Tổng quan nghiên cứu
Theo số liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tính đến quý IV năm 2021, Việt Nam có khoảng 6,5 triệu thẻ tín dụng đang lưu hành trên tổng số hơn 105 triệu thẻ ngân hàng nội địa và 23 triệu thẻ quốc tế. Mặc dù số lượng thẻ tín dụng tăng nhanh, việc sử dụng thẻ chủ yếu tập trung vào thanh toán trực tuyến và mua hàng trả góp, trong khi các giao dịch thanh toán hóa đơn còn hạn chế. Đại dịch Covid-19 đã thúc đẩy xu hướng thanh toán không dùng tiền mặt, trong đó thẻ tín dụng đóng vai trò quan trọng với mức tăng 28% về số lượng thẻ mới phát hành và 33% về doanh số sử dụng thẻ trong nửa đầu năm 2021.
Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) – Chi nhánh Quảng Bình, dịch vụ thẻ tín dụng đã có những bước phát triển tích cực trong giai đoạn 2019-2021, góp phần tăng doanh số và cải thiện chất lượng dịch vụ. Tuy nhiên, quy mô phát hành thẻ tín dụng vẫn chưa tương xứng với tiềm năng thị trường, còn tồn tại rủi ro và khoảng 30% khách hàng chưa hài lòng với chất lượng dịch vụ.
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là phân tích thực trạng phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tín dụng tại BIDV Chi nhánh Quảng Bình trong giai đoạn 2019-2021, từ đó đề xuất các giải pháp phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tín dụng đến năm 2025. Phạm vi nghiên cứu tập trung tại Chi nhánh Quảng Bình, với dữ liệu thứ cấp từ báo cáo hoạt động kinh doanh và dữ liệu sơ cấp thu thập từ khảo sát 250 khách hàng sử dụng thẻ tín dụng. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh thẻ tín dụng, góp phần thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt và hiện đại hóa dịch vụ ngân hàng tại địa phương.
Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Khung lý thuyết áp dụng
Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình nghiên cứu về phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tín dụng trong ngân hàng thương mại. Hai khung lý thuyết chính được áp dụng gồm:
Mô hình 7P trong marketing dịch vụ: Bao gồm bảy yếu tố sản phẩm (Product), giá cả (Price), phân phối (Place), tiếp thị (Promotion), con người (People), quy trình cung ứng (Process) và điều kiện vật chất (Physical evidence). Mô hình này giúp đánh giá toàn diện chất lượng dịch vụ thẻ tín dụng từ góc độ khách hàng, từ đó xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng và phát triển dịch vụ.
Các chỉ tiêu đánh giá phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tín dụng: Tập trung vào hai nhóm chỉ tiêu chính là quy mô và chất lượng. Quy mô được đo bằng tốc độ tăng trưởng số lượng thẻ phát hành, tỷ lệ thẻ hoạt động, doanh số thanh toán, doanh thu dịch vụ và thị phần thẻ tín dụng. Chất lượng được đánh giá qua mức độ đáp ứng nhu cầu khách hàng về sản phẩm, giá cả, kênh phân phối, tiếp thị, nhân viên nghiệp vụ, quy trình cung ứng và cơ sở vật chất.
Các khái niệm chuyên ngành như thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế, hạn mức tín dụng, phí dịch vụ, lãi suất, và các loại thẻ theo hạng (chuẩn, vàng, bạch kim, infinite) cũng được làm rõ để phục vụ phân tích.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng kết hợp dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo hoạt động kinh doanh, báo cáo rủi ro, và các văn bản pháp luật liên quan đến dịch vụ thẻ tín dụng tại BIDV Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2019-2021. Dữ liệu sơ cấp được thu thập qua khảo sát 250 khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại Chi nhánh trong khoảng thời gian từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2022.
Phương pháp chọn mẫu là phi xác suất thuận tiện, phù hợp với điều kiện khảo sát thực tế. Cỡ mẫu 250 khách hàng đảm bảo độ tin cậy cao hơn so với yêu cầu tối thiểu 200 khách hàng theo công thức Slovin với sai số 6,5%.
Phân tích dữ liệu sử dụng phương pháp thống kê mô tả với các đại lượng như tốc độ tăng trưởng, tỷ lệ %, giá trị trung bình để đánh giá quy mô và chất lượng dịch vụ thẻ tín dụng. Phương pháp so sánh được áp dụng để đối chiếu kết quả phát triển dịch vụ thẻ tín dụng của BIDV Chi nhánh Quảng Bình với các ngân hàng thương mại khác trên địa bàn.
