Tổng quan nghiên cứu

Thương mại điện tử (TMĐT) tại Việt Nam đang phát triển với tốc độ tăng trưởng hàng năm khoảng 20%, trở thành một trong những lĩnh vực trọng điểm của nền kinh tế số. Tính đến năm 2022, có khoảng 55.7 triệu người tham gia mua sắm trực tuyến trên tổng số 74.5 triệu người sử dụng Internet, chiếm 74% dân số. Dự báo doanh thu TMĐT sẽ đạt khoảng 39 tỷ USD vào năm 2025, đứng thứ hai khu vực Đông Nam Á. Trong đó, ngành hàng chăm sóc cá nhân và làm đẹp chiếm tỷ trọng lớn nhất với doanh thu gần 22,000 tỷ đồng, tương đương 16.3% tổng doanh thu thị trường TMĐT.

Nghiên cứu tập trung vào tác động của các yếu tố không gian dịch vụ (servicescape) gồm tính thẩm mỹ, tính năng ưu việt, sự hiện diện xã hội, tính tương tác cảm nhận và tính cá nhân hóa cảm nhận, cùng với tin tưởng vào nền tảng TMĐT, đến sự gắn kết của khách hàng với thương hiệu nền tảng. Đồng thời, nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của sự gắn kết này lên viên mãn chủ quan và hành vi truyền miệng của khách hàng cá nhân trong ngành hàng chăm sóc cá nhân trên các nền tảng TMĐT lớn tại Việt Nam như Shopee, Lazada và Tiki.

Phạm vi nghiên cứu bao gồm khảo sát 347 khách hàng cá nhân đã từng mua sắm sản phẩm chăm sóc cá nhân trên các nền tảng TMĐT tại TP. Hồ Chí Minh và các khu vực lân cận trong giai đoạn từ tháng 8 đến tháng 10 năm 2023. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn để các doanh nghiệp TMĐT nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng cường sự gắn kết khách hàng, từ đó thúc đẩy sự viên mãn và truyền miệng tích cực, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Nghiên cứu dựa trên các lý thuyết và mô hình sau:

  • Không gian dịch vụ (Servicescape): Khái niệm bắt nguồn từ Kotler (1973) và được phát triển bởi Bitner (1992), mô tả môi trường vật lý và kỹ thuật số ảnh hưởng đến hành vi khách hàng. Roy và cộng sự (2019) mở rộng không gian dịch vụ bao gồm năm thành phần chính: tính thẩm mỹ, tính năng ưu việt, sự hiện diện xã hội, tính tương tác cảm nhận và tính cá nhân hóa cảm nhận.

  • Gắn kết thương hiệu của khách hàng (Customer Brand Engagement - CBE): Được định nghĩa là mức độ kết nối sâu sắc giữa khách hàng và thương hiệu qua các khía cạnh nhận thức, cảm xúc và hành vi (Hollebeek và cộng sự, 2014). Sự gắn kết này thúc đẩy lòng trung thành và hành vi tích cực như truyền miệng.

  • Tin tưởng vào nền tảng (Customer Trust): Là niềm tin của khách hàng rằng nhà cung cấp dịch vụ sẽ hành động có trách nhiệm và đáp ứng mong đợi, giảm thiểu rủi ro trong giao dịch trực tuyến (Gefen, 2000). Tin tưởng là điều kiện tiên quyết để duy trì mối quan hệ khách hàng trong TMĐT.

  • Viên mãn chủ quan (Subjective Well-being): Đánh giá chủ quan của cá nhân về mức độ hạnh phúc và hài lòng trong cuộc sống (Diener & Ryan, 2009). Viên mãn chủ quan được xem là kết quả tích cực của sự gắn kết thương hiệu.

  • Truyền miệng (Word of Mouth - WOM): Hành vi chia sẻ thông tin tích cực về thương hiệu hoặc sản phẩm giữa các cá nhân, được xem là kênh quảng cáo hiệu quả nhất với tỷ lệ tin tưởng lên đến 89% (Brands Vietnam, 2022).

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu được thực hiện theo ba giai đoạn chính:

  1. Xây dựng mô hình và thang đo sơ bộ: Dựa trên lý thuyết và các nghiên cứu trước, thang đo được hiệu chỉnh phù hợp với bối cảnh Việt Nam qua phỏng vấn sâu 5 khách hàng cá nhân đã mua sản phẩm chăm sóc cá nhân trên TMĐT.

  2. Nghiên cứu sơ bộ định lượng: Khảo sát 80 khách hàng để kiểm định độ tin cậy và giá trị hội tụ của thang đo bằng phần mềm SmartPLS 4.0. Kết quả cho thấy các thang đo đều đạt độ tin cậy Cronbach’s Alpha trên 0.6 và phương sai trích trung bình (AVE) trên 0.5, đảm bảo tính hợp lệ.

