I. Tổng Quan Tác Động Của Công Đoàn Đến Sự Hài Lòng
Sự hài lòng trong công việc là trạng thái người lao động (NLĐ) cảm thấy yêu thích công việc của họ (Abou Elnaga and Imran, 2014). Khi NLĐ hài lòng, họ gắn bó và cống hiến nhiều hơn cho tổ chức. Nâng cao sự hài lòng trở nên quan trọng (Mogotsi, 2019b) vì nó ảnh hưởng đến hiệu suất, cam kết và vi phạm trong công việc (Bùi Quốc Anh, 2021; Christen và cộng sự, 2006; Ibrahim và cộng sự, 2022; Locke and Latham, 1990). Doanh nghiệp quan tâm đến sự hài lòng sẽ thúc đẩy hành vi tích cực và giảm thiểu hành vi tiêu cực, giảm tỷ lệ bỏ việc và đảm bảo ổn định sản xuất.
1.1. Vai trò của Công Đoàn trong Ngành Than Việt Nam
Ngành Than Việt Nam là ngành công nghiệp trọng yếu, cung cấp năng lượng và việc làm cho hàng nghìn người. Tuy nhiên, công việc tại đây đòi hỏi thể lực cao và điều kiện lao động khắc nghiệt (Nawakitphaitoon and Zhang, 2020). Khó khăn về không gian làm việc, bụi, ồn, độ ẩm và thiếu sáng dẫn đến tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp (Dang Phuong Thao and Le Van Thao, 2016). Công đoàn đóng vai trò quan trọng trong việc đại diện, bảo vệ quyền lợi và chăm lo đời sống NLĐ, góp phần nâng cao sự hài lòng trong công việc.
1.2. Thực trạng và Kỳ vọng về Vai trò Công Đoàn
Công đoàn tại các doanh nghiệp (DN) khai thác than đã thực hiện nhiều biện pháp để cải thiện điều kiện lao động thông qua ký kết thỏa ước lao động tập thể, kiểm tra an toàn vệ sinh lao động và tổ chức đào tạo. Tuy nhiên, NLĐ vẫn kỳ vọng nhiều hơn về vai trò của công đoàn trong việc cải thiện môi trường làm việc, đảm bảo công bằng trong công việc và thu nhập, cũng như tạo kênh thông tin thuận lợi để bày tỏ nguyện vọng cá nhân đối với lãnh đạo doanh nghiệp, ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của người lao động.
II. Vì Sao Nghiên Cứu Tác Động Công Đoàn Rất Quan Trọng
Nghiên cứu về tác động của công đoàn đến sự hài lòng trong công việc của người lao động còn nhiều khoảng trống. Lý thuyết hiện có thường mang tính khái quát và được xây dựng trong bối cảnh công đoàn độc lập với doanh nghiệp, chưa thực sự phù hợp với các DN khai thác than Việt Nam. Các nghiên cứu thực nghiệm về tác động của công đoàn đến tiền lương, bình đẳng, đào tạo và phân phối lợi nhuận còn hạn chế về số lượng và khả năng áp dụng.
2.1. Thiếu Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Cảm Nhận và Hài Lòng
Đến nay, chưa có nghiên cứu nào về mối quan hệ giữa cảm nhận về việc thực hiện vai trò của công đoàn và mức độ hài lòng của người lao động tại các DN khai thác than. Điều này khiến công đoàn lúng túng trong việc đề xuất giải pháp toàn diện và khoa học để phát huy vai trò đối với việc gia tăng sự hài lòng của NLĐ. Nghiên cứu này là cần thiết để xây dựng mô hình lý thuyết và lượng hóa mối tác động của Công đoàn tới sự hài lòng trong công việc.
2.2. Mục Tiêu và Câu Hỏi Nghiên Cứu Luận Án
Mục tiêu tổng quát của luận án là nghiên cứu và đề xuất mô hình nghiên cứu tác động của việc thực hiện vai trò công đoàn tới sự hài lòng trong công việc của người lao động phù hợp với các doanh nghiệp khai thác than Việt Nam. Các câu hỏi nghiên cứu bao gồm: Công đoàn có những vai trò gì? Yếu tố nào tác động đến sự hài lòng? Mức độ tác động trực tiếp và gián tiếp của công đoàn đến sự hài lòng?
