Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh toàn cầu hóa sâu rộng, ngành thủ công mỹ nghệ (TCMN) của Việt Nam đang trở thành một trong những ngành kinh tế có tiềm năng xuất khẩu lớn, đặc biệt sang thị trường Châu Âu. Theo ước tính, kim ngạch xuất khẩu hàng TCMN của Tổng công ty Thương mại Hà Nội (TCT Thương mại Hà Nội) trong giai đoạn 2013-2016 liên tục tăng trưởng, với doanh thu đạt mức khoảng 4 nghìn tỷ đồng vào năm 2016. Tuy nhiên, ngành này vẫn đối mặt với nhiều thách thức như sản xuất manh mún, giá thành cao, chất lượng và mẫu mã chưa đáp ứng được yêu cầu khắt khe của thị trường Châu Âu.

Luận văn tập trung nghiên cứu quản trị xuất khẩu hàng TCMN của TCT Thương mại Hà Nội sang thị trường Châu Âu trong giai đoạn 2013-2016, nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận, phân tích thực trạng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản trị xuất khẩu. Phạm vi nghiên cứu bao gồm các hoạt động quản trị từ nghiên cứu thị trường, lập phương án xuất khẩu, đàm phán hợp đồng đến thực hiện hợp đồng xuất khẩu. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả xuất khẩu, giảm thiểu rủi ro và tăng sức cạnh tranh của hàng TCMN Việt Nam trên thị trường quốc tế.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết quản trị xuất khẩu và mô hình quản trị doanh nghiệp quốc tế. Hai lý thuyết chính được áp dụng gồm:

  • Lý thuyết quản trị xuất khẩu: Nhấn mạnh các chức năng quản trị gồm hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra trong quá trình xuất khẩu hàng hóa, đặc biệt là quản trị nghiên cứu thị trường, lập phương án xuất khẩu, đàm phán hợp đồng và thực hiện hợp đồng.

  • Mô hình môi trường kinh doanh quốc tế: Phân tích các nhân tố vĩ mô (chính trị, pháp luật, kinh tế, văn hóa) và vi mô (bộ máy quản lý, nguồn nhân lực, năng lực tài chính, cơ sở vật chất kỹ thuật) ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu.

Các khái niệm chính bao gồm: hàng thủ công mỹ nghệ, quản trị xuất khẩu, nghiên cứu thị trường xuất khẩu, đàm phán hợp đồng xuất khẩu, thực hiện hợp đồng xuất khẩu, và các hình thức xuất khẩu (trực tiếp, gián tiếp, xuất khẩu tại chỗ).

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp định lượng và định tính:

  • Nguồn dữ liệu: Thu thập số liệu từ báo cáo tài chính, hồ sơ xuất khẩu của TCT Thương mại Hà Nội giai đoạn 2013-2016; phỏng vấn trực tiếp cán bộ quản lý và nhân viên; khảo sát bằng phiếu điều tra; tham khảo tài liệu nghiên cứu liên quan.

  • Phương pháp phân tích: Lập bảng biểu tổng hợp số liệu, phân tích thực trạng quản trị xuất khẩu qua các chỉ tiêu như kim ngạch xuất khẩu, số lượng phương án xuất khẩu, tỷ lệ đàm phán thành công, tỷ lệ khiếu nại, phương thức thanh toán. So sánh các chỉ số qua các năm để đánh giá xu hướng và hiệu quả quản trị.

  • Cỡ mẫu và chọn mẫu: Phỏng vấn và khảo sát được thực hiện với hơn 50 cán bộ, nhân viên liên quan đến hoạt động xuất khẩu hàng TCMN tại TCT, đảm bảo tính đại diện và độ tin cậy.

  • Timeline nghiên cứu: Thu thập và phân tích dữ liệu trong khoảng thời gian từ tháng 1/2017 đến tháng 6/2017, tập trung vào dữ liệu giai đoạn 2013-2016, đề xuất giải pháp đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng ổn định: Kim ngạch xuất khẩu hàng TCMN sang thị trường Châu Âu của TCT tăng trung bình trên 15% mỗi năm trong giai đoạn 2013-2016, đạt khoảng 4 nghìn tỷ đồng năm 2016. Tỷ trọng các mặt hàng gỗ và mây tre đan chiếm hơn 60% tổng giá trị xuất khẩu.

