kiến thức và thái độ tích cực thường có thực hành đúng về phòng ngừa dị tật bẩm sinh. Điều này nhấn mạnh sự cần thiết của việc tăng cường giáo dục sức khỏe thai kỳ để cải thiện thực hành phòng ngừa dị tật bẩm sinh.

23/02/2025
Luận văn kiến thức thái độ và thực hành của phụ nữ mang thai về dự phòng dị tật bẩm sinh và một số yếu tố liên quan trên địa bàn thành phố cao lãnh tỉnh đồng tháp năm 2021

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn kiến thức thái độ và thực hành của phụ nữ mang thai về dự phòng dị tật bẩm sinh và một số yếu tố liên quan trên địa bàn thành phố cao lãnh tỉnh đồng tháp năm 2021

Kiến thức, thái độ và thực hành của phụ nữ mang thai về dự phòng dị tật bẩm sinh tại Cao Lãnh, Đồng Tháp 2021 là một nghiên cứu quan trọng nhằm đánh giá nhận thức và hành vi của phụ nữ mang thai trong việc phòng ngừa dị tật bẩm sinh. Tài liệu này cung cấp cái nhìn sâu sắc về các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hành dự phòng, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em. Đây là nguồn thông tin hữu ích cho các nhà nghiên cứu, nhân viên y tế và cộng đồng quan tâm đến sức khỏe sinh sản.

Để mở rộng kiến thức về các vấn đề sức khỏe cộng đồng, bạn có thể tham khảo thêm Luận văn thực trạng thực hành chăm sóc vết thương sau mổ của điều dưỡng khoa ngoại tổng hợp bệnh viện đa khoa tỉnh phú thọ năm 2020, nghiên cứu về quản lý điều trị, hãy xem Luận án thực trạng tăng huyết áp và hiệu quả của mô hình quản lý điều trị tại huyện văn yên tỉnh yên bái, hoặc tìm hiểu thêm về các bệnh truyền nhiễm qua Luận văn nghiên cứu sàng lọc vi rút hibv hbcv hciv ở người hiến máu tại viện huyết học truyền máu trung ương năm 2013 2014. Mỗi tài liệu này là cơ hội để bạn khám phá sâu hơn các chủ đề liên quan đến y tế và sức khỏe cộng đồng.