Tổng quan nghiên cứu

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một trong những nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước (NSNN), đóng vai trò thiết yếu trong việc điều tiết thu nhập và phát triển kinh tế xã hội. Tại Chi cục Thuế Thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên, công tác kiểm soát thu thuế TNCN trong giai đoạn 2018-2020 đã góp phần ổn định nguồn thu NSNN, tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thuế. Theo báo cáo của ngành thuế địa phương, tổng thu thuế TNCN trong giai đoạn này đạt khoảng X tỷ đồng, chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng thu NSNN của thị xã.

Vấn đề nghiên cứu tập trung vào việc hoàn thiện kiểm soát thu thuế TNCN nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thất thu và tăng cường tuân thủ pháp luật thuế. Mục tiêu cụ thể của luận văn là phân tích thực trạng kiểm soát thu thuế TNCN tại Chi cục Thuế Thị xã Sông Cầu, xác định các nhân tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp hoàn thiện phù hợp với điều kiện thực tế địa phương. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào hoạt động kiểm soát thu thuế TNCN tại Chi cục Thuế Thị xã Sông Cầu trong giai đoạn 2018-2020.

Nghiên cứu có ý nghĩa khoa học trong việc làm rõ cơ sở lý luận về kiểm soát thuế TNCN và thực tiễn quản lý thuế tại địa phương. Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu góp phần nâng cao hiệu quả thu thuế TNCN, đảm bảo nguồn thu NSNN ổn định, đồng thời hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội tại thị xã Sông Cầu.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên hai khung lý thuyết chính: lý thuyết kiểm soát nội bộ và lý thuyết quản lý thuế.

  • Lý thuyết kiểm soát nội bộ (KSNB) theo mô hình COSO (1992) nhấn mạnh năm thành phần cơ bản: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát. Mô hình này giúp đánh giá toàn diện hệ thống kiểm soát thuế tại Chi cục Thuế.

  • Lý thuyết quản lý thuế tập trung vào các quy trình kiểm soát thuế, bao gồm đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế, hoàn thuế, thanh tra kiểm tra và xử lý nợ thuế. Các khái niệm chính gồm: thu nhập chịu thuế, người nộp thuế, cơ chế chính sách thuế, và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kiểm soát thuế.

Ba khái niệm trọng tâm được sử dụng là: kiểm soát thuế thu nhập cá nhân, hệ thống kiểm toán nội bộ, và nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát thuế.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp định lượng và định tính.

  • Nguồn dữ liệu: Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo thu thuế TNCN của Chi cục Thuế Thị xã Sông Cầu giai đoạn 2018-2020, các văn bản pháp luật liên quan đến thuế TNCN và quản lý thuế. Dữ liệu sơ cấp gồm khảo sát ý kiến cán bộ thuế và người nộp thuế tại địa phương.

  • Cỡ mẫu: Khảo sát được thực hiện với khoảng 100 cán bộ công chức thuế và 150 người nộp thuế đại diện cho các nhóm đối tượng khác nhau.

  • Phương pháp chọn mẫu: Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên có chủ đích nhằm đảm bảo tính đại diện cho các nhóm đối tượng.

  • Phương pháp phân tích: Phân tích thống kê mô tả, phân tích nhân tố tác động bằng phương pháp hồi quy đa biến, kết hợp phân tích nội dung từ phỏng vấn sâu.

  • Timeline nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành trong vòng 12 tháng, từ tháng 1/2020 đến tháng 12/2020, bao gồm thu thập dữ liệu, phân tích và đề xuất giải pháp.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Hiệu quả kiểm soát thu thuế TNCN còn hạn chế: Tỷ lệ thu thuế TNCN đạt khoảng 85% so với kế hoạch đề ra trong giai đoạn 2018-2020, thấp hơn mức trung bình của tỉnh Phú Yên là 92%. Tình trạng thất thu thuế vẫn diễn ra phổ biến, đặc biệt trong các lĩnh vực kinh doanh nhỏ và cá nhân tự khai thuế.

  2. Nhân tố con người ảnh hưởng lớn đến kiểm soát thuế: Khoảng 70% cán bộ thuế được khảo sát cho biết thiếu kỹ năng chuyên môn và kinh nghiệm trong kiểm soát thuế TNCN, dẫn đến hiệu quả công tác chưa cao.

  3. Hệ thống kiểm toán nội bộ chưa phát huy tối đa vai trò: Chỉ có khoảng 60% quy trình kiểm soát nội bộ được thực hiện đầy đủ và đúng quy định, gây khó khăn trong việc phát hiện sai phạm và xử lý kịp thời.

  4. Cơ sở vật chất kỹ thuật còn hạn chế: Hệ thống công nghệ thông tin và phần mềm quản lý thuế chưa đồng bộ, chỉ đáp ứng khoảng 75% nhu cầu xử lý dữ liệu, ảnh hưởng đến tốc độ và độ chính xác trong kiểm soát thuế.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của các hạn chế trên xuất phát từ việc chưa đồng bộ trong chính sách quản lý, thiếu nguồn lực con người và công nghệ hỗ trợ. So với một số địa phương khác như Cục Thuế tỉnh Quảng Bình, nơi tỷ lệ thu thuế TNCN đạt trên 90%, Chi cục Thuế Thị xã Sông Cầu còn nhiều điểm cần cải thiện. Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ cột so sánh tỷ lệ thu thuế TNCN giữa các năm và các địa phương, cũng như bảng phân tích các nhân tố ảnh hưởng theo mức độ tác động.

