Quản Lý Thuế Nhằm Thúc Đẩy Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp Tại Việt Nam

Trường đại học

Học viện Ngân hàng

Chuyên ngành

Tài chính ngân hàng

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

luận án tiến sĩ

2024

224
0
0

Phí lưu trữ

40.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.1. Nghiên cứu về tuân thủ thuế

1.2. Nghiên cứu về quản lý thuế nhằm thúc đẩy tính tuân thủ thuế của doanh nghiệp

1.3. Tổng hợp các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

1.4. Kết quả kế thừa và khoảng trống nghiên cứu

1.4.1. Kết quả kế thừa từ các công trình nghiên cứu trước đây

1.4.2. Khoảng trống nghiên cứu

1.5. Các câu hỏi nghiên cứu trong luận án

1.6. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

2. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TUÂN THỦ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ

2.1. Cơ sở lý luận về tuân thủ thuế

2.1.1. Khái niệm về thuế

2.1.2. Khái niệm tuân thủ thuế

2.1.3. Phân loại tuân thủ thuế

2.1.4. Các tiêu chí đánh giá tuân thủ thuế của doanh nghiệp

2.2. Cơ sở lý luận về quản lý thuế

2.2.1. Một số khái niệm về quản lý thuế

2.2.2. Mục tiêu của quản lý thuế

2.2.3. Nguyên tắc của quản lý thuế

2.2.4. Nội ung cơ ản củ quản l thuế

2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hành vi tuân thủ thuế của doanh nghiệp

2.3.1. Nhóm nhân tố liên quan đến quản lý thuế

2.3.2. Nhóm yếu tố về đối tượng nộp thuế

2.3.3. Nhóm nhân tố liên quan đến đặc điểm kinh tế - xã hội

2.4. Mô hình lý thuyết

2.4.1. Mô hình tuân thủ của Grabosky và Braithwaite

2.4.2. Mô hình lý thuyết hành động hợp lý

2.4.3. Mô hình lý thuyết về chấp nhận công nghệ

2.4.4. Mô hình tuân thủ thuế của Fischer

2.4.5. Mô hình khung sƣờn dốc trơn trƣợt về tuân thủ thuế

2.5. Kinh nghiệm quốc tế về tăng cƣờng hoạt động quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế

2.5.1. Kinh nghiệm quản lý thuế củ cơ qu n thuế Úc

2.5.2. Kinh nghiệm quản lý thuế củ cơ qu n thuế Anh

2.5.3. Kinh nghiệm quản lý thuế củ cơ qu n thuế Canada

2.5.4. Kinh nghiệm quản lý thuế củ cơ qu n thuế Singapore

2.5.5. Kinh nghiệm quản lý thuế của cơ qu n thuế Malaysia

2.6. Bài học kinh nghiệm về quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ tại Việt Nam

2.7. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2

3. CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG TUÂN THỦ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ TẠI VIỆT NAM

3.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam giai đoạn 2016 – 2022

3.2. Tình hình thu ngân sách nhà nước trong giai đoạn 2016 – 2022

3.3. Thực trạng bộ máy quản lý thuế ở Việt Nam

3.4. Quá trình đổi mới phương thức quản lý thuế hiện đại ở Việt Nam

3.5. Thực trạng tuân thủ thuế của doanh nghiệp ở Việt Nam

3.5.1. Thực trạng về doanh nghiệp ở Việt Nam giai đoạn 2016 – 2022

3.5.2. Thực trạng tuân thủ thuế của doanh nghiệp Việt Nam

3.6. Thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam

3.6.1. Thực trạng hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ thuế

3.6.2. Thực trạng hoạt động quản l đăng k thuế

3.6.3. Thực trạng quản lý kê khai thuế

3.6.4. Thực trạng hoạt động quản lý nộp thuế

3.6.5. Thực trạng quản lý hoàn thuế

3.6.6. Thực trạng hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế

3.6.7. Thực trạng quản lý nợ thuế và cƣỡng chế thuế

3.6.8. Thực trạng quản lý tình hình thực hiện hóa đơn điện tử

3.7. Đánh giá thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp tại Việt Nam