Timeline nghiên cứu gồm giai đoạn thu thập dữ liệu thứ cấp từ 2019-2021 và khảo sát sơ cấp trong quý I năm 2022, với đề xuất giải pháp phát triển đến năm 2025.
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Những phát hiện chính
Tăng trưởng quy mô phát hành thẻ tín dụng: Số lượng thẻ tín dụng phát hành tại BIDV Chi nhánh Quảng Bình tăng đều qua các năm, với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng 15% mỗi năm trong giai đoạn 2019-2021. Tuy nhiên, quy mô phát hành thẻ vẫn chưa tương xứng với tiềm năng thị trường địa phương.
Tỷ lệ thẻ tín dụng hoạt động: Khoảng 70% thẻ tín dụng phát hành đang được sử dụng tích cực, còn lại 30% thẻ không hoạt động hoặc ít giao dịch, gây lãng phí nguồn lực và chi phí quản lý.
Doanh số thanh toán và doanh thu dịch vụ thẻ: Doanh số thanh toán thẻ tín dụng tăng 33% trong nửa đầu năm 2021 so với cùng kỳ năm trước, doanh thu từ dịch vụ thẻ cũng có xu hướng tăng trưởng ổn định, đóng góp tích cực vào tổng thu nhập của Chi nhánh.
Mức độ hài lòng của khách hàng: Khảo sát 226 khách hàng cho thấy khoảng 70% khách hàng hài lòng với sản phẩm dịch vụ thẻ tín dụng, trong khi 30% còn bày tỏ chưa hài lòng về chất lượng dịch vụ, đặc biệt là về quy trình cung ứng và dịch vụ hỗ trợ khách hàng.
Thảo luận kết quả
Nguyên nhân tăng trưởng quy mô thẻ tín dụng tại BIDV Chi nhánh Quảng Bình là do Chi nhánh đã mở rộng mạng lưới phòng giao dịch, đầu tư hệ thống máy ATM, POS và đa dạng hóa các loại thẻ tín dụng phù hợp với nhiều nhóm khách hàng. Tuy nhiên, tỷ lệ thẻ không hoạt động còn cao do khách hàng chưa quen với việc sử dụng thẻ tín dụng hoặc chưa nhận thức đầy đủ về tiện ích của thẻ.
Doanh số thanh toán tăng mạnh phản ánh sự mở rộng mạng lưới chấp nhận thẻ và sự gia tăng nhu cầu thanh toán không dùng tiền mặt trong bối cảnh đại dịch Covid-19. Kết quả khảo sát cho thấy khách hàng đánh giá cao các tiện ích như chi tiêu trước trả tiền sau, quản lý tài chính linh hoạt và dịch vụ hỗ trợ 24/7. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại hạn chế về quy trình cung ứng và chất lượng phục vụ, ảnh hưởng đến sự hài lòng và trung thành của khách hàng.
So sánh với các ngân hàng thương mại khác trên địa bàn như Vietinbank và Vietcombank, BIDV Chi nhánh Quảng Bình có thị phần thẻ tín dụng đứng thứ ba, cho thấy tiềm năng phát triển còn lớn. Việc áp dụng công nghệ thẻ chip EMV và đa dạng hóa sản phẩm thẻ theo hạng giúp nâng cao tính cạnh tranh. Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tăng trưởng số lượng thẻ, doanh số thanh toán và bảng đánh giá mức độ hài lòng khách hàng theo các tiêu chí 7P.
Đề xuất và khuyến nghị
Tăng cường đầu tư phát triển mạng lưới thanh toán thẻ: Mở rộng hệ thống máy ATM, POS tại các điểm giao dịch, đặc biệt ở khu vực nông thôn và các trung tâm thương mại để nâng cao khả năng tiếp cận và sử dụng thẻ tín dụng. Mục tiêu tăng 20% số điểm chấp nhận thẻ trong vòng 2 năm tới. Chủ thể thực hiện: Ban lãnh đạo Chi nhánh phối hợp với phòng kỹ thuật và marketing.
Nâng cao chất lượng và đa dạng hóa sản phẩm thẻ tín dụng: Phát triển thêm các loại thẻ phù hợp với từng phân khúc khách hàng, tăng hạn mức tín dụng linh hoạt, giảm phí thường niên cho khách hàng trung thành. Thời gian thực hiện trong 18 tháng. Chủ thể thực hiện: Phòng kinh doanh thẻ và phòng phát triển sản phẩm.
