Tác Động Của Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài (FDI) Đối Với Chuyển Dịch Cơ Cấu Ngành Kinh Tế Của Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long

Chuyên ngành

Kinh tế quốc tế

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

luận án tiến sĩ

2023

186
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

1. CHƯƠNG 1: TỒNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN

1.1. Các nghiên cứu thực nghiệm về tác động của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đến sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế

1.2. Các nghiên cứu ở nước ngoài

1.2.1. FDI tác động trực tiếp đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế

1.2.2. FDI tác động gián tiếp đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế

1.3. Các nghiên cứu ở Việt Nam

1.3.1. FDI tác động trực tiếp đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế

1.3.2. FDI tác động gián tiếp đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế

1.4. Những điểm đã thống nhất và khoảng trống nghiên cứu

1.4.1. Những điểm đã thống nhất

1.4.2. Khoảng trống nghiên cứu

1.5. Những hướng nghiên cứu tiếp theo trong luận án

2. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐẾN SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ CỦA VÙNG CỦA MỘT QUỐC GIA

2.1. Khái quát một số vấn đề lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài

2.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài

2.1.2. Phân loại mục đích đầu tư trực tiếp nước ngoài

2.1.3. Nguyên nhân hình thành đầu tư trực tiếp nước ngoài

2.1.4. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với phát triển các ngành và tăng trưởng kinh tế

2.2. Khái luận về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế

2.2.1. Khái niệm về cơ cấu ngành kinh tế và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế

2.2.2. Các tiêu chí đánh giá chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế

2.2.3. Một số lý thuyết về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế

2.3. Một số vấn đề về tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế

2.3.1. Tác động của FDI đối với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế

2.3.1.1. Tác động tích cực
2.3.1.2. Tác động tiêu cực

2.3.2. Lý thuyết về tác động của FDI đối với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế

2.4. Cơ sở thực tiễn của chủ đề nghiên cứu – Lợi thế và khó khăn của Vùng Đồng bằng sông Cửu Long trong thu hút FDI và trong chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế

2.5. Khung phân tích

3. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Quy trình nghiên cứu

3.2. Mô hình thực nghiệm

3.3. Kỹ thuật ước lượng

3.4. Kỹ thuật hồi quy dữ liệu bảng

3.5. Khắc phục khuyết tật của mô hình nghiên cứu

3.6. Dữ liệu nghiên cứu

4. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1. Thực trạng thu hút FDI của vùng đồng bằng sông Cửu Long

4.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010 – 2019

4.3. Thực trạng vai trò của FDI thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Vùng Đồng bằng sông Cửu Long 2010 - 2019

4.4. Kết quả đo lường tác động của FDI đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Vùng đồng bằng sông Cửu Long

4.4.1. Tốc độ chuyển dịch

4.4.2. Xu hướng chuyển dịch

4.4.2.1. Xu hướng chuyển dịch từ Nông nghiệp sang Công nghiệp
4.4.2.2. Xu hướng chuyển dịch từ Nông nghiệp sang Dịch vụ

4.5. Thảo luận kết quả nghiên cứu

5. CHƯƠNG 5: MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG TRONG THỜI GIAN TỚI

5.1. Bối cảnh hiện nay ảnh hưởng đến thu hút FDI và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tại Vùng đồng bằng sông Cửu Long

5.1.1. Bối cảnh quốc tế

5.1.2. Bối cảnh trong nước

5.2. Mục tiêu, quan điểm về chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở vùng ĐBSCL trong giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050

5.3. Định hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở vùng ĐBSCL đến năm 2030 giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

5.4. Một số khuyến nghị nhằm phát huy vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long

5.4.1. Đổi mới tư duy trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Vùng ĐBSCL

5.4.2. Chính sách tính đến yếu tố đặc thù của từng tỉnh trong Vùng

5.4.3. Xây dựng chiến lược thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Vùng ĐBSCL

5.4.4. Hoàn thiện cơ chế chính sách để khuyến khích thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài nhằm thúc đẩy hơn nữa chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Vùng ĐBSCL

5.4.5. Đổi mới công tác xúc tiến đầu tư để thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Vùng