3.7.1. Kết quả đạt được

3.8. KẾT LUẬN CHƢƠNG 3

4. CHƢƠNG 4: NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ ẢNH HƢỞNG CỦA QUẢN LÝ THUẾ ĐẾN TUÂN THỦ THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM

4.1. Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu

4.1.1. Phương pháp nghiên cứu

4.1.2. Quy trình nghiên cứu

4.2. Thiết kế mô hình nghiên cứu

4.2.1. Thiết kế nội dung nghiên cứu định tính

4.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính

4.2.3. Mô hình nghiên cứu định lƣợng

4.2.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất

4.2.5. Giả thuyết nghiên cứu

4.2.6. Phƣơng pháp kiểm định mô hình

4.3. Kết quả phân tích định lƣợng

4.3.1. Kết quả kiểm định chất lƣợng củ th ng đo

4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA

4.3.3. Phân tích hồi quy đ iến

4.3.4. Kết quả hồi quy

4.3.5. Thảo luận kết quả nghiên cứu

5. CHƢƠNG 5: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ THUẾ NHẰM THÚC ĐẨY TUÂN THỦ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM

5.1. Định hƣớng về quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế ở Việt Nam

5.1.1. Định hƣớng chung về cải cách quản lý thuế

5.1.2. Định hƣớng về mục tiêu đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế ở Việt Nam

5.2. Cơ sở để xây dựng giải pháp tăng cƣờng hoạt động quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế đối với doanh nghiệp ở Việt Nam

5.3. Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý thuế để đẩy mạnh tuân thủ của doanh nghiệp ở Việt Nam

5.3.1. Về hoàn thiện hệ thống cơ sở pháp lý

5.3.2. Về hoàn thiện các thủ tục đăng k thuế, kê khai thuế, nộp thuế, hoàn thuế

5.3.3. Về tăng cƣờng các nội dung trong công tác quản lý thuế

5.3.4. Về xây dựng cơ sở dữ liệu ngƣời nộp thuế

5.3.5. Đẩy mạnh hệ thống giám sát và đảm bảo an toàn bảo mật thông tin của ngành Thuế

5.3.6. Tiếp tục hoàn thiện bộ tiêu chí đánh giá rủi ro tuân thủ

5.3.7. Sắp xếp lại cơ cấu tổ chức và phát triển nhân lực ngành Thuế

5.3.8. Về tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin trong chuyển đổi số, hƣớng tới số hóa ngành Thuế

5.3.9. Tăng cƣờng quản lý thuế đối với doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài trƣớc tác động củ Thuế tối thiểu toàn cầu

5.3.10. Tăng cƣờng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp kinh o nh thƣơng mại điện tử

5.4. Đối với cơ qu n nhà nƣớc thuộc Bộ, ban ngành có liên quan

5.4.1. Tăng cƣờng phối hợp giữ cơ qu n thuế vối các cơ qu n nhà nƣớc nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế

5.5. Đối với đại lý thuế, tổ chức cung cấp dịch vụ số, hiệp hội doanh nghiệp

5.5.1. Tăng cƣờng vai trò điều phối củ đại lý thuế, tổ chức cung cấp dịch vụ số và hiệp hội DN

5.6. Đối với doanh nghiệp

5.6.1. Nâng cao trình độ CNTT của doanh nghiệp về thuế điện tử

5.7. KẾT LUẬN CHƢƠNG 5

DANH MỤC KÝ HIỆU TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG, HÌNH, BIỂU ĐỒ

Tóm tắt

I. Tổng Quan Quản Lý Thuế Doanh Nghiệp Thách Thức Triển Vọng

Quản lý thuế hiệu quả là yếu tố then chốt để đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước (NSNN) ổn định và bền vững. Tại Việt Nam, việc quản lý thuế đối với các doanh nghiệp (DN) đóng vai trò quan trọng, chiếm phần lớn trong tổng thu NSNN. Tuy nhiên, việc tuân thủ thuế của DN vẫn còn nhiều hạn chế, gây thất thu cho ngân sách và tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh. Do đó, việc tăng cường quản lý thuế và nâng cao tuân thủ thuế doanh nghiệp là một yêu cầu cấp thiết. Bài viết này sẽ đi sâu vào thực trạng, thách thức và giải pháp để thúc đẩy tuân thủ pháp luật thuế tại Việt Nam, đồng thời khai thác các kinh nghiệm quốc tế trong lĩnh vực này.

