Nghiên cứu mối quan hệ giữa quản lý tri thức và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp nhỏ và vừa

Chuyên ngành

Quản trị Kinh Doanh

Người đăng

Ẩn danh

2016

133
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CẢM ƠN

TÓM TẮT LUẬN VĂN

ABSTRACT

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

1. CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

1.1. LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.3.1. Phạm vi nghiên cứu

1.3.2. Đối tượng nghiên cứu

1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.5. Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU

1.5.1. Ý nghĩa thực tiễn

1.6. BỐ CỤC NGHIÊN CỨU

2. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

2.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa (Small and medium-sized enterprise)

2.2. Quản lý tri thức (Knowledge management)

2.3. Sáng tạo tri thức (knowledge creation)

2.4. Chuyển giao tri thức (knowlegde transfer)

2.5. Ứng dụng tri thức (knowledge application)

2.6. Lưu trữ tri thức (knowledge storage)

2.7. Định hướng đổi mới sáng tạo (Innovation orientation)

2.8. Kết quả đổi mới sáng tạo (Innovation performance)

2.9. Các nghiên cứu liên quan

2.10. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

2.10.1. Sáng tạo tri thức và định hướng đổi mới sáng tạo

2.10.2. Chuyển giao tri thức và định hướng đổi mới sáng tạo

2.10.3. Ứng dụng tri thức và định hướng đổi mới sáng tạo

2.10.4. Lưu trữ tri thức và định hướng đổi mới sáng tạo

2.10.5. Định hướng đổi mới sáng tạo và kết quả đổi mới sáng tạo

2.11. TÓM TẮT CHƯƠNG 2

3. CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU

3.1.1. Mục tiêu nghiên cứu

3.1.2. Đề xuất mô hình nghiên cứu

3.1.3. Nghiên cứu sơ bộ và hiệu chỉnh thang đo

3.1.4. Nghiên cứu sơ bộ

3.1.5. Hiệu chỉnh thang đo

3.1.6. Nghiên cứu chính thức

3.1.7. Kiểm định thang đo sơ bộ

3.1.8. Kiểm định mô hình thang đo

3.1.9. Kiểm định mô hình lý thuyết

3.1.10. Thảo luận kết quả và kết luận

3.2. MẪU TRONG NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG

3.2.1. Đối tượng khảo sát

3.2.2. Phương pháp lấy mẫu

3.3. NGHIÊN CỨU SƠ BỘ

3.3.1. Phương pháp

3.3.2. Kết quả nghiên cứu sơ bộ

3.3.3. Kết quả nghiên cứu sơ bộ định tính

3.3.4. Kết quả nghiên cứu sơ bộ định lượng

3.3.5. Tóm tắt kết quả nghiên cứu sơ bộ

3.4. THANG ĐO NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC

3.4.1. Thang đo quản lý tri thức

3.4.2. Thang đo sáng tạo tri thức

3.4.3. Thang đo chuyển giao tri thức

3.4.4. Thang đo ứng dụng tri thức

3.4.5. Thang đo lưu trữ tri thức

3.4.6. Thang đo định hướng đổi mới sáng tạo

3.4.7. Thang đo kết quả đổi mới sáng tạo

3.5. KIỂM ĐỊNH THANG ĐO SƠ BỘ

3.5.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng phân tích Cronbach’s Alpha

3.5.2. Kiểm định giá trị thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA

3.6. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH THANG ĐO

3.6.1. Phương pháp kiểm định mức độ phù hợp chung của mô hình thang đo

3.6.2. Phương pháp kiểm định tính đơn hướng và giá trị hội tụ của thang đo

3.6.3. Phương pháp kiểm định giá trị phân biệt của thang đo

3.7. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH LÝ THUYẾT

3.8. TÓM TẮT CHƯƠNG 3

4. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU

4.2. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THANG ĐO SƠ BỘ

4.2.1. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha

4.2.2. Kiểm định giá trị thang đo thông qua phân tích EFA

4.2.3. Tóm tắt kết quả kiểm định sơ bộ thang đo

4.3. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH THANG ĐO

4.3.1. Kiểm định độ phù hợp của mô hình thang đo

4.3.2. Kiểm định tính đơn hướng và giá trị hội tụ của thang đo

4.3.3. Kiểm định giá trị phân biệt của thang đo

4.3.4. Tóm tắt kết quả kiểm định mô hình thang đo

4.4. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH LÝ THUYẾT VÀ CÁC GIẢ THUYẾT

