Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh phát triển và hội nhập toàn cầu, giáo dục đại học giữ vai trò then chốt trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội bền vững. Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh (ĐH TN&MT TP.HCM) được thành lập năm 2011, với sứ mệnh đào tạo nhân lực chất lượng cao cho ngành tài nguyên và môi trường, đồng thời hướng tới trở thành trung tâm nghiên cứu ứng dụng có tầm cỡ quốc gia và khu vực Đông Nam Á vào năm 2035. Tuy nhiên, sau hơn 5 năm hoạt động, công tác quản lí hoạt động đào tạo tại trường vẫn còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu đổi mới giáo dục đại học theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW của Trung ương Đảng.

Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng quản lí hoạt động đào tạo trình độ đại học hệ chính quy tại ĐH TN&MT TP.HCM trong giai đoạn 2016-2017, từ đó đề xuất các biện pháp quản lí phù hợp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Nghiên cứu tập trung vào các nội dung quản lí kế hoạch, chương trình đào tạo; quản lí hoạt động giảng dạy, học tập, kiểm tra đánh giá kết quả học tập; quản lí điều kiện, môi trường đào tạo và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lí. Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc hoàn thiện hệ thống quản lí đào tạo, góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo, đáp ứng nhu cầu xã hội và hội nhập quốc tế.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Nghiên cứu vận dụng các lý thuyết quản lí hiện đại và mô hình quản lí hoạt động đào tạo trong giáo dục đại học. Hai lý thuyết chính bao gồm:

  • Lý thuyết quản lí hệ thống: Xem quản lí hoạt động đào tạo như một hệ thống tổng thể gồm các yếu tố chủ thể quản lí, mục tiêu, nội dung, phương pháp và kết quả, có mối quan hệ tương tác chặt chẽ nhằm đạt hiệu quả tối ưu.

  • Lý thuyết quản lí chất lượng tổng thể (TQM): Nhấn mạnh vai trò của việc kiểm soát và cải tiến liên tục các quy trình đào tạo, từ xây dựng chương trình, tổ chức giảng dạy đến đánh giá kết quả học tập, nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.

Các khái niệm chuyên ngành được sử dụng gồm: quản lí hoạt động đào tạo, chương trình đào tạo, kiểm tra đánh giá kết quả học tập, môi trường đào tạo, cố vấn học tập, hệ thống tín chỉ.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp định lượng và định tính nhằm đánh giá toàn diện thực trạng quản lí hoạt động đào tạo tại ĐH TN&MT TP.HCM.

  • Nguồn dữ liệu: Thu thập từ khảo sát bằng bảng hỏi với 150 cán bộ quản lí, giảng viên và sinh viên đại học hệ chính quy; phỏng vấn sâu với 15 cán bộ quản lí và giảng viên chủ chốt; tài liệu chính thức của trường và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  • Phương pháp phân tích: Sử dụng phần mềm SPSS để xử lý số liệu khảo sát, phân tích thống kê mô tả, kiểm định độ tin cậy và phân tích tương quan. Phân tích nội dung phỏng vấn nhằm bổ sung và làm rõ các kết quả định lượng.

  • Timeline nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện trong năm học 2016-2017, với giai đoạn khảo sát thực địa kéo dài 6 tháng, phân tích dữ liệu 3 tháng và hoàn thiện báo cáo trong 3 tháng tiếp theo.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Quản lí kế hoạch và chương trình đào tạo: 78% cán bộ quản lí và giảng viên đánh giá chương trình đào tạo được xây dựng theo quy định của Bộ GD&ĐT, có mục tiêu rõ ràng và cấu trúc hợp lý. Tuy nhiên, 42% cho rằng chương trình chưa thực sự linh hoạt để đáp ứng nhu cầu đa dạng của sinh viên và thị trường lao động.

  2. Quản lí hoạt động giảng dạy: 85% giảng viên thực hiện đúng quy chế đào tạo, chuẩn bị bài giảng đầy đủ. Song chỉ có 60% được tham gia đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực sư phạm thường xuyên, ảnh hưởng đến chất lượng giảng dạy.