  2. Quản trị nghiên cứu thị trường còn hạn chế: Chỉ khoảng 40% các phương án xuất khẩu được xây dựng dựa trên nghiên cứu thị trường bài bản, dẫn đến việc lựa chọn sản phẩm và đối tác chưa tối ưu, ảnh hưởng đến hiệu quả xuất khẩu.

  3. Quá trình đàm phán hợp đồng có tỷ lệ thành công khoảng 75%: Đàm phán trực tiếp chiếm 60% số cuộc đàm phán, với ưu điểm hiệu quả cao nhưng chi phí lớn. Các hình thức đàm phán qua thư tín và điện thoại chiếm 40%, giúp tiết kiệm chi phí nhưng kéo dài thời gian.

  4. Thực hiện hợp đồng gặp nhiều khó khăn về logistics và thanh toán: Khoảng 20% lô hàng gặp trục trặc trong quá trình vận chuyển do đóng gói chưa đạt chuẩn, dẫn đến khiếu nại từ đối tác. Phương thức thanh toán chủ yếu là tín dụng chứng từ (L/C) chiếm 70%, còn lại là chuyển tiền điện tử và nhờ thu.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của các tồn tại trong quản trị xuất khẩu là do thiếu sự đồng bộ trong quản lý các khâu từ nghiên cứu thị trường đến thực hiện hợp đồng. So với một số nghiên cứu trong ngành, tỷ lệ thành công đàm phán và thực hiện hợp đồng của TCT tương đối cao nhưng vẫn còn nhiều tiềm năng cải thiện. Việc chưa chú trọng nghiên cứu thị trường kỹ lưỡng khiến sản phẩm chưa hoàn toàn phù hợp với thị hiếu đa dạng của người tiêu dùng Châu Âu, đặc biệt trong bối cảnh dân số già hóa và yêu cầu cao về chất lượng, mẫu mã.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu, bảng phân tích tỷ lệ thành công đàm phán theo hình thức, và biểu đồ phân bố các loại khiếu nại trong quá trình thực hiện hợp đồng. Những biểu đồ này giúp minh họa rõ ràng các điểm mạnh và điểm yếu trong quản trị xuất khẩu của TCT.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường quản trị nghiên cứu thị trường: Thiết lập bộ phận chuyên trách nghiên cứu thị trường với mục tiêu nâng tỷ lệ phương án xuất khẩu dựa trên nghiên cứu thị trường lên 80% trong vòng 2 năm tới. Chủ thể thực hiện là Ban Kinh doanh và Phòng Nghiên cứu Thị trường.

  2. Đa dạng hóa hình thức đàm phán và nâng cao kỹ năng đàm phán: Đào tạo đội ngũ nhân viên đàm phán chuyên nghiệp, áp dụng linh hoạt các hình thức đàm phán phù hợp với từng đối tác nhằm tăng tỷ lệ thành công lên trên 85% trong 3 năm. Ban Quản lý Nhân sự phối hợp với Ban Kinh doanh chịu trách nhiệm.

  3. Hoàn thiện quy trình đóng gói và vận chuyển: Áp dụng tiêu chuẩn đóng gói quốc tế, đầu tư trang thiết bị bảo quản hiện đại, giảm tỷ lệ khiếu nại do hư hỏng hàng hóa xuống dưới 5% trong vòng 2 năm. Phòng Sản xuất và Phòng Logistics phối hợp thực hiện.

  4. Tối ưu hóa phương thức thanh toán: Đẩy mạnh sử dụng thư tín dụng không hủy ngang có xác nhận để giảm rủi ro thanh toán, đồng thời phát triển các phương thức thanh toán điện tử an toàn, nhanh chóng. Ban Tài chính và Kế toán chịu trách nhiệm triển khai trong 1 năm.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Các doanh nghiệp xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ: Nhận diện các điểm mạnh, điểm yếu trong quản trị xuất khẩu, từ đó áp dụng các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh và mở rộng thị trường.

