I. Tổng Quan Về Hiệu Quả Hoạt Động Logistics Westcon Việt Nam
Trong lĩnh vực công nghệ thông tin - truyền thông (ICT), thị trường Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao. Chính phủ cam kết đầu tư 8.5 tỷ USD vào ICT trong 10 năm. Theo Cisco, thị trường dịch vụ truyền thông hợp nhất ở Việt Nam phát triển mạnh. Westcon Group, với doanh thu 7 tỷ USD năm 2011, là một trong ba công ty phân phối công nghệ lớn nhất thế giới. Westcon Group là đối tác công nghệ thông tin, viễn thông của những tên tuổi lớn như Cisco, Juniper, Avaya, Polycom, EMC. Hiện tại, Westcon Group là nhà phân phối độc quyền của Avaya ở Việt Nam nói riêng và trên thế giới nói chung. Logistics đóng vai trò quan trọng đối với nhà phân phối. Nhà sản xuất cần nhà phân phối thể hiện được nhiều chức năng logistics như nâng cao hiệu quả, giảm chi phí và duy trì lợi thế cạnh tranh. Chất lượng hoạt động logistics có ảnh hưởng tích cực đến sự thỏa mãn của khách hàng và xu hướng mua lại.
1.1. Vai trò của Dịch Vụ Logistics Cho Ngành Phân Phối
Logistics xuất sắc sẽ trở thành nguồn lực hùng mạnh trong cạnh tranh khác biệt. Logistics không chỉ là nguồn tiết kiệm chi phí, mà còn là nguồn lực của việc tăng cường yêu cầu cung cấp sản phẩm hay dịch vụ. Đối với Westcon Group Việt Nam, hoạt động Logistics phụ thuộc vào Westcon Group Asia đặt trụ sở tại Singapore. Hiện tại, hiệu quả hoạt động Logistics tại WGVN chưa cao, cụ thể là dịch vụ khách hàng trong hoạt động Logistics.
1.2. Tầm quan trọng của Quản Lý Chuỗi Cung Ứng Westcon Việt Nam
Thông tin về tình trạng hàng hóa không chính xác cao, thời gian giao hàng chậm trễ do nhiều yếu tố khác nhau. Điều này làm cho sự phàn nàn từ phía khách hàng tăng lên. Doanh thu năm 2012 giảm so với 2011 là 1.8 triệu USD, số lượng khách hàng mua lại giảm 30% trong năm 2012 và nửa đầu năm 2013 so với năm 2011. Dự đoán doanh thu năm 2013 là 3 triệu USD/4.5 triệu USD (đạt 67% so với kế hoạch đề ra). Trong bối cảnh cạnh tranh hiện nay, việc nâng cao lợi thế cạnh tranh cần được chú trọng.
1.3. Mục tiêu của Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Logistics Westcon
Đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống hậu cần (logistics) tại Công ty Westcon Group Việt Nam” là một nghiên cứu rất cần thiết. Nghiên cứu này nhằm tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động logistics của Công ty Westcon Group Việt Nam (WGVN) và xác định những vấn đề mà Công ty đang gặp phải nhằm đưa ra giải pháp phù hợp nhất. Đồng thời, nghiên cứu này là tiền đề để công ty đạt được mục tiêu chiến lược đề ra trong thời gian tới. Mục tiêu của đề tài này là phân tích thực trạng và xác định những hạn chế trong hoạt động Logistics của Công ty. Đề xuất giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao hoạt động Logistics tại công ty WGVN.
II. Nhận Diện Các Thách Thức Trong Quy Trình Logistics Westcon
Đề tài tập trung phân tích nội dung liên quan đến dịch vụ khách hàng trong hoạt động Logistics tại Công ty WGVN. Đối tượng nghiên cứu là hoạt động quản trị Logistics của công ty, cụ thể là tập trung khai thác khía cạnh dịch vụ khách hàng. Bên cạnh đó, đề tài còn đề cập đến những hoạt động khác trong quản trị Logistics liên quan đến dịch vụ khách hàng như quản trị vận chuyển, quản trị dự trữ, hệ thống thông tin. Đối tượng khảo sát là nhóm Avaya. Thời gian nghiên cứu là năm 2012. Đề tài sử dụng số liệu và tài liệu của công ty trong năm này để làm dữ liệu phân tích.