5.4.6. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính của Vùng ĐBSCL

DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tóm tắt

I. Tổng Quan Về Tác Động FDI Đến Cơ Cấu Kinh Tế ĐBSCL

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) không chỉ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế mà còn tác động đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế (CDCCKT) ở các nước đang phát triển. FDI mang lại vốn, tạo việc làm, chuyển giao công nghệ và thúc đẩy đô thị hóa. Nước tiếp nhận FDI có cơ hội tiếp thu kỹ thuật, công nghệ hiện đại và kinh nghiệm quản lý tiên tiến. Các nước đang phát triển với nguồn nhân lực dồi dào thường thu hút FDI vào các lĩnh vực sử dụng nhiều lao động, góp phần mở rộng khu vực công nghiệp và dịch vụ. Tuy nhiên, tác động của FDI đến CDCCKT vẫn còn nhiều tranh luận. Một số nghiên cứu cho rằng FDI có tác động tích cực, trong khi những nghiên cứu khác lại cho thấy tác động tiêu cực hoặc không đáng kể. Cần có nghiên cứu sâu hơn để hiểu rõ hơn về tác động này, đặc biệt là ở các vùng kinh tế đặc thù như Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL).

1.1. Vai trò của FDI trong phát triển kinh tế vùng ĐBSCL

FDI đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế của ĐBSCL, đặc biệt là trong giai đoạn đầu mở cửa và thu hút đầu tư nước ngoài. Vùng có nhiều lợi thế như nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ và nguồn nguyên liệu nông sản lớn. FDI góp phần vào tổng vốn đầu tư phát triển xã hội, mở rộng thị trường xuất khẩu và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Theo Nguyễn Tiến Long (2019), FDI tạo điều kiện liên kết giữa các vùng, phát huy tiềm năng và thế mạnh của từng địa phương.

1.2. Những tranh luận về tác động của FDI đến CDCCKT

Mặc dù FDI có nhiều đóng góp tích cực, nhưng tác động của nó đến CDCCKT vẫn còn nhiều tranh luận. Một số nghiên cứu cho rằng FDI có tác động tích cực đến quá trình tái cơ cấu kinh tế, trong khi những nghiên cứu khác lại cho thấy tác động tiêu cực hoặc không đáng kể. Blomstrom và các cộng sự (2000) cho rằng CDCCKT bị ảnh hưởng bởi vốn nội địa hơn so với FDI. Djokoto (2013) lại cho rằng không có mối quan hệ lâu dài giữa FDI, độ mở thương mại và hiệu suất nông nghiệp.

II. Thách Thức Thu Hút FDI Hiệu Quả Cho Chuyển Dịch Cơ Cấu ĐBSCL

Mặc dù ĐBSCL đã có những chuyển đổi mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế (CCKT), nhưng vẫn còn nhiều thách thức trong việc thu hút FDI hiệu quả. Trong những năm gần đây, các vùng khác trên cả nước đã phát triển vượt bậc và trở nên đứng đầu trong thu hút vốn đầu tư nước ngoài, trong khi ĐBSCL lại gặp nhiều khó khăn. Năng suất lao động của ĐBSCL còn thấp do thiếu đầu tư của khu vực FDI, và hệ thống cơ sở hạ tầng còn hạn chế. Bên cạnh những mặt tích cực, FDI cũng đã dần bộc lộ những hạn chế, như sự mất cân đối trong đầu tư giữa các ngành nghề và các địa phương. Vai trò kinh tế của ĐBSCL đang giảm dần so với các vùng khác trong cả nước.

2.1. Thực trạng thu hút FDI vào ĐBSCL giai đoạn 2010 2019

ĐBSCL đã tạo được bước ngoặt trong thời kỳ đầu mở cửa thu hút đầu tư, nhưng trong thời gian qua vẫn chưa tạo bước đột phá trong quá trình phát triển. Việc phân tán phát triển đã tạo môi trường chưa thực sự tốt cho các nhà đầu tư. Theo Nguyễn Phương Lam và Vũ Thành Tự Anh (2020), năng suất lao động của ĐBSCL khá thấp do thiếu đầu tư của khu vực FDI, và các hoạt động sản xuất công nghiệp còn trầm lắng do hệ thống cơ sở hạ tầng còn hạn chế.

2.2. Mất cân đối trong đầu tư FDI và hệ lụy kinh tế

FDI cũng đã dần bộc lộ những hạn chế, như sự mất cân đối trong đầu tư giữa các ngành nghề và các địa phương. Sự sụt giảm đáng kể trong khu vực nông nghiệp, trong khi khu vực công nghiệp - xây dựng tăng mạnh là một ví dụ điển hình. Theo Nguyễn Xuân Hùng và các cộng sự (2020), sự mất cân đối này có thể dẫn đến những hệ lụy khôn lường, gây mất cân đối trong nền kinh tế.