  3. Nghiên cứu chính thức: Thu thập 369 mẫu khảo sát qua phương pháp lấy mẫu thuận tiện tại TP. Hồ Chí Minh và các nền tảng TMĐT Shopee, Lazada, Tiki. Sau khi làm sạch dữ liệu, 347 mẫu hợp lệ được phân tích bằng phương pháp PLS-SEM để kiểm định mô hình và các giả thuyết nghiên cứu.

Phân tích dữ liệu bao gồm đánh giá mô hình đo lường (độ tin cậy, giá trị hội tụ, giá trị phân biệt), đánh giá mô hình cấu trúc (đa cộng tuyến VIF, hệ số đường dẫn β, hệ số xác định R², mức độ ảnh hưởng f²) và kiểm định bootstrap với 5000 lần lặp để đảm bảo độ tin cậy kết quả.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Ảnh hưởng của không gian dịch vụ lên gắn kết thương hiệu: Tính thẩm mỹ, tính năng ưu việt, sự hiện diện xã hội, tính tương tác cảm nhận và tính cá nhân hóa cảm nhận đều có tác động tích cực đến sự gắn kết thương hiệu của khách hàng. Trong đó, tính thẩm mỹ, tính tương tác cảm nhận và tính cá nhân hóa cảm nhận có mức độ ảnh hưởng nhỏ, còn tính năng ưu việt và sự hiện diện xã hội có tác động rất nhỏ. Mô hình giải thích được 48.5% sự biến thiên của gắn kết thương hiệu (R² = 0.485).

  2. Ảnh hưởng của tin tưởng vào nền tảng lên gắn kết thương hiệu: Tin tưởng có tác động tích cực và đáng kể đến sự gắn kết thương hiệu, củng cố vai trò nền tảng của niềm tin trong việc duy trì mối quan hệ khách hàng trên TMĐT.

  3. Ảnh hưởng của gắn kết thương hiệu lên viên mãn chủ quan: Sự gắn kết thương hiệu giải thích được 14.9% sự biến thiên của viên mãn chủ quan, cho thấy khách hàng càng gắn bó với thương hiệu nền tảng TMĐT thì mức độ hài lòng và hạnh phúc chủ quan càng cao.

  4. Ảnh hưởng của gắn kết thương hiệu lên truyền miệng: Gắn kết thương hiệu cũng giải thích được 34.8% sự biến thiên của hành vi truyền miệng, khẳng định vai trò quan trọng của sự gắn kết trong việc thúc đẩy khách hàng chia sẻ tích cực về thương hiệu.

Thảo luận kết quả

Kết quả nghiên cứu phù hợp với các nghiên cứu trước đây, như Roy và cộng sự (2019) về tác động của không gian dịch vụ thông minh đến trải nghiệm và truyền miệng, cũng như Hollebeek (2011) về ba thành phần gắn kết thương hiệu. Việc tin tưởng được xác nhận là yếu tố then chốt trong TMĐT, giảm thiểu rủi ro cảm nhận và tăng cường tương tác khách hàng.

Mức độ giải thích của mô hình cho thấy các yếu tố không gian dịch vụ và tin tưởng đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng sự gắn kết thương hiệu, từ đó ảnh hưởng tích cực đến viên mãn chủ quan và truyền miệng. Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ cột thể hiện mức độ ảnh hưởng (β) của từng yếu tố lên gắn kết thương hiệu, biểu đồ tròn phân bố tỷ lệ nền tảng TMĐT sử dụng, và bảng thống kê mô tả đặc điểm mẫu khảo sát.

Kết quả cũng chỉ ra rằng các nền tảng TMĐT cần chú trọng cải thiện tính thẩm mỹ, tương tác và cá nhân hóa dịch vụ để tăng cường sự gắn kết khách hàng, đồng thời xây dựng niềm tin vững chắc để thúc đẩy hành vi truyền miệng tích cực, góp phần nâng cao doanh thu và uy tín thương hiệu.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường thiết kế giao diện thẩm mỹ và thân thiện: Các nền tảng TMĐT nên đầu tư nâng cao tính thẩm mỹ và trải nghiệm người dùng, tạo cảm giác hấp dẫn và dễ sử dụng nhằm tăng sự gắn kết nhận thức và cảm xúc của khách hàng. Thời gian thực hiện: 6-12 tháng; Chủ thể: Bộ phận phát triển sản phẩm và thiết kế UX/UI.

  2. Phát triển tính năng ưu việt và cá nhân hóa: Cải tiến các tính năng mua sắm thông minh, hỗ trợ tương tác cảm nhận và cá nhân hóa trải nghiệm dựa trên sở thích khách hàng để nâng cao sự hài lòng và gắn kết hành vi. Thời gian: 12 tháng; Chủ thể: Bộ phận công nghệ và marketing.

  3. Xây dựng và duy trì niềm tin khách hàng: Tăng cường minh bạch thông tin, chính sách bảo vệ quyền lợi khách hàng, đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ để củng cố niềm tin, giảm thiểu rủi ro cảm nhận trong giao dịch trực tuyến. Thời gian: liên tục; Chủ thể: Ban quản lý và bộ phận chăm sóc khách hàng.