  3. Quản lí hoạt động học tập của sinh viên: 70% sinh viên chủ động trong học tập và nghiên cứu khoa học, tuy nhiên 35% phản ánh thiếu sự hỗ trợ hiệu quả từ cố vấn học tập và các hoạt động hỗ trợ học tập.

  4. Quản lí kiểm tra, đánh giá kết quả học tập: 90% cán bộ quản lí và giảng viên cho biết công tác kiểm tra, đánh giá được tổ chức nghiêm túc, đảm bảo tính khách quan. Tuy nhiên, 40% ý kiến cho rằng phương pháp kiểm tra chưa đa dạng, chưa thực sự phát triển năng lực sinh viên.

  5. Quản lí điều kiện, môi trường đào tạo: Cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ đào tạo được đánh giá đạt khoảng 75% so với yêu cầu, còn thiếu phòng học hiện đại và tài liệu tham khảo cập nhật. Môi trường học tập tinh thần được đánh giá tích cực với 80% sinh viên hài lòng.

Thảo luận kết quả

Kết quả cho thấy công tác quản lí hoạt động đào tạo tại ĐH TN&MT TP.HCM đã đạt được những thành tựu nhất định, đặc biệt trong việc xây dựng chương trình đào tạo và tổ chức kiểm tra đánh giá. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại các hạn chế như chương trình chưa đủ linh hoạt, năng lực giảng viên chưa đồng đều, thiếu sự hỗ trợ hiệu quả cho sinh viên trong học tập và nghiên cứu khoa học.

So sánh với các nghiên cứu trong nước và quốc tế, những khó khăn này tương đồng với các trường đại học đang chuyển đổi sang hệ thống tín chỉ, như vấn đề về đội ngũ giảng viên, phương pháp kiểm tra đánh giá và cơ sở vật chất. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí còn hạn chế, chưa phát huy hết tiềm năng.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ đánh giá các nội dung quản lí, bảng tổng hợp ý kiến về mức độ hài lòng của sinh viên và giảng viên, giúp minh họa rõ nét các điểm mạnh và điểm yếu trong quản lí đào tạo.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Nâng cao nhận thức và năng lực quản lí đào tạo: Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu cho đội ngũ cán bộ quản lí và giảng viên về quản lí đào tạo hiện đại, ứng dụng công nghệ thông tin. Mục tiêu đạt 90% cán bộ quản lí được đào tạo trong vòng 2 năm. Chủ thể thực hiện: Ban Giám hiệu phối hợp Phòng Đào tạo.

  2. Phát triển chương trình đào tạo theo hướng năng lực: Rà soát, điều chỉnh chương trình đào tạo linh hoạt, tích hợp kỹ năng mềm và thực hành nghề nghiệp, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động. Thời gian thực hiện trong 3 năm, bắt đầu từ năm học tiếp theo. Chủ thể thực hiện: Các Khoa, Bộ môn phối hợp Phòng Đào tạo.

  3. Tăng cường hỗ trợ sinh viên trong học tập và nghiên cứu khoa học: Xây dựng hệ thống cố vấn học tập chuyên nghiệp, tổ chức các hoạt động hỗ trợ học tập, nghiên cứu khoa học thường xuyên. Mục tiêu nâng tỷ lệ sinh viên hài lòng lên trên 85% trong 2 năm. Chủ thể thực hiện: Phòng Công tác Sinh viên, các Khoa.

  4. Đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập: Áp dụng đa dạng các hình thức kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực, tăng cường kiểm tra thực hành và đánh giá quá trình. Thời gian triển khai trong 2 năm. Chủ thể thực hiện: Phòng Đào tạo, các Khoa.

  5. Cải thiện cơ sở vật chất và môi trường đào tạo: Đầu tư nâng cấp phòng học, trang thiết bị hiện đại, mở rộng thư viện điện tử và không gian học tập cho sinh viên. Mục tiêu hoàn thành trong 5 năm. Chủ thể thực hiện: Ban Giám hiệu, Phòng Hành chính – Quản trị.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lí giáo dục đại học: Nghiên cứu cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn để cải tiến công tác quản lí đào tạo, nâng cao hiệu quả quản lí tại các trường đại học.