2.1. Phân tích Thực Trạng Chi Phí Logistics Westcon Việt Nam
Nguồn dữ liệu thứ cấp được thu thập từ phòng tài chính và phòng nhân sự của Westcon Group Singapore (WGSG); phòng kinh doanh và hỗ trợ kinh doanh của WGVN; các nguồn dữ liệu từ Internet về đối thủ cạnh tranh. Các dữ liệu sau khi thu thập sẽ dùng phương pháp thống kê và phương pháp so sánh để xác định vấn đề chủ yếu. Phân tích thực trạng và xác định những hạn chế trong hoạt động Logistics của Công ty.
2.2. Đánh Giá Khả Năng Ứng Dụng Công Nghệ Logistics Westcon
Thu thập các báo cáo thống kê hàng quý, hàng năm của công ty. Đánh giá giữa các năm để thấy sự tăng giảm trong hiệu quả hoạt động của công ty. Sử dụng phương pháp quan sát: thời gian nghiên cứu về hoạt động quản trị Logistics của công ty là thời gian mà tác giả đã bắt đầu làm việc tại công ty ở vị trí hỗ trợ kinh doanh. Vì vậy có cơ hội tiếp xúc, quan sát và hiểu về những hoạt động Logistics của công ty.
2.3. Ảnh Hưởng Của Yếu Tố Bên Ngoài Đến Logistics Westcon
Thảo luận nhóm (giữa nhân viên và ban quản lý) và dùng biểu đồ nhân quả để phân tích nguyên nhân. Áp dụng khung lý thuyết về dịch vụ khách hàng trong Logistics để phân tích hiện trạng và phân tích rõ nguyên nhân cụ thể của những hạn chế. Tham khảo một số giải pháp về Logistics đã được nghiên cứu và công bố qua việc thu thập dữ liệu từ nguồn các bài báo liên quan, tài liệu nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước.
III. Cách Cải Tiến Quy Trình Quản Lý Logistics Tại Westcon Group
Logistics là hệ thống hậu cần. Trong chương một tác giả sẽ giới thiệu về lý do hình thành đề tài, mục tiêu hướng đến, cũng như giới hạn phạm vi và phương pháp thực hiện. Đây là việc đầu tiên tác giả cần phải xác định rõ để làm cơ sở thực hiện đề tài. Trong lĩnh vực công nghệ thông tin — truyền thông (ICT), thị trường Việt Nam là một trong 3 thị trường khu vực Đông Nam Á có tốc độ tăng trưởng cao nhất. Với doanh thu năm 2011 đạt 7 tỷ USD, Westcon Group là một trong ba công ty phân phối công nghệ truyền thông - thông tin lớn nhất thế giới cùng với AVNet và Ingram Micro.
3.1. Tối Ưu Hóa Vận Tải Logistics Westcon Bằng Công Nghệ Số
Westcon Group là đối tác công nghệ thông tin, viễn thông của những tên tuổi lớn trên thế giới như Cisco, Juniper, Avaya, Polycom, EMC. Hiện tại, Westcon Group đang là nhà phân phối độc quyền của Avaya ở Việt Nam nói riêng và trên thế giới nói chung. Đối với một nhà phân phối thì hệ thống hậu cần (Logistics) đóng vai trò rất quan trọng vì trong chuỗi cung ứng, nhà phân phối là người đứng giữa một bên là sản xuất và một bên là tiêu dùng.
