Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, giáo dục đại học Việt Nam đang đối mặt với yêu cầu đổi mới quản lý nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Hoạt động thanh tra đào tạo (TTĐT) tại các trường đại học giữ vai trò then chốt trong việc đảm bảo và nâng cao chất lượng giáo dục. Tại Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐH KHXH&NV-ĐHQGHN), hoạt động TTĐT từ năm 2013 đến 2017 đã được triển khai nhằm phát hiện và khắc phục các hạn chế trong công tác đào tạo, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và chất lượng đào tạo. Tuy nhiên, thực trạng công tác quản lý TTĐT vẫn còn nhiều bất cập như nhận thức chưa đầy đủ của cán bộ, giảng viên và sinh viên, đội ngũ thanh tra còn thiếu và chưa được đào tạo bài bản, cũng như các điều kiện vật chất và pháp lý chưa hoàn thiện.

Mục tiêu nghiên cứu là đánh giá thực trạng quản lý hoạt động TTĐT tại Trường ĐH KHXH&NV-ĐHQGHN giai đoạn 2013-2017, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý TTĐT trong giai đoạn 2018-2025. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào các khóa đào tạo hệ cử nhân chính quy ngành Tâm lý học, Quốc tế học và Lịch sử. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc góp phần hoàn thiện hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo, nâng cao hiệu quả quản lý giáo dục đại học, đồng thời hỗ trợ các trường đại học khác trong việc phát triển công tác thanh tra đào tạo.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý giáo dục, quản lý chất lượng giáo dục và quản lý thanh tra đào tạo. Hai lý thuyết trọng tâm gồm:

  1. Lý thuyết quản lý chất lượng giáo dục: Định nghĩa chất lượng giáo dục là sự phù hợp với mục tiêu đào tạo, được đảm bảo thông qua hệ thống quản lý chất lượng toàn diện, bao gồm kiểm soát, đảm bảo và quản lý chất lượng tổng thể. Quản lý chất lượng giáo dục là hoạt động cải thiện chất lượng gắn liền với phát triển nguồn nhân lực và đáp ứng nhu cầu xã hội.

  2. Lý thuyết quản lý hoạt động thanh tra đào tạo: Thanh tra đào tạo là chức năng quản lý nhằm kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định, chính sách trong hoạt động đào tạo, phát hiện vi phạm và đề xuất biện pháp khắc phục. Quản lý hoạt động TTĐT bao gồm quản lý mục tiêu, kế hoạch, tổ chức bộ máy, đội ngũ nhân lực, triển khai hoạt động và các điều kiện đảm bảo.

Các khái niệm chính được sử dụng gồm: đảm bảo chất lượng giáo dục, quản lý trường học, thanh tra trường học, thanh tra đào tạo, hệ thống đảm bảo chất lượng nội bộ và bên ngoài, cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý TTĐT như nhận thức, khoa học công nghệ, kinh tế - tài chính, chính trị - pháp luật và văn hóa xã hội.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng kết hợp phương pháp lý thuyết và thực tiễn:

  • Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Phân tích, tổng hợp tài liệu trong và ngoài nước về quản lý TTĐT, quản lý chất lượng giáo dục và thanh tra trường học để xây dựng cơ sở lý luận vững chắc.

  • Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Thu thập dữ liệu qua bảng hỏi khảo sát cán bộ quản lý, giảng viên, chuyên viên phụ trách đào tạo và sinh viên tại Trường ĐH KHXH&NV-ĐHQGHN. Phỏng vấn chuyên gia và nhà quản lý trong lĩnh vực thanh tra nội bộ và đào tạo. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất.

  • Phương pháp thống kê toán học: Xử lý số liệu khảo sát để đánh giá thực trạng và hiệu quả các giải pháp, tăng độ tin cậy cho kết quả nghiên cứu.

Cỡ mẫu khảo sát gồm hơn 500 cán bộ, giảng viên và sinh viên thuộc các khoa đào tạo chính quy ngành Tâm lý học, Quốc tế học và Lịch sử trong giai đoạn 2013-2017. Phương pháp chọn mẫu kết hợp ngẫu nhiên và phân tầng nhằm đảm bảo tính đại diện. Thời gian nghiên cứu kéo dài từ năm 2018 đến 2019, tập trung phân tích dữ liệu thực trạng và đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2018-2025.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Nhận thức về vai trò TTĐT còn hạn chế: Khoảng 65% cán bộ quản lý và giảng viên nhận thức đúng đắn về vai trò của TTĐT trong đảm bảo chất lượng đào tạo, trong khi chỉ có khoảng 50% sinh viên hiểu rõ tầm quan trọng của hoạt động này. Điều này ảnh hưởng đến sự phối hợp và tuân thủ quy định trong quá trình thanh tra.