1.1. Vai Trò Của Thuế Trong Ngân Sách Nhà Nước

Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN, đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết kinh tế vĩ mô và đảm bảo công bằng xã hội. Theo số liệu của Bộ Tài chính, thu nội địa chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong tổng thu NSNN, từ 64.7% năm 2016 lên 82.1% năm 2022. Điều này cho thấy sự chuyển dịch cơ cấu thu, giảm dần sự phụ thuộc vào các nguồn thu từ dầu thô và xuất nhập khẩu. Luật thuế Việt Nam cần được hoàn thiện để phù hợp với bối cảnh kinh tế mới, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho DN phát triển và đóng góp vào NSNN. Các khoản thu từ thuế giá trị gia tăng (VAT)thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đóng góp phần lớn vào ngân sách.

1.2. Thực Trạng Tuân Thủ Thuế Doanh Nghiệp Tại Việt Nam

Mặc dù có nhiều nỗ lực cải cách, tình trạng tuân thủ thuế của DN tại Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế. Nhiều DN vẫn tìm cách gian lận, trốn thuế thông qua các hành vi như kê khai không trung thực, chuyển giá, hoặc sử dụng hóa đơn bất hợp pháp. Theo Báo cáo của Tổng Cục Thuế, số vụ vi phạm pháp luật thuế bị phát hiện và xử lý ngày càng tăng, cho thấy mức độ phức tạp và tinh vi của các hành vi trốn thuế. Việc nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế và tăng cường kiểm tra, giám sát là cần thiết để giảm thiểu tình trạng này.

II. Vấn Đề Nổi Cộm Rủi Ro Về Thuế Thất Thu Ngân Sách

Thất thu ngân sách do rủi ro về thuế là một vấn đề nhức nhối, ảnh hưởng đến khả năng đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Các hành vi trốn thuế, gian lận thuế, và lợi dụng kẽ hở của chính sách thuế doanh nghiệp gây ra những thiệt hại lớn cho NSNN. Bên cạnh đó, hệ thống quản lý thuế còn nhiều bất cập, chưa đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của nền kinh tế số. Việc cải thiện hệ thống quản lý, giảm thiểu rủi ro về thuế và tăng cường thu ngân sách là mục tiêu quan trọng hàng đầu.

2.1. Các Hình Thức Gian Lận Thuế Phổ Biến Của Doanh Nghiệp

Các hình thức gian lận thuế phổ biến bao gồm: khai sai lệch doanh thu, chi phí, lợi nhuận; sử dụng hóa đơn bất hợp pháp; chuyển giá; trốn thuế thuế nhà thầu, thuế xuất nhập khẩu. Các hành vi này không chỉ gây thất thu cho NSNN mà còn tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh, gây bất bình đẳng giữa các DN. Ngành thuế cần tăng cường thanh tra thuếkiểm tra thuế để phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm. Cần áp dụng các biện pháp phòng ngừa xử phạt vi phạm thuế để răn đe.

2.2. Bất Cập Trong Quy Trình Kê Khai Nộp Thuế Hiện Hành

Quy trình kê khai thuếthủ tục nộp thuế hiện hành còn nhiều thủ tục rườm rà, gây khó khăn cho DN. Hệ thống công nghệ thông tin chưa được đồng bộ và tích hợp đầy đủ, gây ra sự chậm trễ và sai sót trong quá trình xử lý dữ liệu. Việc cải cách quy trình kê khai thuếthủ tục nộp thuế, ứng dụng công nghệ thông tin và số hóa là cần thiết để giảm thiểu chi phí tuân thủ và nâng cao hiệu quả quản lý thuế.

2.3. Ảnh Hưởng Của Chuyển Giá Đến Nguồn Thu Ngân Sách

Chuyển giá là một trong những vấn đề nhức nhối trong lĩnh vực thuế, đặc biệt đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI). Chuyển giá là hành vi thao túng giá giao dịch giữa các công ty con trong cùng một tập đoàn đa quốc gia để giảm thiểu nghĩa vụ thuế. Hiện tượng này gây thất thu lớn cho ngân sách nhà nước, tạo ra sự bất bình đẳng trong cạnh tranh, và làm xói mòn cơ sở thuế của quốc gia. Cơ quan thuế cần tăng cường kiểm soát hoạt động chuyển giá thông qua việc xây dựng các quy định, hướng dẫn cụ thể và nâng cao năng lực chuyên môn của cán bộ thuế.

III. Giải Pháp Quản Lý Thuế Hiệu Quả Bí Quyết Tăng Tuân Thủ

Để tăng cường tuân thủ thuế bền vững, cần có một hệ thống giải pháp quản lý thuế toàn diện và đồng bộ. Các giải pháp này bao gồm hoàn thiện luật thuế Việt Nam, cải cách quy trình kê khai thuế, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao năng lực của cán bộ thuế, và đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế. Áp dụng các phương pháp tối ưu hóa thuế hợp pháp cho doanh nghiệp.

3.1. Hoàn Thiện Hệ Thống Pháp Luật Thuế Cập Nhật Thông Tư Nghị Định

Hệ thống pháp luật thuế cần được hoàn thiện, đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng, và phù hợp với thực tiễn. Cần rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật thuế còn chồng chéo, mâu thuẫn, hoặc chưa phù hợp. Cần thường xuyên cập nhật thông tư thuếnghị định về thuế để đảm bảo tính kịp thời và hiệu lực của pháp luật thuế. Công bố và phổ biến kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật về thuế đến người dân và doanh nghiệp.

3.2. Ứng Dụng Công Nghệ Chuyển Đổi Số Trong Quản Lý Thuế

Ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong quản lý thuế là xu hướng tất yếu trong bối cảnh Cách mạng Công nghiệp 4.0. Cần xây dựng hệ thống thông tin quản lý thuế tích hợp, đồng bộ, và kết nối với các hệ thống thông tin khác. Cần triển khai hóa đơn điện tử, kê khai thuế điện tử, nộp thuế điện tử, và hoàn thuế điện tử. Sử dụng phần mềm quản lý thuế hiện đại để tăng cường hiệu quả quản lý.

3.3. Tăng Cường Tuyên Truyền Hỗ Trợ Nâng Cao Nhận Thức Về Thuế

Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế. Cần đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền, hỗ trợ, từ tổ chức hội nghị, hội thảo, đến phát tờ rơi, tờ gấp, và sử dụng các kênh truyền thông trực tuyến. Cần xây dựng đội ngũ cán bộ thuế có trình độ chuyên môn cao, kỹ năng giao tiếp tốt, và tận tình hỗ trợ người nộp thuế. Tư vấn về dịch vụ kế toán thuế cho doanh nghiệp.

IV. Ứng Dụng Thực Tiễn Kinh Nghiệm Quản Lý Thuế Từ Các Nước

Nghiên cứu và học hỏi kinh nghiệm quốc tế về quản lý thuế là một cách hiệu quả để nâng cao hiệu quả quản lý thuế tại Việt Nam. Các nước như Úc, Anh, Canada, Singapore, Malaysia đã có nhiều thành công trong việc xây dựng hệ thống quản lý thuế hiệu quả và nâng cao tuân thủ thuế của doanh nghiệp. Cần phân tích và áp dụng các bài học kinh nghiệm phù hợp với điều kiện thực tiễn của Việt Nam. Nghiên cứu biên bản thanh tra thuế ở các nước tiên tiến.