3.2. Quản Lý Kho Bãi Logistics Westcon Hiệu Quả Hơn
Nhà sản xuất cần nhà phân phối thể hiện được nhiều chức năng Logistics như nâng cao hiệu quả, giảm chi phí và duy trì lợi thế cạnh tranh. Và vì chất lượng hoạt động logistics có một ảnh hưởng tích cực đến sự thỏa mãn của khách hàng và xu hướng mua lại (Mentzer va cộng sự, 1999), nên nhà sản xuất sẽ ưu tiên cho những nhà phân phối có dịch vụ với khách hàng tốt hơn (Cavusgil và cộng sự, 1995). Logistics xuất sắc sẽ trở thành nguồn lực hùng mạnh trong cạnh tranh khác biệt (Mentzer và cộng sự, 2001).
3.3. Cải Thiện Dịch Vụ Khách Hàng Trong Logistics Westcon
Vào những năm 1980 và 1990, một số công ty bắt đầu xem logistics không chỉ đơn giản là một nguồn tiết kiệm chi phí và nhận ra nó còn là một nguồn lực của việc tăng cường yêu cầu cung cấp sản phẩm hay dịch vụ như một phần của chuỗi cung ứng rộng lớn để tạo ra lợi thế cạnh tranh (Novack và cộng sự, 1995; McDuffie va cộng sự, 2001). Đối với Westcon Group Việt Nam, là một văn phòng đại diện nên hoạt động Logistics hầu như phụ thuộc hoàn toàn vào Westcon Group Asia đặt trụ sở tại Singapore.
IV. Giải Pháp Logistics Ngắn Hạn Cho Westcon Group Việt Nam
Hiện tại, hiệu quả hoạt động Logistics tại WGVN chưa cao, cụ thể là dịch vụ khách hàng trong hoạt động Logistics, như thông tin về tình trạng hàng hóa không có sự chính xác cao, thời gian giao hàng chậm trễ do nhiều yếu tố khác nhau như phụ thuộc vào lịch giao hàng của nhà sản xuất, gặp vấn đề với hải quan, quy trình nội bộ, quy định mới của nhà sản xuất,...làm cho sự phàn nàn từ phía khách hàng tăng lên. Trong khi doanh thu trong năm 2012 giảm so với 2011 là 1.8 triệu USD và số lượng khách hàng mua lại giảm 30% trong năm 2012 và nửa đầu năm 2013 so với năm 2011.
4.1. Nâng Cao Năng Lực Logistics Bằng Cách Đào Tạo Nhân Sự
Dự đoán doanh thu trong năm 2013 là 3 triệu USD/4.5 triệu USD (đạt 67% so với kế hoạch đề ra) một phần do ảnh hưởng bởi những khó khăn từ cuộc khủng hoảng kinh tế. Trong bối cảnh cạnh tranh như hiện nay thì việc nâng cao lợi thế cạnh tranh cần được chú trọng. Như đã đề cập ở trên thì logistics đóng vai trò rất quan trọng đối với một nhà phân phối và là nguồn lực để tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thị trường.
4.2. Cải Tiến Phương Thức Vận Chuyển Logistics Hiện Tại
Tham khảo một số giải pháp về Logistics đã được nghiên cứu và công bố qua việc thu thập dữ liệu từ nguồn các bài báo liên quan, tài liệu nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước. Thảo luận nhóm giữa nhóm Avaya của WGVN, đại diện WGSG, giám đốc vùng và đại diện AVaya. Sử dụng phương pháp cân đối nguồn lực của công ty, đánh độ ưu tiên và thảo luận nhóm để lựa chọn giải pháp phù hợp.
4.3. Ứng Dụng Phần Mềm Quản Lý Logistics Trong Ngắn Hạn
Đề tài nghiên cứu này sẽ đem lại một số ý nghĩa thực tiễn cho Công ty Westcon Việt Nam. Cụ thể là từ kết quả nghiên cứu sẽ giúp Công ty Westcon Group Việt Nam có cái nhìn tổng quan về hoạt động Logistics và nhận diện rõ các vấn đề chưa phù hợp để cải thiện. Từ đó, Công ty sẽ xem xét các giải pháp được đề xuất trong đề tài để giảm thiểu những hạn chế và phát huy lợi thế của công ty, nhằm phát huy ưu thế cạnh tranh để khai thác thị trường hiệu quả hơn.