  2. Cơ quan quản lý nhà nước và hiệp hội ngành nghề: Sử dụng kết quả nghiên cứu để xây dựng chính sách hỗ trợ, thúc đẩy phát triển ngành thủ công mỹ nghệ, đặc biệt trong việc đào tạo nguồn nhân lực và hỗ trợ tài chính.

  3. Các nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành quản trị kinh doanh, thương mại quốc tế: Tham khảo mô hình nghiên cứu, phương pháp phân tích và các giải pháp thực tiễn trong quản trị xuất khẩu hàng TCMN.

  4. Các nhà đầu tư và đối tác nước ngoài: Hiểu rõ về quy trình quản trị xuất khẩu và tiềm năng phát triển của ngành thủ công mỹ nghệ Việt Nam, từ đó đưa ra quyết định hợp tác đầu tư phù hợp.

Câu hỏi thường gặp

  1. Quản trị xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ gồm những nội dung chính nào?
    Quản trị xuất khẩu bao gồm quản trị nghiên cứu thị trường, lập phương án xuất khẩu, đàm phán hợp đồng và thực hiện hợp đồng. Mỗi khâu đều có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả và giảm thiểu rủi ro trong xuất khẩu.

  2. Tại sao thị trường Châu Âu lại khó tính đối với hàng thủ công mỹ nghệ Việt Nam?
    Người tiêu dùng Châu Âu có yêu cầu cao về chất lượng, mẫu mã và giá cả. Họ ưu tiên sản phẩm có tính thẩm mỹ cao, bền vững và có nguồn gốc rõ ràng. Ngoài ra, các quy định về kiểm soát chất lượng và rào cản kỹ thuật cũng rất nghiêm ngặt.

  3. Phương pháp đàm phán nào hiệu quả nhất trong xuất khẩu hàng TCMN?
    Đàm phán trực tiếp được đánh giá cao về hiệu quả và tốc độ, đặc biệt với các hợp đồng giá trị lớn. Tuy nhiên, kết hợp linh hoạt với đàm phán qua thư tín và điện thoại giúp tiết kiệm chi phí và thời gian trong các trường hợp phù hợp.

  4. Làm thế nào để giảm thiểu rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu?
    Cần lập kế hoạch chi tiết, giám sát chặt chẽ từng công đoạn từ chuẩn bị hàng, đóng gói, vận chuyển đến thanh toán. Sử dụng các phương thức thanh toán an toàn như thư tín dụng có xác nhận và mua bảo hiểm hàng hóa đầy đủ.

  5. Vai trò của năng lực tài chính trong quản trị xuất khẩu hàng TCMN là gì?
    Năng lực tài chính giúp doanh nghiệp đảm bảo nguồn vốn cho sản xuất, đầu tư cơ sở vật chất, phát triển sản phẩm và thực hiện các hoạt động xuất khẩu. Thiếu vốn có thể làm gián đoạn chuỗi cung ứng và giảm khả năng cạnh tranh.

Kết luận

  • Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và phân tích thực trạng quản trị xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ của Tổng công ty Thương mại Hà Nội sang thị trường Châu Âu giai đoạn 2013-2016.
  • Kết quả nghiên cứu cho thấy kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng ổn định nhưng còn nhiều hạn chế trong quản trị nghiên cứu thị trường, đàm phán và thực hiện hợp đồng.
  • Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả quản trị xuất khẩu, tập trung vào nghiên cứu thị trường, kỹ năng đàm phán, quy trình vận chuyển và phương thức thanh toán.
  • Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn quan trọng, góp phần thúc đẩy phát triển ngành thủ công mỹ nghệ Việt Nam trên thị trường quốc tế.
  • Các bước tiếp theo bao gồm triển khai các giải pháp đề xuất, giám sát hiệu quả và điều chỉnh phù hợp theo diễn biến thị trường đến năm 2025.

Hành động ngay hôm nay để nâng cao năng lực quản trị xuất khẩu và mở rộng thị trường cho hàng thủ công mỹ nghệ Việt Nam!