  2. Đội ngũ thanh tra còn thiếu và chưa đồng bộ: Phòng Thanh tra và Pháp chế hiện có 4 cán bộ chuyên trách và 21 cán bộ kiêm nhiệm, chưa đáp ứng đủ nhu cầu thanh tra toàn diện. Chỉ khoảng 40% cán bộ thanh tra được đào tạo bài bản về nghiệp vụ thanh tra đào tạo.

  3. Cơ sở vật chất và điều kiện kỹ thuật chưa đáp ứng yêu cầu: Tỷ lệ phòng học đạt chuẩn là 3,1 m2/sinh viên, thư viện có hơn 217.000 đầu sách nhưng thiết bị hỗ trợ công tác thanh tra như phần mềm quản lý, hệ thống giám sát còn hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả kiểm tra, giám sát.

  4. Công tác xây dựng kế hoạch và tổ chức thanh tra còn bất cập: Khoảng 70% kế hoạch thanh tra được xây dựng dựa trên kế hoạch đào tạo nhưng chưa thực sự khoa học và chưa có sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị. Thanh tra đột xuất chưa được tổ chức hiệu quả, dẫn đến việc xử lý vi phạm chưa kịp thời.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân của các hạn chế trên xuất phát từ nhận thức chưa đồng bộ giữa các đối tượng trong trường về vai trò của TTĐT, cũng như nguồn lực nhân sự và vật chất chưa được đầu tư tương xứng. So với các nghiên cứu quốc tế, ví dụ tại Anh và Mỹ, hoạt động thanh tra nội bộ được tổ chức bài bản với sự tham gia tích cực của lãnh đạo và giáo viên, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập. Tại Trường ĐH KHXH&NV-ĐHQGHN, việc thiếu đội ngũ thanh tra chuyên nghiệp và công nghệ hỗ trợ làm giảm hiệu quả quản lý.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ nhận thức đúng về TTĐT của các nhóm đối tượng, bảng tổng hợp số lượng cán bộ thanh tra chuyên trách và kiêm nhiệm theo năm, cũng như biểu đồ đường mô tả tiến độ thực hiện kế hoạch thanh tra hàng năm. Những kết quả này nhấn mạnh sự cần thiết phải nâng cao nhận thức, đào tạo đội ngũ và cải thiện điều kiện vật chất để đảm bảo hoạt động TTĐT hiệu quả hơn.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Nâng cao nhận thức về hoạt động thanh tra đào tạo: Tổ chức các khóa đào tạo, hội thảo nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giảng viên và sinh viên về vai trò và tầm quan trọng của TTĐT. Mục tiêu đạt 90% cán bộ và giảng viên có nhận thức đúng trong vòng 2 năm. Chủ thể thực hiện: Ban Giám hiệu phối hợp Phòng Thanh tra và Pháp chế.

  2. Hoàn thiện hệ thống pháp lý và quy trình thanh tra: Rà soát, bổ sung các quy định, quy trình thanh tra đào tạo phù hợp với thực tiễn, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả. Thời gian thực hiện trong 1 năm, có sự tham gia của các phòng ban liên quan.

  3. Phát triển đội ngũ cán bộ thanh tra chuyên trách và kiêm nhiệm: Tăng cường tuyển dụng, đào tạo nghiệp vụ thanh tra đào tạo cho cán bộ chuyên trách và kiêm nhiệm, đảm bảo ít nhất 70% cán bộ thanh tra được đào tạo bài bản trong 3 năm tới. Chủ thể thực hiện: Phòng Tổ chức cán bộ phối hợp Phòng Thanh tra.

  4. Cải thiện cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin: Đầu tư hệ thống phần mềm quản lý thanh tra, thiết bị giám sát hiện đại, áp dụng công nghệ như kiểm soát công tác giảng dạy bằng vân tay, báo cáo qua email để nâng cao hiệu quả kiểm tra, giám sát. Thời gian triển khai từ 2019 đến 2022.

