Kiến thức và thái độ của phụ nữ 15-49 tuổi có chồng về dự phòng dị tật bẩm sinh tại xã Động Đạt và Yên Lạc, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên năm 2021

Trường đại học

Đại học Y tế Công cộng

Chuyên ngành

Y tế Công cộng

Người đăng

Ẩn danh

2021

122
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CẢM ƠN

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. DỊ TẬT BẨM SINH

1.1.1. Một số khái niệm sử dụng trong nghiên cứu

1.1.2. Các nguyên nhân gây DTBS

1.1.2.1. Nguyên nhân do yếu tố di truyền
1.1.2.1.1. Nguyên nhân do đột biến NST
1.1.2.1.2. Nguyên nhân do đột biến đơn gen
1.1.2.2. Nguyên nhân do yếu tố môi trường
1.1.2.3. Nguyên nhân do di truyền đa yếu tố

1.1.3. Một số dị tật bẩm sinh thường gặp

1.2. TÌNH HÌNH DỊ TẬT BẨM SINH TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM

1.2.1. Tình hình dị tật bẩm sinh trên Thế giới

1.2.2. Tình hình dị tật bẩm sinh ở Việt Nam

1.3. DỰ PHÒNG DỊ TẬT BẨM SINH

1.3.1. Khám sức khỏe tiền hôn nhân

1.3.2. Không tảo hôn và kết hôn cận huyết thống

1.3.3. Uống bổ sung acid folic sớm

1.3.4. Khám sức khỏe trước khi mang thai

1.3.5. Kế hoạch hóa gia đình

1.3.6. Tiêm chủng một số vắc xin trước khi mang thai

1.3.7. Chế độ dinh dưỡng phù hợp

1.3.8. Phòng tránh bệnh truyền nhiễm thường gặp trong thời kỳ thai nghén

1.3.9. Sàng lọc phát hiện để can thiệp và điều trị sớm một số dị tật bẩm sinh

1.4. KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VỀ DỰ PHÒNG DTBS CỦA PHỤ NỮ 15-49 TUỔI CÓ CHỒNG

1.4.1. Trên thế giới

1.4.2. Tại Việt Nam

1.5. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ CỦA PHỤ NỮ 15-49 TUỔI CÓ CHỒNG VỀ DỰ PHÒNG DTBS

1.5.1. Yếu tố cá nhân

1.5.2. Yếu tố gia đình

1.5.3. Yếu tố hỗ trợ cộng đồng

1.5.4. Yếu tố dịch vụ y tế

1.6. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

2. CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn

2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ

2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

2.3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

2.4. PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU

2.5. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU

2.5.1. Công cụ thu thập số liệu

2.5.2. Phương pháp và qui trình thu thập số liệu

2.6. CÁC BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU

2.7. TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG, PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ

2.7.1. Đánh giá kiến thức của phụ nữ 15-49 tuổi có chồng về dự phòng DTBS

2.7.2. Đánh giá thái độ của phụ nữ 15-49 tuổi có chồng về dự phòng DTBS

2.8. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

2.9. VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC CỦA NGHIÊN CỨU

3. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

3.2. KIẾN THỨC VỀ DỰ PHÒNG DTBS

3.2.1. Kiến thức về thời điểm phát hiện, nguyên nhân và loại DTBS

3.2.2. Kiến thức về những yếu tố nguy cơ gây DTBS

3.2.3. Kiến thức về phòng DTBS

3.2.4. Kiến thức về sàng lọc trước sinh và sàng lọc sơ sinh

3.2.5. Tổng hợp kiến thức về dự phòng DTBS

3.3. THÁI ĐỘ VỀ DỰ PHÒNG DỊ TẬT BẨM SINH

3.4. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ CỦA PHỤ NỮ 15-49 TUỔI CÓ CHỒNG VỀ DỰ PHÒNG DỊ TẬT BẨM SINH

3.4.1. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức

3.4.2. Một số yếu tố liên quan đến thái độ

3.4.3. Mối liên quan giữa kiến thức và thái độ về dự phòng DTBS

4. CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN

4.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu

4.2. Kiến thức, thái độ của phụ nữ 15-49 tuổi có chồng về dự phòng DTBS

4.2.1. Kiến thức của PN 15-49 tuổi có chồng về dự phòng DTBS

4.2.2. Thái độ của PN 15-49 tuổi có chồng về dự phòng DTBS

4.3. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ của PN 15-49 tuổi có chồng về dự phòng DTBS