2.3. So sánh hiệu quả thu hút FDI giữa ĐBSCL và các vùng khác

Vai trò kinh tế của vùng ĐBSCL đang giảm dần so với các vùng khác trong cả nước. Đóng góp của ĐBSCL vào tổng sản phẩm quốc nội (GDP) trong 3 thập kỷ qua giảm mạnh. Điều này cho thấy ĐBSCL cần có những giải pháp đột phá để nâng cao hiệu quả thu hút FDI và thúc đẩy phát triển kinh tế.

III. Phương Pháp Nghiên Cứu Tác Động FDI Đến CDCC Ngành ĐBSCL

Nghiên cứu này sử dụng kết hợp cả phương pháp định tính và định lượng để đánh giá tác động của FDI đến CDCCKTĐBSCL. Phương pháp định tính được sử dụng để thu thập và phân tích các tài liệu, báo cáo thống kê và các văn bản liên quan. Phương pháp định lượng được sử dụng để đo lường và đánh giá mức độ tác động của FDI thông qua các mô hình dữ liệu bảng. Hệ số chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế cos(φ) được sử dụng để thể hiện mức độ khác biệt giữa các cơ cấu kinh tế của vùng ĐBSCL ở các thời điểm khác nhau.

3.1. Sử dụng phương pháp định tính trong phân tích FDI

Phương pháp định tính được sử dụng để thu thập các tài liệu, chắt lọc thông tin từ các văn bản như báo cáo của Tổng cục Thống kê, Ngân hàng thế giới, báo cáo của các cơ quan, ban ngành. Phương pháp này giúp cung cấp cái nhìn tổng quan về tình hình thu hút FDICDCCKTĐBSCL.

3.2. Xây dựng hệ số chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế cos φ

Luận án xây dựng hệ số chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế cos(φ) thể hiện mức độ khác biệt giữa các cơ cấu kinh tế của vùng ĐBSCL ở các thời điểm khác nhau. Hệ số này giúp định lượng mức độ chuyển dịch cơ cấu và so sánh giữa các giai đoạn khác nhau.

3.3. Mô hình dữ liệu bảng để đo lường tác động của FDI

Luận án sử dụng nghiên cứu định lượng để đo lường và đánh giá mức độ tác động của FDI đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010 – 2019 thông qua các mô hình dữ liệu bảng. Phương pháp này cho phép kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng khác và đánh giá tác động riêng của FDI.

IV. Kết Quả Nghiên Cứu Tác Động Thực Tế FDI Đến ĐBSCL

Kết quả nghiên cứu cho thấy FDI có tác động đáng kể đến CDCCKTĐBSCL. FDI thúc đẩy chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, góp phần nâng cao năng suất lao động và tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, tác động của FDI không đồng đều giữa các ngành và các địa phương. Cần có những chính sách phù hợp để phát huy vai trò tích cực của FDI và giảm thiểu những tác động tiêu cực.

4.1. Tác động của FDI đến chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp

FDI góp phần quan trọng vào việc chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp ở ĐBSCL. Các doanh nghiệp FDI đầu tư vào các ngành công nghiệp chế biến nông sản, tạo ra giá trị gia tăng và thúc đẩy phát triển kinh tế nông thôn.

4.2. Tác động của FDI đến chuyển dịch từ nông nghiệp sang dịch vụ

FDI cũng thúc đẩy chuyển dịch từ nông nghiệp sang dịch vụ ở ĐBSCL. Các doanh nghiệp FDI đầu tư vào các ngành dịch vụ như du lịch, logistics và tài chính, tạo ra nhiều việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống.

4.3. Đánh giá tác động không đồng đều của FDI giữa các ngành

Tác động của FDI không đồng đều giữa các ngành và các địa phương. Cần có những chính sách phù hợp để khuyến khích FDI vào các ngành có tiềm năng phát triển và hỗ trợ các địa phương còn gặp khó khăn trong thu hút FDI.

V. Giải Pháp Phát Huy Vai Trò FDI Trong CDCC Ngành Kinh Tế ĐBSCL

Để phát huy vai trò của FDI trong CDCCKTĐBSCL, cần có những giải pháp đồng bộ và hiệu quả. Các giải pháp này bao gồm đổi mới tư duy trong thu hút đầu tư, xây dựng chiến lược thu hút đầu tư phù hợp với đặc thù của từng tỉnh, hoàn thiện cơ chế chính sách, đổi mới công tác xúc tiến đầu tư và đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính.