4.4.1. Kiểm định mô hình lý thuyết bằng SEM

4.4.2. Kiểm định các giả thuyết

4.4.3. Tóm tắt kết quả kiểm định mô hình lý thuyết và các giả thuyết

4.5. THẢO LUẬN VỀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.6. TÓM TẮT CHƯƠNG 4

5. CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN

5.1. TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

5.1.1. Tóm tắt kết quả kiểm định mô hình thang đo

5.1.2. Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết

5.2. HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

A.1. DÀN BÀI PHỎNG VẤN TRONG NGHIÊN CỨU SƠ BỘ

A.2. BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT

A.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU SƠ BỘ ĐỊNH LƯỢNG

A.4. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH HỆ SỐ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA

A.5. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH GIÁ TRỊ THANG ĐO THÔNG QUA PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA

A.6. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH THANG ĐO THÔNG QUA PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH CFA

A.7. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH CẤU TRÚC SEM

LÝ LỊCH TRÍCH NGANG

Tóm tắt

I. Quản lý tri thức trong doanh nghiệp nhỏ và vừa

Quản lý tri thức (quản lý tri thức) là một yếu tố quan trọng trong việc phát triển và duy trì sự cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (doanh nghiệp nhỏdoanh nghiệp vừa). Quản lý tri thức bao gồm các hoạt động như sáng tạo tri thức, lưu trữ tri thức, chuyển giao tri thức và ứng dụng tri thức. Theo nghiên cứu của McAdam & ctg (2001), việc triển khai hiệu quả quản lý tri thức có thể giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa cải thiện năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững. Đặc biệt, trong bối cảnh kinh tế hiện nay, việc áp dụng quản lý tri thức không chỉ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình làm việc mà còn tạo ra những sản phẩm và dịch vụ đổi mới, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh. "Tri thức chính là nguồn lực chiến lược của doanh nghiệp" (Edvardsson & Durst, 2013).

1.1. Các thành phần của quản lý tri thức

Các thành phần chính của quản lý tri thức bao gồm sáng tạo tri thức, lưu trữ tri thức, chuyển giao tri thức và ứng dụng tri thức. Sáng tạo tri thức là quá trình phát triển ý tưởng mới, trong khi lưu trữ tri thức liên quan đến việc bảo quản và tổ chức thông tin để dễ dàng truy cập. Chuyển giao tri thức là việc chia sẻ thông tin và kinh nghiệm giữa các thành viên trong tổ chức, và ứng dụng tri thức là việc sử dụng thông tin đã được lưu trữ để giải quyết vấn đề thực tiễn. Nghiên cứu cho thấy rằng, việc tối ưu hóa các thành phần này có thể dẫn đến sự gia tăng đáng kể trong khả năng đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp. "Quản lý tri thức có tác động tích cực lên định hướng đổi mới sáng tạo" (Ayuso & ctg, 2011).

II. Đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp nhỏ và vừa

Đổi mới sáng tạo (đổi mới sáng tạo) là một yếu tố sống còn cho sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đổi mới không chỉ bao gồm việc phát triển sản phẩm mới mà còn liên quan đến việc cải tiến quy trình và dịch vụ. Theo Rhee & ctg (2010), định hướng đổi mới sáng tạo là nhân tố quan trọng tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam vẫn chưa chú trọng đến việc này. Chỉ 28% doanh nghiệp có chính sách đầu tư cho đổi mới sáng tạo, cho thấy một khoảng cách lớn giữa lý thuyết và thực tiễn. "Đổi mới sáng tạo là con đường tất yếu của doanh nghiệp Việt Nam" (Dang, 2015).