4.3.1. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức

4.3.2. Một số yếu tố liên quan đến thái độ

4.4. Hạn chế của nghiên cứu

4.5. Kiến thức và thái độ của PN 15-49 tuổi có chồng về dự phòng DTBS

4.6. Một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ của phụ nữ 15-49 tuổi có chồng về dự phòng DTBS

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC 1: GIẤY ĐỒNG Ý TỰ NGUYỆN THAM GIA NGHIÊN CỨU

PHỤ LỤC 2: PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN

PHỤ LỤC 3: TIÊU CHÍ CHO ĐIỂM

PHỤ LỤC 4: BIẾN SỐ, ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI BIẾN SỐ NGHIÊN CỨU

CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU

Tóm tắt

I. Kiến thức phụ nữ về dự phòng dị tật bẩm sinh

Nghiên cứu tập trung vào kiến thức phụ nữ trong độ tuổi 15-49 tại Phú Lương, Thái Nguyên về dự phòng dị tật bẩm sinh. Kết quả cho thấy 68,5% phụ nữ có kiến thức đạt mức tốt (≥20 điểm). Kiến thức về sàng lọc trước sinhsàng lọc sơ sinh đạt tỷ lệ cao nhất (77,5%), trong khi kiến thức về yếu tố nguy cơ gây dị tật thấp nhất (62,9%). Điều này phản ánh sự thiếu hụt thông tin về các yếu tố môi trường và di truyền liên quan đến dị tật bẩm sinh.

1.1. Yếu tố ảnh hưởng đến kiến thức

Các yếu tố như tuổi tác, trình độ học vấn, và nguồn thông tin ảnh hưởng đáng kể đến kiến thức. Phụ nữ từ 35-44 tuổi có kiến thức cao gấp 2,92 lần so với nhóm 15-24 tuổi. Những người có trình độ học vấn cao và tiếp cận từ 3 nguồn thông tin trở lên có kiến thức tốt hơn. Điều này nhấn mạnh vai trò của giáo dục sức khỏetruyền thông y tế trong nâng cao nhận thức.

II. Thái độ phụ nữ về dự phòng dị tật bẩm sinh

Thái độ phụ nữ về dự phòng dị tật bẩm sinh được đánh giá qua thang đo Likert. 71,4% phụ nữ có thái độ tích cực (≥41 điểm). Tuy nhiên, vẫn tồn tại sự thiếu chủ động trong việc tìm hiểu thông tin, đặc biệt ở nhóm phụ nữ có kinh tế gia đình thấptrình độ học vấn thấp. Điều này cho thấy cần tăng cường các chương trình truyền thông cộng đồnghỗ trợ y tế.

2.1. Mối liên hệ giữa kiến thức và thái độ

Nghiên cứu chỉ ra mối liên hệ chặt chẽ giữa kiến thứcthái độ. Phụ nữ có kiến thức thấp (<20 điểm) có thái độ tiêu cực cao gấp 6,27 lần so với nhóm có kiến thức tốt. Điều này khẳng định tầm quan trọng của việc nâng cao kiến thức để thay đổi thái độ và hành vi trong phòng ngừa dị tật bẩm sinh.