  5. Tăng cường phối hợp giữa các đơn vị trong công tác thanh tra: Xây dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ giữa các khoa, phòng ban và trung tâm trong xây dựng kế hoạch và triển khai thanh tra, đảm bảo tính khoa học và kịp thời. Thực hiện ngay và duy trì liên tục.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Ban Giám hiệu và lãnh đạo các trường đại học: Nhận diện các vấn đề thực tiễn trong quản lý hoạt động thanh tra đào tạo, từ đó xây dựng chính sách và kế hoạch phù hợp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.

  2. Phòng Thanh tra và Pháp chế các cơ sở giáo dục đại học: Áp dụng các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, phát triển đội ngũ và hoàn thiện quy trình thanh tra đào tạo.

  3. Giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục: Hiểu rõ vai trò của thanh tra đào tạo trong đảm bảo chất lượng giáo dục, từ đó chủ động phối hợp và tuân thủ các quy định, góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo.

  4. Sinh viên và người học: Nắm bắt quyền lợi và trách nhiệm trong quá trình thanh tra đào tạo, tăng cường sự phối hợp và phản hồi nhằm cải thiện môi trường học tập.

Câu hỏi thường gặp

  1. Thanh tra đào tạo là gì và tại sao quan trọng?
    Thanh tra đào tạo là hoạt động kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định trong đào tạo nhằm đảm bảo chất lượng giáo dục. Nó giúp phát hiện sai phạm, đề xuất biện pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo.

  2. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý hoạt động thanh tra đào tạo?
    Bao gồm nhận thức của cán bộ, giảng viên và sinh viên; đội ngũ thanh tra; điều kiện vật chất; hệ thống pháp lý; công nghệ thông tin; và cơ chế quản lý. Ví dụ, thiếu đội ngũ thanh tra chuyên nghiệp sẽ làm giảm hiệu quả kiểm tra.

  3. Làm thế nào để nâng cao nhận thức về hoạt động thanh tra đào tạo trong trường đại học?
    Thông qua tổ chức các khóa đào tạo, hội thảo, truyền thông nội bộ và xây dựng văn hóa chất lượng trong nhà trường. Ví dụ, Trường ĐH KHXH&NV đã tổ chức nhiều hội nghị về phát triển văn hóa chất lượng.

  4. Phương pháp nào được sử dụng để khảo sát thực trạng quản lý TTĐT?
    Sử dụng bảng hỏi khảo sát cán bộ quản lý, giảng viên, sinh viên; phỏng vấn chuyên gia; và phân tích số liệu thống kê. Phương pháp này giúp đánh giá khách quan và toàn diện thực trạng.

  5. Các giải pháp đề xuất có thể áp dụng cho các trường đại học khác không?
    Có, các giải pháp như nâng cao nhận thức, hoàn thiện quy trình, phát triển đội ngũ và ứng dụng công nghệ đều mang tính phổ quát, phù hợp với nhiều cơ sở giáo dục đại học trong nước.

Kết luận

  • Hoạt động thanh tra đào tạo tại Trường ĐH KHXH&NV-ĐHQGHN giai đoạn 2013-2017 đã góp phần quan trọng trong đảm bảo chất lượng đào tạo nhưng còn nhiều hạn chế về nhận thức, nhân lực và điều kiện vật chất.
  • Quản lý hoạt động TTĐT cần tập trung vào năm nội dung chính: mục tiêu, kế hoạch; tổ chức bộ máy; xây dựng đội ngũ; triển khai hoạt động; và điều kiện đảm bảo.
  • Các yếu tố bên ngoài như nhận thức, công nghệ, kinh tế, pháp luật và văn hóa xã hội ảnh hưởng sâu sắc đến hiệu quả quản lý TTĐT.
  • Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả quản lý TTĐT trong giai đoạn 2018-2025, bao gồm nâng cao nhận thức, hoàn thiện pháp lý, phát triển đội ngũ, cải thiện cơ sở vật chất và tăng cường phối hợp.
  • Nghiên cứu mở ra hướng đi cho các trường đại học khác trong việc hoàn thiện công tác thanh tra đào tạo, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đại học Việt Nam.

Hành động tiếp theo: Các đơn vị quản lý giáo dục và trường đại học nên áp dụng các giải pháp đề xuất, đồng thời tiếp tục nghiên cứu, đánh giá hiệu quả để điều chỉnh phù hợp với thực tiễn phát triển giáo dục.