2.3. Đối tượng Phạm Vi Nghiên Cứu Luận Án
Đối tượng nghiên cứu là tác động của việc thực hiện vai trò công đoàn đến sự hài lòng trong công việc và vai trò trung gian của các yếu tố liên quan đến điều kiện lao động. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào tác động của việc thực hiện các vai trò của công đoàn tới sự hài lòng trong công việc của người lao động tại các doanh nghiệp khai thác than Việt Nam trong giai đoạn 2018-2022.
III. Phương Pháp Mô Hình Nghiên Cứu Tác Động Công Đoàn
Luận án đóng góp vào việc hoàn thiện lý luận cơ bản về tác động của công đoàn tới sự hài lòng trong công việc, bằng cách tổng hợp các vai trò công đoàn (đại diện, bảo vệ, chăm lo) và các tác động của việc thực hiện các vai trò đó. Việc thực hiện vai trò công đoàn tác động trực tiếp và gián tiếp tới sự hài lòng thông qua các hoạt động hỗ trợ NLĐ hiểu biết về công việc, doanh nghiệp, tạo cảm giác được tôn trọng, bảo vệ và làm cầu nối giữa DN và NLĐ.
3.1. Đề Xuất Mô Hình Nghiên Cứu Phù Hợp Đặc Điểm Ngành Than
Luận án đề xuất mô hình nghiên cứu tác động của cảm nhận về việc thực hiện vai trò công đoàn tới sự hài lòng trong công việc phù hợp với đặc điểm của các DN khai thác than Việt Nam thông qua các yếu tố: Đại diện NLĐ, Bảo vệ quyền NLĐ, Chăm lo cho NLĐ, Mối quan hệ với lãnh đạo, Mối quan hệ với đồng nghiệp, Phúc lợi, Môi trường làm việc.
3.2. Vai trò Trung gian của Yếu Tố Điều Kiện Lao Động
Luận án chứng minh được vai trò trung gian của các yếu tố liên quan đến điều kiện lao động cho tác động gián tiếp của việc thực hiện vai trò công đoàn tới sự hài lòng trong công việc. Các yếu tố này bao gồm môi trường làm việc an toàn, chế độ phúc lợi tốt, mối quan hệ lao động hài hòa,... tạo động lực cho người lao động.
IV. Thực Tiễn Đề Xuất Nâng Cao Sự Hài Lòng Từ Công Đoàn
Kết quả nghiên cứu của Luận án có những đóng góp về mặt thực tiễn. Luận án cung cấp thông tin chi tiết về vai trò của công đoàn trong việc bảo vệ quyền lợi của người lao động, cải thiện điều kiện làm việc và nâng cao mức độ hài lòng của NLĐ. Nghiên cứu này có thể được sử dụng để xây dựng các chính sách và chương trình nhằm tăng cường vai trò của công đoàn và cải thiện quan hệ lao động.
4.1. Hàm Ý Chính Sách Nâng Cao Vai Trò Công Đoàn
Luận án đề xuất các giải pháp cụ thể để công đoàn ngành Than và công đoàn cơ sở nâng cao sự hài lòng của người lao động. Các giải pháp này bao gồm tăng cường đối thoại và thương lượng, cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao trình độ chuyên môn và tăng cường các hoạt động chăm lo đời sống NLĐ. Các chính sách hỗ trợ công đoàn cần được ban hành để tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của công đoàn.
4.2. Khuyến Nghị Cho Công Đoàn Cơ Sở Ngành
Công đoàn cơ sở cần tăng cường lắng nghe ý kiến của NLĐ, cải thiện công tác thông tin và tăng cường sự tham gia của NLĐ vào các hoạt động của công đoàn. Công đoàn ngành cần tăng cường đào tạo cán bộ công đoàn, xây dựng mạng lưới thông tin và hỗ trợ công đoàn cơ sở. Công đoàn cần chủ động tham gia vào quá trình xây dựng chính sách và pháp luật liên quan đến quyền lợi của NLĐ.