III. Thực trạng sức khỏe sinh sản tại Phú Lương Thái Nguyên

Tại Phú Lương, Thái Nguyên, tỷ lệ trẻ dưới 16 tuổi bị khuyết tật là 0,89%, trong đó xã Động ĐạtYên Lạc có tỷ lệ cao nhất. Nghiên cứu cho thấy nhiều phụ nữ chưa chủ động tham gia khám sàng lọcchăm sóc sức khỏe bà mẹ. Điều này đặt ra yêu cầu cấp thiết về việc tăng cường các dịch vụ y tế cộng đồnggiáo dục sức khỏe.

3.1. Chiến lược dự phòng dị tật bẩm sinh

Các chiến lược như khám sức khỏe tiền hôn nhân, bổ sung acid folic, và tiêm chủng trước khi mang thai được đề xuất. Nghiên cứu nhấn mạnh vai trò của trạm y tế trong việc tổ chức các đợt khám sàng lọc và tư vấn, đặc biệt cho nhóm phụ nữ có nguy cơ cao.

IV. Giá trị và ứng dụng thực tiễn của nghiên cứu

Nghiên cứu cung cấp bằng chứng khoa học về kiến thứcthái độ của phụ nữ về dự phòng dị tật bẩm sinh, giúp các nhà hoạch định chính sách xây dựng các chương trình truyền thôngcan thiệp y tế hiệu quả. Kết quả nghiên cứu có thể áp dụng để cải thiện sức khỏe sinh sản và giảm tỷ lệ dị tật bẩm sinh tại các địa phương có điều kiện tương tự.

4.1. Hạn chế và hướng phát triển

Nghiên cứu có một số hạn chế như mẫu nhỏ và chỉ tập trung vào hai xã. Cần mở rộng quy mô nghiên cứu để có cái nhìn toàn diện hơn. Hướng phát triển tiếp theo là đánh giá hiệu quả của các chương trình giáo dục sức khỏecan thiệp y tế trong việc nâng cao kiến thức và thái độ của phụ nữ.

23/02/2025
Luận văn kiến thức thái độ của phụ nữ 15 49 tuổi có chồng về dự phòng dị tật bẩm sinh ở trẻ và một số yếu tố liên quan tại xã động đạt và yên lạc huyện phú lương tỉnh thái nguyên năm 2021

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn kiến thức thái độ của phụ nữ 15 49 tuổi có chồng về dự phòng dị tật bẩm sinh ở trẻ và một số yếu tố liên quan tại xã động đạt và yên lạc huyện phú lương tỉnh thái nguyên năm 2021

Kiến thức và thái độ của phụ nữ 15-49 tuổi về dự phòng dị tật bẩm sinh tại Phú Lương, Thái Nguyên 2021 là một nghiên cứu quan trọng nhằm đánh giá nhận thức và hành vi của phụ nữ trong độ tuổi sinh sản về các biện pháp phòng ngừa dị tật bẩm sinh. Nghiên cứu này không chỉ cung cấp thông tin chi tiết về thực trạng kiến thức và thái độ của nhóm đối tượng này mà còn đề xuất các giải pháp cải thiện, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe sinh sản tại địa phương. Đây là tài liệu hữu ích cho các nhà hoạch định chính sách, nhân viên y tế và cộng đồng quan tâm đến sức khỏe bà mẹ và trẻ em.

Để mở rộng hiểu biết về các vấn đề sức khỏe cộng đồng, bạn có thể tham khảo thêm Luận án tiến sĩ nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến dịch vụ y tế cho phụ nữ người dao về khía cạnh văn hóa xã hội tại huyện bạch thông tỉnh bắc kạn, Luận văn thực trạng thực hành chăm sóc vết thương sau mổ của điều dưỡng khoa ngoại tổng hợp bệnh viện đa khoa tỉnh phú thọ năm 2020, và Luận án thực trạng tăng huyết áp và hiệu quả của mô hình quản lý điều trị tại huyện văn yên tỉnh yên bái. Những tài liệu này sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về các vấn đề sức khỏe cộng đồng và cách tiếp cận hiệu quả trong quản lý và chăm sóc y tế.