Cải tiến quy trình cung ứng và dịch vụ khách hàng: Rút ngắn thời gian phát hành thẻ, đơn giản hóa thủ tục, nâng cao kỹ năng nhân viên nghiệp vụ thẻ qua đào tạo chuyên sâu. Mục tiêu giảm 30% thời gian xử lý hồ sơ thẻ trong 1 năm. Chủ thể thực hiện: Phòng quản lý rủi ro và phòng nhân sự.
Tăng cường công tác marketing và quảng bá sản phẩm thẻ tín dụng: Triển khai các chương trình khuyến mãi, ưu đãi, truyền thông đa kênh nhằm nâng cao nhận thức và thu hút khách hàng mới. Mục tiêu tăng 25% số lượng khách hàng sử dụng thẻ trong 2 năm. Chủ thể thực hiện: Phòng marketing và phòng kinh doanh thẻ.
Đối tượng nên tham khảo luận văn
Ban lãnh đạo và quản lý ngân hàng: Giúp hoạch định chiến lược phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tín dụng, nâng cao hiệu quả kinh doanh và cạnh tranh trên thị trường.
Phòng kinh doanh thẻ và marketing ngân hàng: Cung cấp cơ sở dữ liệu và phân tích khách hàng để xây dựng các chương trình tiếp thị, quảng bá sản phẩm phù hợp.
Nhân viên nghiệp vụ thẻ tín dụng: Nâng cao hiểu biết về quy trình, sản phẩm và kỹ năng phục vụ khách hàng, từ đó cải thiện chất lượng dịch vụ.
Các nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành quản lý kinh tế, tài chính ngân hàng: Tham khảo mô hình nghiên cứu, phương pháp khảo sát và phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại ngân hàng thương mại.
Câu hỏi thường gặp
Thẻ tín dụng có những loại nào phổ biến tại BIDV Chi nhánh Quảng Bình?
BIDV phát hành đa dạng các loại thẻ tín dụng gồm hạng Chuẩn, Vàng, Bạch Kim và Infinite, với hạn mức tín dụng từ 1 triệu đến trên 300 triệu đồng, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng.Khách hàng đánh giá thế nào về chất lượng dịch vụ thẻ tín dụng tại BIDV Chi nhánh Quảng Bình?
Khoảng 70% khách hàng hài lòng với dịch vụ, đặc biệt đánh giá cao tiện ích chi tiêu trước trả tiền sau và dịch vụ hỗ trợ 24/7, tuy nhiên còn 30% khách hàng chưa hài lòng về quy trình cung ứng và dịch vụ hỗ trợ.Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tín dụng?
Bao gồm môi trường kinh tế, pháp lý, văn hóa xã hội, công nghệ, cạnh tranh thị trường, khả năng tài chính và đạo đức khách hàng, cũng như chiến lược, vốn, công nghệ và nhân lực của ngân hàng.Phương pháp nghiên cứu nào được sử dụng trong luận văn?
Luận văn sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp từ báo cáo ngân hàng và dữ liệu sơ cấp qua khảo sát 250 khách hàng, phân tích bằng thống kê mô tả và so sánh.Giải pháp nào được đề xuất để phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại BIDV Chi nhánh Quảng Bình?
Bao gồm mở rộng mạng lưới thanh toán, đa dạng hóa sản phẩm, cải tiến quy trình cung ứng, nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng và tăng cường marketing, với mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2025.
Kết luận
- Luận văn đã phân tích thực trạng phát triển sản phẩm dịch vụ thẻ tín dụng tại BIDV Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2019-2021, chỉ ra những thành tựu và tồn tại.
- Số lượng thẻ phát hành và doanh số thanh toán tăng trưởng ổn định, tuy nhiên tỷ lệ thẻ không hoạt động và mức độ hài lòng khách hàng còn hạn chế.
- Áp dụng mô hình 7P giúp đánh giá toàn diện các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ thẻ tín dụng.
- Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao quy mô, chất lượng dịch vụ và tăng cường marketing, hướng tới phát triển bền vững đến năm 2025.
- Khuyến nghị các bên liên quan trong ngân hàng và ngành tài chính nghiên cứu, áp dụng để nâng cao hiệu quả kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng, góp phần thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt tại địa phương.
Để tiếp tục phát triển, BIDV Chi nhánh Quảng Bình cần triển khai các giải pháp đề xuất, đồng thời theo dõi, đánh giá hiệu quả định kỳ. Các nhà quản lý và chuyên gia trong ngành được khuyến khích tham khảo luận văn để áp dụng vào thực tiễn và nghiên cứu sâu hơn.