  2. Giảng viên và nhà nghiên cứu giáo dục: Tham khảo các phương pháp quản lí đào tạo, đổi mới chương trình và kiểm tra đánh giá nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập.

  3. Sinh viên ngành Quản lí giáo dục và các ngành liên quan: Hiểu rõ về cơ chế quản lí đào tạo, các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo trong môi trường đại học.

  4. Các cơ quan quản lí giáo dục và hoạch định chính sách: Cung cấp dữ liệu và phân tích thực trạng quản lí đào tạo tại một trường đại học công lập, làm cơ sở tham khảo cho việc xây dựng chính sách giáo dục đại học.

Câu hỏi thường gặp

  1. Quản lí hoạt động đào tạo là gì và tại sao quan trọng?
    Quản lí hoạt động đào tạo là quá trình tác động có chủ đích của cán bộ quản lí đến các hoạt động đào tạo nhằm đạt mục tiêu chất lượng giáo dục. Nó quan trọng vì đảm bảo sự phối hợp hiệu quả các nguồn lực, nâng cao chất lượng đào tạo và đáp ứng nhu cầu xã hội.

  2. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quản lí hoạt động đào tạo tại ĐH TN&MT TP.HCM?
    Bao gồm yếu tố chủ quan như năng lực cán bộ quản lí, phong cách lãnh đạo, tính chủ động của sinh viên, vai trò cố vấn học tập và ứng dụng công nghệ thông tin; yếu tố khách quan như chính sách pháp luật, kinh tế xã hội, khoa học công nghệ và sự phối hợp hợp tác trong đào tạo.

  3. Phương pháp nghiên cứu nào được sử dụng trong luận văn?
    Nghiên cứu kết hợp phương pháp định lượng (khảo sát bằng bảng hỏi với 150 đối tượng) và định tính (phỏng vấn sâu 15 cán bộ quản lí và giảng viên), sử dụng phần mềm SPSS để phân tích số liệu.

  4. Các biện pháp đề xuất nhằm nâng cao chất lượng quản lí đào tạo là gì?
    Bao gồm nâng cao năng lực quản lí, phát triển chương trình đào tạo theo năng lực, tăng cường hỗ trợ sinh viên, đổi mới kiểm tra đánh giá và cải thiện cơ sở vật chất, môi trường đào tạo.

  5. Làm thế nào để áp dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn?
    Các trường đại học có thể tham khảo mô hình quản lí, các biện pháp đề xuất để điều chỉnh chính sách, quy trình quản lí đào tạo phù hợp với điều kiện thực tế, đồng thời tổ chức đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lí và giảng viên nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lí.

Kết luận

  • Quản lí hoạt động đào tạo tại ĐH TN&MT TP.HCM đã đạt được nhiều kết quả tích cực nhưng còn tồn tại hạn chế về chương trình đào tạo, năng lực giảng viên và hỗ trợ sinh viên.
  • Các yếu tố chủ quan và khách quan đều ảnh hưởng sâu sắc đến hiệu quả quản lí đào tạo, đòi hỏi sự phối hợp đồng bộ từ nhiều phía.
  • Đề xuất các biện pháp nâng cao năng lực quản lí, đổi mới chương trình và phương pháp kiểm tra, cải thiện điều kiện đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
  • Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn quan trọng, góp phần hoàn thiện công tác quản lí đào tạo tại trường và có thể áp dụng cho các trường đại học khác.
  • Các bước tiếp theo bao gồm triển khai các biện pháp đề xuất, đánh giá hiệu quả và tiếp tục nghiên cứu mở rộng phạm vi và đối tượng nghiên cứu.

Hành động ngay hôm nay để nâng cao chất lượng đào tạo và phát triển bền vững nguồn nhân lực cho tương lai!