  4. Khuyến khích và quản lý truyền miệng tích cực: Tạo các chương trình khuyến mãi, sự kiện tương tác, khuyến khích khách hàng chia sẻ trải nghiệm tích cực trên mạng xã hội và các kênh truyền thông để tăng cường truyền miệng hiệu quả. Thời gian: 6 tháng trở lên; Chủ thể: Bộ phận marketing và truyền thông.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Các nhà quản lý và phát triển nền tảng TMĐT: Giúp hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết khách hàng, từ đó xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm và dịch vụ phù hợp nhằm tăng doanh thu và giữ chân khách hàng.

  2. Chuyên gia marketing và truyền thông: Cung cấp cơ sở khoa học để thiết kế các chiến dịch quảng bá, khuyến khích truyền miệng tích cực và nâng cao trải nghiệm khách hàng trên các nền tảng số.

  3. Nhà nghiên cứu và sinh viên ngành quản trị kinh doanh, marketing: Là tài liệu tham khảo quý giá về mô hình nghiên cứu không gian dịch vụ, tin tưởng, gắn kết thương hiệu và ảnh hưởng đến viên mãn chủ quan trong bối cảnh TMĐT tại Việt Nam.

  4. Doanh nghiệp kinh doanh ngành hàng chăm sóc cá nhân: Giúp nhận diện các yếu tố tác động đến hành vi mua sắm trực tuyến của khách hàng, từ đó điều chỉnh chiến lược kinh doanh và chăm sóc khách hàng hiệu quả hơn.

Câu hỏi thường gặp

  1. Không gian dịch vụ ảnh hưởng thế nào đến sự gắn kết khách hàng?
    Không gian dịch vụ với các yếu tố như tính thẩm mỹ, tính năng ưu việt, sự hiện diện xã hội, tương tác và cá nhân hóa cảm nhận đều tác động tích cực đến sự gắn kết thương hiệu, giúp khách hàng cảm thấy hài lòng và gắn bó hơn với nền tảng TMĐT.

  2. Tại sao tin tưởng lại quan trọng trong TMĐT?
    Tin tưởng giúp giảm thiểu rủi ro cảm nhận khi khách hàng không thể kiểm tra sản phẩm trực tiếp, từ đó tăng khả năng mua hàng và duy trì mối quan hệ lâu dài với nền tảng TMĐT.

  3. Sự gắn kết thương hiệu ảnh hưởng thế nào đến viên mãn chủ quan?
    Khách hàng gắn kết sâu sắc với thương hiệu thường có cảm giác hài lòng, hạnh phúc và viên mãn hơn trong cuộc sống, do trải nghiệm tích cực và sự thỏa mãn trong quá trình mua sắm.

  4. Làm thế nào để thúc đẩy truyền miệng tích cực trên TMĐT?
    Các nền tảng nên tạo ra trải nghiệm mua sắm độc đáo, khuyến khích khách hàng chia sẻ đánh giá và trải nghiệm tích cực qua các chương trình khuyến mãi, sự kiện tương tác và chăm sóc khách hàng tận tâm.

  5. Phương pháp nghiên cứu nào được sử dụng trong luận văn?
    Nghiên cứu sử dụng phương pháp PLS-SEM với mẫu khảo sát 347 khách hàng cá nhân, kết hợp nghiên cứu sơ bộ định tính và định lượng để đảm bảo tính hợp lệ và độ tin cậy của mô hình nghiên cứu.

Kết luận

  • Nghiên cứu xác nhận các yếu tố không gian dịch vụ và tin tưởng có tác động tích cực đến sự gắn kết thương hiệu của khách hàng trên nền tảng TMĐT ngành hàng chăm sóc cá nhân tại Việt Nam.
  • Sự gắn kết thương hiệu góp phần nâng cao viên mãn chủ quan và thúc đẩy hành vi truyền miệng tích cực của khách hàng.
  • Mô hình nghiên cứu giải thích được gần 50% sự biến thiên của gắn kết thương hiệu, 15% viên mãn chủ quan và 35% truyền miệng, cho thấy tính khả thi và ứng dụng thực tiễn cao.
  • Kết quả nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học để các doanh nghiệp TMĐT cải thiện trải nghiệm khách hàng, tăng cường niềm tin và phát triển các chiến lược truyền thông hiệu quả.
  • Các bước tiếp theo bao gồm triển khai các giải pháp quản trị đề xuất, mở rộng nghiên cứu sang các ngành hàng khác và theo dõi tác động lâu dài của sự gắn kết thương hiệu trên TMĐT.

Hành động ngay: Các doanh nghiệp TMĐT và nhà quản lý ngành hàng chăm sóc cá nhân nên áp dụng các phát hiện nghiên cứu để nâng cao trải nghiệm khách hàng, tăng cường sự gắn kết và phát triển bền vững trong thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt.