Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng, hoạt động đối ngoại giữ vai trò then chốt trong việc phát huy nguồn lực, bảo vệ chủ quyền và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Tỉnh Thanh Hóa, với vị trí địa lý chiến lược ở cực Bắc miền Trung, có tiềm năng lớn về kinh tế, văn hóa và chính trị, đang nỗ lực đẩy mạnh công tác quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại nhằm khai thác hiệu quả các nguồn lực quốc tế. Giai đoạn 2018-2022, tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân của tỉnh đạt khoảng 13,2%/năm, đồng thời thu hút được nhiều dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và phát triển các hoạt động giao lưu văn hóa, giáo dục với các đối tác quốc tế.

Tuy nhiên, công tác quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại tại Thanh Hóa còn tồn tại nhiều hạn chế như thiếu cơ sở pháp lý đầy đủ, đội ngũ cán bộ chuyên trách còn yếu về năng lực và kinh nghiệm, cũng như ngân sách và cơ sở vật chất phục vụ công tác đối ngoại chưa đáp ứng yêu cầu. Trên cơ sở đó, luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại của tỉnh Thanh Hóa trong giai đoạn 2018-2022, nhằm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, góp phần ổn định an ninh quốc phòng và phát triển bền vững kinh tế - xã hội địa phương.

Phạm vi nghiên cứu tập trung vào hai lĩnh vực đối ngoại trọng điểm của tỉnh là kinh tế và giáo dục, với đối tượng nghiên cứu là các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh và đội ngũ cán bộ làm công tác đối ngoại. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc hoàn thiện hệ thống quản lý nhà nước, nâng cao năng lực cán bộ và tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động đối ngoại tại Thanh Hóa, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế hiệu quả.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên hai khung lý thuyết chính: lý thuyết quản lý nhà nước và lý thuyết hoạt động đối ngoại cấp địa phương.

  1. Lý thuyết quản lý nhà nước: Quản lý nhà nước được hiểu là hoạt động thực thi quyền lực nhà nước thông qua pháp luật và chính sách nhằm điều chỉnh hành vi của tổ chức, cá nhân trong xã hội để đạt mục tiêu phát triển chung. Quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại là một loại hình quản lý đặc thù, tập trung vào việc điều phối các hoạt động giao tiếp, hợp tác quốc tế của địa phương nhằm bảo vệ lợi ích quốc gia và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.

  2. Lý thuyết hoạt động đối ngoại cấp tỉnh: Hoạt động đối ngoại cấp tỉnh bao gồm các nhiệm vụ hợp tác quốc tế, xúc tiến thương mại, giáo dục, văn hóa, bảo hộ công dân và quản lý biên giới do chính quyền địa phương thực hiện trên cơ sở pháp luật và chính sách của trung ương. Lý thuyết này nhấn mạnh vai trò của các cơ quan chuyên trách như Sở Ngoại vụ, UBND tỉnh và các phòng ban liên quan trong việc tổ chức, điều phối và giám sát hoạt động đối ngoại.

Các khái niệm chính được sử dụng gồm: quản lý nhà nước, hoạt động đối ngoại, quản lý đối ngoại cấp tỉnh, hợp tác quốc tế, xúc tiến đầu tư, và phát triển nguồn nhân lực đối ngoại.

Phương pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp kết hợp cả định tính và định lượng nhằm đảm bảo tính khoa học và thực tiễn.

  • Nguồn dữ liệu: Bao gồm dữ liệu thứ cấp từ các văn bản pháp luật, báo cáo của UBND tỉnh Thanh Hóa, các tài liệu nghiên cứu liên quan đến quản lý nhà nước và hoạt động đối ngoại; dữ liệu sơ cấp thu thập qua khảo sát 60 cán bộ làm công tác đối ngoại tại các cơ quan cấp tỉnh, huyện và doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh.

  • Phương pháp phân tích: Sử dụng phân tích thống kê mô tả để đánh giá thực trạng, so sánh biến động số liệu qua các năm 2018-2022; phân tích nội dung các văn bản pháp luật và chính sách; phương pháp so sánh với các tỉnh bạn như Nghệ An và Quảng Ninh để rút ra bài học kinh nghiệm; đồng thời áp dụng phương pháp tổng hợp để liên kết các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp.

  • Timeline nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung trong phạm vi thời gian 2018-2022, với giai đoạn thu thập và xử lý dữ liệu diễn ra trong năm 2023, đảm bảo cập nhật các số liệu và chính sách mới nhất.

Phương pháp khảo sát được thực hiện bằng phiếu điều tra với tỷ lệ thu hồi 100%, đánh giá mức độ hiệu quả công tác quản lý đối ngoại qua 4 mức điểm từ yếu đến tốt, giúp đánh giá khách quan năng lực và thực trạng công tác đối ngoại tại địa phương.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Thực trạng quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại tại Thanh Hóa còn hạn chế: Qua khảo sát 60 cán bộ, điểm trung bình đánh giá hiệu quả công tác quản lý đối ngoại là khoảng 2,7 (mức khá), cho thấy còn nhiều tồn tại như thiếu cơ sở pháp lý đầy đủ, thiếu sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở ngành và địa phương. So với tỉnh Nghệ An và Quảng Ninh, Thanh Hóa có điểm thấp hơn khoảng 0,3-0,5 điểm.

  2. Nguồn nhân lực đối ngoại chưa đáp ứng yêu cầu: Đội ngũ cán bộ làm công tác đối ngoại tại Thanh Hóa có trình độ chuyên môn và ngoại ngữ chưa đồng đều, chỉ khoảng 40% cán bộ có chứng chỉ ngoại ngữ đạt chuẩn theo quy định. Việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ còn hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả công tác.

  3. Ngân sách và cơ sở vật chất phục vụ công tác đối ngoại còn thiếu hụt: Ngân sách cấp cho hoạt động đối ngoại chiếm tỷ lệ thấp trong tổng ngân sách địa phương, chưa đáp ứng đủ cho các hoạt động xúc tiến đầu tư, hội thảo quốc tế và công tác bảo hộ công dân. Cơ sở vật chất như trang thiết bị văn phòng, công nghệ thông tin chưa hiện đại, gây khó khăn trong quản lý và triển khai công việc.

  4. Hoạt động đối ngoại kinh tế và giáo dục có bước phát triển tích cực: Kim ngạch xuất khẩu của tỉnh năm 2022 đạt 2,76 tỷ USD, tăng 36,1% so với năm trước; số lượng du học sinh nước ngoài tại các trường đại học trên địa bàn tăng khoảng 15% mỗi năm. Tuy nhiên, công tác xúc tiến thương mại và hợp tác giáo dục quốc tế chưa được khai thác tối đa tiềm năng.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của những hạn chế trên xuất phát từ việc hệ thống văn bản pháp luật về quản lý đối ngoại cấp tỉnh chưa hoàn thiện, dẫn đến sự thiếu đồng bộ trong tổ chức thực hiện. So với các tỉnh bạn như Nghệ An và Quảng Ninh, Thanh Hóa chưa có chương trình hành động cụ thể và bài bản cho công tác đối ngoại, đặc biệt trong việc đào tạo cán bộ và huy động nguồn lực tài chính.

Dữ liệu khảo sát có thể được trình bày qua biểu đồ cột thể hiện mức độ đánh giá hiệu quả công tác quản lý đối ngoại của các tỉnh, hoặc bảng so sánh tỷ lệ cán bộ có chứng chỉ ngoại ngữ, trình độ chuyên môn giữa các địa phương. Việc tăng cường phối hợp liên ngành và nâng cao năng lực cán bộ sẽ giúp cải thiện hiệu quả quản lý, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho thu hút đầu tư và phát triển giáo dục quốc tế.

Ý nghĩa của nghiên cứu là cung cấp cơ sở khoa học để UBND tỉnh Thanh Hóa hoàn thiện hệ thống quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại, góp phần nâng cao vị thế của tỉnh trên trường quốc tế, đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội bền vững.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý và cơ chế quản lý đối ngoại cấp tỉnh: UBND tỉnh cần xây dựng và ban hành các quy định, hướng dẫn cụ thể về quản lý hoạt động đối ngoại phù hợp với đặc thù địa phương, đảm bảo tính pháp lý và khả thi. Thời gian thực hiện: 2023-2024. Chủ thể thực hiện: UBND tỉnh phối hợp Sở Nội vụ, Sở Ngoại vụ.

  2. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ đối ngoại: Tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu về ngoại ngữ, kỹ năng đàm phán, quản lý dự án đối ngoại cho cán bộ chuyên trách. Định kỳ hàng năm tổ chức ít nhất 2 khóa đào tạo. Chủ thể thực hiện: Sở Ngoại vụ phối hợp các cơ sở đào tạo trong và ngoài tỉnh.

  3. Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác đối ngoại: Cải thiện môi trường làm việc hiện đại, trang bị hệ thống công nghệ thông tin, phòng họp trực tuyến để nâng cao hiệu quả quản lý và giao tiếp quốc tế. Thời gian thực hiện: 2023-2025. Chủ thể thực hiện: UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Ngoại vụ.

  4. Tăng cường xúc tiến thương mại, đầu tư và hợp tác giáo dục quốc tế: Xây dựng chương trình xúc tiến thương mại, tổ chức hội thảo, triển lãm quốc tế nhằm thu hút đầu tư và phát triển hợp tác giáo dục. Đẩy mạnh ký kết các thỏa thuận hợp tác với các đối tác chiến lược. Thời gian thực hiện: 2023-2025. Chủ thể thực hiện: Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giáo dục và Đào tạo.

  5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát hoạt động đối ngoại: Thiết lập cơ chế kiểm tra định kỳ, xử lý nghiêm các vi phạm trong công tác quản lý đối ngoại để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả. Chủ thể thực hiện: Thanh tra tỉnh phối hợp Sở Ngoại vụ, UBND các huyện, thị xã.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý nhà nước cấp tỉnh và huyện: Luận văn cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn giúp nâng cao năng lực quản lý, xây dựng chính sách đối ngoại phù hợp với đặc thù địa phương.

  2. Nhà nghiên cứu và học viên cao học chuyên ngành quản lý công và quan hệ quốc tế: Tài liệu tham khảo quý giá về quản lý nhà nước đối với hoạt động đối ngoại cấp tỉnh, phương pháp nghiên cứu và phân tích thực trạng.

  3. Các cơ quan, tổ chức tham gia hoạt động đối ngoại và xúc tiến đầu tư: Giúp hiểu rõ cơ chế quản lý, các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế tại địa phương.

  4. Doanh nghiệp xuất nhập khẩu và các tổ chức giáo dục quốc tế: Tham khảo để nắm bắt chính sách, môi trường hợp tác và các cơ hội phát triển trong lĩnh vực kinh tế và giáo dục quốc tế tại Thanh Hóa.

Câu hỏi thường gặp

  1. Quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại cấp tỉnh là gì?
    Quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại cấp tỉnh là việc tổ chức, điều phối các hoạt động giao lưu, hợp tác quốc tế do chính quyền địa phương thực hiện nhằm bảo vệ lợi ích quốc gia và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Ví dụ, UBND tỉnh Thanh Hóa quản lý các dự án FDI và hợp tác giáo dục quốc tế.

  2. Những khó khăn chính trong công tác quản lý đối ngoại tại Thanh Hóa là gì?
    Khó khăn gồm thiếu cơ sở pháp lý đầy đủ, đội ngũ cán bộ chưa đồng đều về năng lực, ngân sách và cơ sở vật chất hạn chế, cũng như sự phối hợp liên ngành chưa hiệu quả. Điều này ảnh hưởng đến khả năng thu hút đầu tư và phát triển hợp tác quốc tế.

  3. Làm thế nào để nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ đối ngoại?
    Cần tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu về ngoại ngữ, kỹ năng đàm phán và quản lý dự án, đồng thời tạo điều kiện cho cán bộ tham gia các chương trình bồi dưỡng trong và ngoài nước. Ví dụ, tỉnh Quảng Ninh đã tổ chức hơn 13 lớp đào tạo cho hơn 1000 cán bộ trong 5 năm qua.

  4. Vai trò của ngân sách trong quản lý hoạt động đối ngoại như thế nào?
    Ngân sách đảm bảo cho các hoạt động xúc tiến thương mại, hội thảo quốc tế, công tác bảo hộ công dân và đầu tư cơ sở vật chất. Thiếu ngân sách sẽ làm giảm hiệu quả quản lý và khả năng thu hút nguồn lực quốc tế.

  5. Thanh Hóa có thể học hỏi gì từ các tỉnh khác về quản lý đối ngoại?
    Tỉnh có thể học tập kinh nghiệm xây dựng cơ chế quản lý chặt chẽ, đào tạo cán bộ bài bản, tăng cường phối hợp liên ngành và đầu tư cơ sở vật chất từ các tỉnh Nghệ An và Quảng Ninh, những địa phương đã đạt nhiều thành tựu trong công tác đối ngoại.

Kết luận

  • Quản lý nhà nước về hoạt động đối ngoại cấp tỉnh là yếu tố then chốt góp phần phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ an ninh quốc phòng địa phương.
  • Thực trạng quản lý đối ngoại tại Thanh Hóa còn nhiều hạn chế về pháp lý, nhân lực, ngân sách và cơ sở vật chất.
  • Hoạt động đối ngoại kinh tế và giáo dục có bước phát triển tích cực nhưng chưa khai thác hết tiềm năng.
  • Cần hoàn thiện hệ thống pháp lý, nâng cao năng lực cán bộ, đầu tư cơ sở vật chất và tăng cường xúc tiến hợp tác quốc tế.
  • Các giải pháp đề xuất hướng tới giai đoạn 2023-2025 nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đối ngoại, góp phần phát triển bền vững tỉnh Thanh Hóa.

Hành động tiếp theo: UBND tỉnh và các sở ngành liên quan cần triển khai ngay các giải pháp đề xuất, đồng thời tổ chức đánh giá định kỳ để điều chỉnh phù hợp với thực tiễn phát triển. Đề nghị các cán bộ quản lý và nhà nghiên cứu quan tâm nghiên cứu sâu hơn để đóng góp vào sự phát triển công tác đối ngoại của tỉnh.