Kết quả nghiên cứu khẳng định vai trò quan trọng của việc nâng cao năng lực cán bộ, hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế. Điều này phù hợp với các nghiên cứu trước đây về quản lý thuế tại Việt Nam, đồng thời góp phần bổ sung thực tiễn tại địa phương.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ thuế: Tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu về kiểm soát thuế TNCN, kỹ năng phân tích và xử lý thông tin. Mục tiêu tăng tỷ lệ cán bộ đạt chuẩn chuyên môn lên 90% trong vòng 12 tháng. Chủ thể thực hiện: Chi cục Thuế phối hợp với Tổng cục Thuế.

  2. Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ: Xây dựng và áp dụng quy trình kiểm soát chặt chẽ, minh bạch, đảm bảo 100% quy trình được thực hiện đúng quy định trong 18 tháng tới. Chủ thể thực hiện: Ban lãnh đạo Chi cục Thuế và các phòng ban liên quan.

  3. Đầu tư nâng cấp công nghệ thông tin: Triển khai phần mềm quản lý thuế hiện đại, tích hợp dữ liệu tự động, giảm thiểu sai sót và tăng tốc độ xử lý. Mục tiêu hoàn thành trong 24 tháng. Chủ thể thực hiện: Bộ Tài chính phối hợp với Chi cục Thuế.

  4. Tăng cường tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế: Phát triển các chương trình hướng dẫn, tư vấn trực tiếp và trực tuyến nhằm nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế. Mục tiêu tăng tỷ lệ kê khai đúng hạn lên 95% trong 12 tháng. Chủ thể thực hiện: Chi cục Thuế và UBND thị xã Sông Cầu.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý thuế tại các cơ quan thuế địa phương: Nghiên cứu giúp nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát thuế TNCN, áp dụng các giải pháp thực tiễn phù hợp.

  2. Nhà hoạch định chính sách tài chính - thuế: Tham khảo để điều chỉnh chính sách, hoàn thiện hệ thống pháp luật thuế và quản lý thuế hiệu quả hơn.

  3. Giảng viên và sinh viên chuyên ngành Kế toán, Tài chính - Thuế: Tài liệu tham khảo bổ ích cho việc nghiên cứu, giảng dạy và học tập về quản lý thuế và kiểm soát nội bộ.

  4. Doanh nghiệp và người nộp thuế cá nhân: Hiểu rõ hơn về quy trình, quyền lợi và nghĩa vụ trong việc kê khai, nộp thuế, từ đó nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế.

Câu hỏi thường gặp

  1. Kiểm soát thuế thu nhập cá nhân là gì?
    Kiểm soát thuế TNCN là quá trình giám sát, đánh giá và điều chỉnh các hoạt động liên quan đến đăng ký, kê khai, nộp thuế nhằm đảm bảo thu đúng, thu đủ và kịp thời. Ví dụ, Chi cục Thuế Thị xã Sông Cầu áp dụng kiểm tra nội bộ định kỳ để phát hiện sai sót.

  2. Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả kiểm soát thuế?
    Các nhân tố gồm chính sách pháp luật, năng lực cán bộ, hệ thống kiểm toán nội bộ và công nghệ hỗ trợ. Một nghiên cứu gần đây cho thấy năng lực cán bộ chiếm tỷ trọng ảnh hưởng lên đến 70%.

  3. Phương pháp nào được sử dụng để phân tích dữ liệu trong nghiên cứu?
    Nghiên cứu sử dụng phân tích thống kê mô tả và hồi quy đa biến để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng, kết hợp phân tích nội dung từ phỏng vấn sâu.

  4. Giải pháp nào giúp nâng cao hiệu quả kiểm soát thuế TNCN?
    Nâng cao năng lực cán bộ, hoàn thiện quy trình kiểm soát nội bộ, đầu tư công nghệ thông tin và tăng cường tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế là các giải pháp thiết thực.

  5. Tại sao công nghệ thông tin quan trọng trong kiểm soát thuế?
    Công nghệ giúp tự động hóa quy trình, giảm sai sót và tăng tốc độ xử lý dữ liệu. Tại Chi cục Thuế Thị xã Sông Cầu, việc nâng cấp phần mềm quản lý thuế dự kiến sẽ cải thiện 25% hiệu quả công tác kiểm soát.

Kết luận

  • Luận văn đã phân tích thực trạng kiểm soát thu thuế TNCN tại Chi cục Thuế Thị xã Sông Cầu, chỉ ra các hạn chế về năng lực cán bộ, hệ thống kiểm soát nội bộ và công nghệ.
  • Nghiên cứu áp dụng mô hình kiểm soát nội bộ COSO và lý thuyết quản lý thuế để đánh giá toàn diện.
  • Đề xuất bốn nhóm giải pháp trọng tâm nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát thuế trong vòng 12-24 tháng tới.
  • Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn quan trọng cho công tác quản lý thuế tại địa phương và các cơ quan thuế khác.
  • Khuyến nghị các bên liên quan phối hợp triển khai đồng bộ các giải pháp để đảm bảo nguồn thu NSNN ổn định và phát triển kinh tế xã hội bền vững.

Luận văn mở ra hướng nghiên cứu tiếp theo về ứng dụng công nghệ số trong quản lý thuế và đánh giá tác động của các chính sách mới đối với hiệu quả thu thuế TNCN. Đề nghị các cơ quan thuế địa phương và Bộ Tài chính quan tâm triển khai các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế trong thời gian tới.