5.1. Đổi mới tư duy trong thu hút FDI thúc đẩy CDCCKT

Cần có sự thay đổi trong tư duy về thu hút FDI, từ việc chú trọng số lượng sang chú trọng chất lượng và hiệu quả. Cần ưu tiên thu hút FDI vào các ngành có giá trị gia tăng cao, công nghệ hiện đại và thân thiện với môi trường.

5.2. Xây dựng chiến lược thu hút FDI phù hợp đặc thù từng tỉnh

Cần xây dựng chiến lược thu hút FDI phù hợp với đặc thù của từng tỉnh trong vùng ĐBSCL. Mỗi tỉnh cần xác định rõ lợi thế cạnh tranh và tiềm năng phát triển để thu hút FDI vào các ngành phù hợp.

5.3. Hoàn thiện cơ chế chính sách khuyến khích thu hút FDI

Cần hoàn thiện cơ chế chính sách để khuyến khích thu hút FDI, bao gồm các chính sách về thuế, đất đai, lao động và môi trường. Các chính sách này cần đảm bảo tính cạnh tranh và minh bạch để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài.

VI. Tầm Nhìn Đến 2030 FDI Và Chuyển Dịch Cơ Cấu Kinh Tế Bền Vững ĐBSCL

Đến năm 2030, ĐBSCL cần trở thành một trung tâm kinh tế năng động và bền vững, với cơ cấu kinh tế hiện đại và đa dạng. FDI sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc đạt được mục tiêu này. Cần có những nỗ lực liên tục để cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh và thu hút FDI vào các ngành có tiềm năng phát triển bền vững.

6.1. Mục tiêu phát triển kinh tế bền vững của ĐBSCL đến 2030

Đến năm 2030, ĐBSCL cần đạt được các mục tiêu phát triển kinh tế bền vững, bao gồm tăng trưởng kinh tế cao, giảm nghèo, bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống. FDI sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc đạt được các mục tiêu này.

6.2. Vai trò của FDI trong phát triển các ngành kinh tế chủ lực

FDI sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế chủ lực của ĐBSCL, bao gồm nông nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế biến nông sản, du lịch sinh thái và logistics. Cần có những chính sách ưu đãi để thu hút FDI vào các ngành này.

6.3. Đảm bảo tác động tích cực và bền vững của FDI đến ĐBSCL

Cần đảm bảo rằng FDI có tác động tích cực và bền vững đến ĐBSCL, bao gồm tạo ra việc làm, chuyển giao công nghệ, bảo vệ môi trường và đóng góp vào ngân sách nhà nước. Cần có những biện pháp kiểm soát chặt chẽ để ngăn chặn các dự án FDI gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến đời sống của người dân.

07/06/2025
Ftu nguyen thi huynh giao ktqt luan an tien si

Bạn đang xem trước tài liệu:

Ftu nguyen thi huynh giao ktqt luan an tien si

Tài liệu "Tác Động Của Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Đến Chuyển Dịch Cơ Cấu Ngành Kinh Tế Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long" phân tích vai trò quan trọng của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong việc thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế tại vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long. Tài liệu nêu rõ những lợi ích mà FDI mang lại, bao gồm việc tạo ra việc làm, nâng cao năng lực sản xuất và cải thiện hạ tầng cơ sở. Đặc biệt, nó cũng chỉ ra những thách thức mà khu vực này phải đối mặt trong việc thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn vốn FDI.

Để mở rộng hiểu biết về các khía cạnh liên quan đến quản lý vốn và đầu tư, bạn có thể tham khảo thêm tài liệu Luận văn thạc sĩ hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần bibica, nơi cung cấp cái nhìn sâu sắc về phân tích tài chính trong bối cảnh doanh nghiệp. Ngoài ra, tài liệu Luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế một số giải pháp tăng cường công tác huy động vốn đầu tư vào khu kinh tế cửa khẩu đồng đăng lạng sơn tỉnh lạng sơn sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các giải pháp huy động vốn trong khu vực kinh tế đặc thù. Cuối cùng, tài liệu Luận văn hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại tổng công ty cổ phần phân bón và hóa chất dầu khí sẽ cung cấp thông tin về cách tối ưu hóa hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Những tài liệu này sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về lĩnh vực đầu tư và quản lý vốn.