2.1. Các hình thức đổi mới sáng tạo

Đổi mới sáng tạo có thể được phân thành nhiều hình thức khác nhau, bao gồm đổi mới sản phẩm, đổi mới quy trình và đổi mới mô hình kinh doanh. Đổi mới sản phẩm liên quan đến việc phát triển sản phẩm mới hoặc cải tiến sản phẩm hiện có. Đổi mới quy trình tập trung vào việc cải thiện quy trình sản xuất và cung cấp dịch vụ, trong khi đổi mới mô hình kinh doanh liên quan đến việc thay đổi cách thức doanh nghiệp tạo ra giá trị cho khách hàng. Việc áp dụng các hình thức đổi mới này có thể giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa nâng cao hiệu quả hoạt động và tăng trưởng bền vững. "Đổi mới sáng tạo là chìa khóa để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh".

III. Mối quan hệ giữa quản lý tri thức và đổi mới sáng tạo

Mối quan hệ giữa quản lý tri thứcđổi mới sáng tạo là rất chặt chẽ. Quản lý tri thức không chỉ giúp doanh nghiệp lưu trữ và chia sẻ thông tin mà còn tạo điều kiện cho việc phát triển ý tưởng mới. Nghiên cứu cho thấy rằng, chuyển giao tri thức có tác động tích cực đến định hướng đổi mới sáng tạo. Điều này có nghĩa là khi doanh nghiệp quản lý tri thức hiệu quả, họ có khả năng phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn. "Chuyển giao tri thức đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy đổi mới sáng tạo".

3.1. Tác động của quản lý tri thức đến kết quả đổi mới sáng tạo

Quản lý tri thức có thể ảnh hưởng đến kết quả đổi mới sáng tạo thông qua việc cải thiện khả năng chia sẻ thông tin và hợp tác giữa các thành viên trong doanh nghiệp. Khi tri thức được chia sẻ và ứng dụng một cách hiệu quả, doanh nghiệp có thể phát triển các sản phẩm và dịch vụ mới, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh. Nghiên cứu chỉ ra rằng, lưu trữ tri thức có tác động tích cực đến chuyển giao tri thức và gián tiếp ảnh hưởng đến định hướng đổi mới sáng tạo. "Lưu trữ tri thức là nền tảng cho việc chuyển giao tri thức hiệu quả".

09/02/2025
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh quan hệ giữa quản lý tri thức và định hướng đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp nhỏ và vừa

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh quan hệ giữa quản lý tri thức và định hướng đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp nhỏ và vừa

Bài viết "Quản lý tri thức và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp nhỏ và vừa" khám phá tầm quan trọng của quản lý tri thức trong việc thúc đẩy đổi mới sáng tạo tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tác giả nhấn mạnh rằng việc tối ưu hóa quy trình chia sẻ tri thức không chỉ giúp nâng cao hiệu quả làm việc mà còn tạo ra môi trường sáng tạo, khuyến khích nhân viên đóng góp ý tưởng mới. Đặc biệt, bài viết cung cấp những chiến lược cụ thể để doanh nghiệp có thể áp dụng, từ đó cải thiện khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững.

Để mở rộng thêm kiến thức về quản lý tri thức, bạn có thể tham khảo bài viết "Giải pháp nâng cao hoạt động chia sẻ tri thức trong bộ phận emb tại công ty Global Cybersoft", nơi cung cấp những giải pháp thực tiễn cho việc chia sẻ tri thức trong một bộ phận cụ thể. Ngoài ra, bài viết "Tác động của quản lý tri thức đến sự hài lòng công việc của nhân viên logistics tại TP.HCM" sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về mối liên hệ giữa quản lý tri thức và sự hài lòng trong công việc. Cuối cùng, bài viết "Doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với phát triển công nghiệp phụ trợ ở Việt Nam" sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong nền kinh tế, từ đó liên kết với quản lý tri thức và đổi mới sáng tạo. Những tài liệu này sẽ giúp bạn có cái nhìn sâu sắc hơn về chủ đề này.