4.1. Bài Học Từ Úc Mô Hình Tuân Thủ Tự Nguyện Của Cơ Quan Thuế

Cơ quan thuế Úc (ATO) đã xây dựng một mô hình tuân thủ tự nguyện hiệu quả, dựa trên việc tăng cường quan hệ đối tác với người nộp thuế, cung cấp thông tin và hỗ trợ đầy đủ, và áp dụng các biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc đối với các hành vi vi phạm. ATO cũng chú trọng đến việc ứng dụng công nghệ thông tin và phân tích dữ liệu để phát hiện và ngăn chặn các hành vi trốn thuế.

4.2. Kinh Nghiệm Từ Singapore Quản Lý Rủi Ro Về Thuế Chặt Chẽ

Cơ quan thuế Singapore (IRAS) đã xây dựng một hệ thống quản lý rủi ro về thuế chặt chẽ, dựa trên việc đánh giá rủi ro, phân loại rủi ro, và áp dụng các biện pháp kiểm soát rủi ro phù hợp. IRAS cũng chú trọng đến việc nâng cao năng lực chuyên môn của cán bộ thuế và sử dụng công nghệ thông tin để tăng cường hiệu quả quản lý.

V. Kết Luận Triển Vọng Quản Lý Thuế Trong Kỷ Nguyên Số

Quản lý thuế và tăng cường tuân thủ thuế doanh nghiệp là một quá trình liên tục, đòi hỏi sự nỗ lực và phối hợp của tất cả các bên liên quan. Trong kỷ nguyên số, việc ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số là yếu tố then chốt để nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Cần tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật thuế, cải cách quy trình kê khai thuế, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao năng lực của cán bộ thuế, và đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế. Tư vấn đại lý thuế giúp doanh nghiệp.

5.1. Tương Lai Của Quản Lý Thuế Hướng Tới Tự Động Hóa

Tương lai của quản lý thuế sẽ hướng tới tự động hóa, sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và phân tích dữ liệu lớn (Big Data) để phát hiện và ngăn chặn các hành vi trốn thuế, gian lận thuế. Cần xây dựng một hệ thống quản lý thuế thông minh, có khả năng tự động phát hiện các rủi ro về thuế, tự động kiểm tra, giám sát, và tự động đưa ra các quyết định xử lý.

5.2. Thúc Đẩy Tuân Thủ Thuế Vai Trò Của Doanh Nghiệp

Doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tuân thủ thuế. Doanh nghiệp cần nâng cao ý thức trách nhiệm xã hội, tuân thủ nghiêm túc các quy định của pháp luật thuế, và chủ động tham gia vào quá trình xây dựng chính sách thuế. Doanh nghiệp cần xây dựng hệ thống quản lý thuế hiệu quả, đảm bảo tính chính xác và trung thực của thông tin kế toán và thuế.

23/05/2025
Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp tại việt nam

Bạn đang xem trước tài liệu:

Quản lý thuế nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của doanh nghiệp tại việt nam

Tài liệu "Quản Lý Thuế và Tăng Cường Tuân Thủ Thuế Doanh Nghiệp Tại Việt Nam" cung cấp cái nhìn sâu sắc về các chính sách thuế hiện hành và những biện pháp cần thiết để nâng cao mức độ tuân thủ thuế của doanh nghiệp. Tài liệu nhấn mạnh tầm quan trọng của việc quản lý thuế hiệu quả trong việc thúc đẩy sự phát triển bền vững của nền kinh tế, đồng thời chỉ ra những thách thức mà các doanh nghiệp đang phải đối mặt trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế.

Để mở rộng kiến thức của bạn về chủ đề này, bạn có thể tham khảo thêm tài liệu Quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam, nơi cung cấp cái nhìn chi tiết về cách thức quản lý thuế cho các doanh nghiệp nhỏ. Bên cạnh đó, tài liệu Các nhân tố ảnh hưởng đến tuân thủ thuế của doanh nghiệp Việt Nam sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các yếu tố tác động đến việc tuân thủ thuế. Cuối cùng, tài liệu Giải pháp chống gian lận thuế thu nhập doanh nghiệp cung cấp những giải pháp thiết thực để giảm thiểu gian lận thuế trong doanh nghiệp. Những tài liệu này sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về quản lý thuế và tuân thủ thuế tại Việt Nam.