V. Giải Pháp Logistics Dài Hạn Cho Westcon Group Việt Nam
Chuyển đổi Westcon Group Việt Nam từ Văn phòng đại diện thành công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH). Mục tiêu của đề tài này là 1. Phân tích thực trạng và xác định những hạn chế trong hoạt động Logistics của Công ty. Đề xuất giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao hoạt động Logistics tại công ty WGVN.
5.1. Xây Dựng Hệ Thống Logistics Điện Tử Westcon
Đề tài tập trung phân tích nội dung liên quan đến dịch vụ khách hàng trong hoạt động Logistics tại Công ty WGVN. Cụ thể như sau: e Đối tượng nghiên cứu: Trong đề tài này, đối tượng nghiên cứu là hoạt động quản trị Logistics của công ty, cụ thể là tập trung khai thác khía cạnh dịch vụ khách hàng.
5.2. Outsourcing Logistics Cho Westcon Group Việt Nam
Bên cạnh đó, đề tài còn đề cập đến những hoạt động khác trong quản trị Logistics liên quan đến dịch vụ khách hàng như quản trị vận chuyển, quản trị dự trữ, hệ thống thông tin. e_ Đối tượng khảo sát: hiện tại Công ty WGVN hoạt động theo cấu trúc hàng dọc theo sản phẩm, chia thành 2 nhóm: Avaya và F5 — Lifesize — Audiocode. Đối tượng khảo sát trong đề tài này là nhóm Avaya.
5.3. Logistics Ngược và Quản Lý Hàng Tồn Kho Westcon
Thời gian nghiên cứu: trong năm 2012. Đề tài sử dụng số liệu và tài liệu của công ty trong năm này để làm dữ liệu phân tích. Nguồn dữ liệu thứ cấp, tác giả sẽ thu thập từ phòng tài chính và phòng nhân sự của Westcon Group Singapore (WGSG); phòng kinh doanh và hỗ trợ kinh doanh của WGVN; các nguồn dữ liệu từ Internet về đối thủ cạnh tranh.
VI. Đề Xuất và Kết Luận Về Hoạt Động Logistics Westcon Việt Nam
Nghiên cứu này là tiền đề để công ty đạt được mục tiêu chiến lược đề ra trong thời gian tới, đặc biệt là sẽ phân phối sản phẩm Cisco tại Việt Nam trong năm 2014 — một nhà sản xuất thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông hàng đầu trên thế giới và là một đối tác lớn của Westcon Group. Khóa luận được thực hiện gồm các chương sau: Chương 1: Giới thiệu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết. Chương 3: Phân tích thực trạng. Chương 4: Đề xuất giải pháp. Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
6.1. Hạn Chế và Khó Khăn Của Giải Pháp Logistics Đề Xuất
Tham khảo một số giải pháp về Logistics đã được nghiên cứu và công bố qua việc thu thập dữ liệu từ nguồn các bài báo liên quan, tài liệu nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước. Thảo luận nhóm giữa nhóm Avaya của WGVN, đại diện WGSG, giám đốc vùng và đại diện AVaya.
6.2. Đánh Giá Tính Khả Thi Giải Pháp Tối Ưu Hóa Logistics
Đề tài nghiên cứu này sẽ đem lại một số ý nghĩa thực tiễn cho Công ty Westcon Việt Nam. Cụ thể là từ kết quả nghiên cứu sẽ giúp Công ty Westcon Group Việt Nam có cái nhìn tổng quan về hoạt động Logistics và nhận diện rõ các vấn đề chưa phù hợp để cải thiện.
6.3. Triển Vọng Phát Triển Dịch Vụ Logistics Westcon Group
Từ đó, Công ty sẽ xem xét các giải pháp được đề xuất trong đề tài để giảm thiểu những hạn chế và phát huy lợi thế của công ty, nhằm phát huy ưu thế cạnh tranh để khai thác thị trường hiệu quả hơn. Đồng thời, nghiên cứu này cũng sẽ góp phần giúp cho ban lãnh đạo Công ty có những bước đi phù hợp với chiến lược đã đề ra.