Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán môi trường và tác động đến kết quả hoạt động doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam

Trường đại học

Trường Đại Học

Chuyên ngành

Kế Toán

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

Luận Án

2014

303
0
0

Phí lưu trữ

50.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC

CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT

CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ TIẾNG ANH

DANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC HÌNH VẼ

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NC

1.1. Tổng quan các NC trên thế giới

1.2. Các NC có liên quan đến KTMT

1.3. Các NC liên quan đến công bố thông tin KTMT trong DN

1.4. Các NC liên quan đến tổ chức KTQTMT trong DN

1.5. Các NC liên quan đến NTTĐ đến KTMT

1.6. Các NC liên quan đến các NTTĐ đến vấn đề công bố thông tin KTMT18

1.7. Các NC liên quan đến các NTTĐ đến việc thực hiện KTTQMT

1.8. Các NC liên quan đến MQH giữa KTMT với KQHĐ của DN

1.9. Các NC liên quan đến MQH giữa công bố thông tin KTMT với lợi ích, hiệu quả tài chính, MT của DN

1.10. Các NC liên quan đến lợi ích của KTQTMT

1.11. Tổng quan các NC trong nước

1.12. Các NC liên quan đến KTMT

1.13. Các NC liên quan đến các NTTĐ đến KTMT

1.14. Các NC liên quan đến MQH giữa tổ chức KT với KQHĐ của DN

1.15. Khoảng trống NC và xác định vấn đề NC

1.16. Khoảng trống NC

1.17. Xác định vấn đề NC

1.18. Tóm tắt chương 1

2. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2.1. Tổng quan về KTMT

2.2. 1Môi Trường

2.3. 2Báo cáo môi trường

2.4. 3KTMT và phân loại KTMT

2.5. Nội dung về KTMT

2.6. Tài sản môi trường

2.7. Nợ phải trả môi trường

2.8. Thu nhập môi trường

2.9. Chi phí môi trường

2.10. Kế toán dòng vật liệu

2.11. Dự toán môi trường

2.12. Công bố thông tin (CBTT)

2.13. Chính sách chung về môi trường

2.14. Các thông tin kế toán có liên quan đến môi trường

2.15. Thực hiện KTMT

2.16. Về mặt nội dung

2.17. Về mặt hình thức tổ chức

2.18. Đối với tổ chức bộ máy kế toán

2.19. Tổ chức công tác KT

2.20. MQH giữa KTMT và KQHĐ của DN

2.21. KQHĐ của DN

2.22. MQH giữa KTMT và KQHĐ của DN:

2.23. Các lý thuyết nền

2.24. Lý thuyết ngẫu nhiên

2.25. Nội dung lý thuyết

2.26. Vận dụng lý thuyết ngẫu nhiên vào các NC trước có liên quan:

2.27. Áp dụng lý thuyết ngẫu nhiên vào NC này

2.28. Lý thuyết thể chế

2.29. Nội dung lý thuyết

2.30. Vận dụng lý thuyết thể chế vào các NC trước có liên quan:

2.31. Áp dụng lý thuyết thể chế vào NC này

2.32. Nội dung lý thuyết

2.33. Vận dụng lý thuyết hợp pháp vào NC trước có liên quan:

2.34. Áp dụng lý thuyết hợp pháp vào NC này

2.35. Lý thuyết các bên liên quan

2.36. Nội dung lý thuyết

2.37. Vận dụng lý thuyết CBLQ vào các NC trước có liên quan

2.38. Áp dụng lý thuyết CBLQ vào NC này

2.39. Lý thuyết phân tích lợi ích – chi phí

2.40. Nội dung lý thuyết

2.41. Vận dụng lý thuyết phân tích lợi ích – chi phí vào NC trước có liên quan:

2.42. Áp dụng lý thuyết phân tích lợi ích – chi phí vào NC này

2.43. Các NTTĐ đến KTMT

2.44. Phát triển giả thuyết NC đề xuất

2.45. Các NTTĐ đến KTMT

2.46. Qui mô DN

2.47. Các bên liên quan

2.48. Nguồn lực tài chính

2.49. Trình độ của nhân viên

2.50. Các qui định

2.51. KTMT tác động đến KQHĐ của DNNDM tại VN

2.52. Mô hình NC đề xuất

2.53. Tóm tắt chương 2

3. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Thiết kế nghiên cứu

3.2. PP thu thập dữ liệu sơ cấp

3.3. Phỏng vấn / Thảo luận tay đôi

3.4. PP thu thập dữ liệu thứ cấp

3.5. Khung nghiên cứu

3.6. Qui trình NC hỗn hợp

3.7. Qui trình NC

3.8. PPNC định tính

3.9. Lựa chọn và vận dụng PPNC định tính

3.10. Thảo luận, thu thập ý kiến chuyên gia

3.11. Số lượng chuyên gia:

3.12. Tiêu chí lựa chọn chuyên gia

3.13. Dàn ý thảo luận, thu thập ý kiến chuyên gia

3.14. Tiến hành thảo luận, thu thập ý kiến chuyên gia

3.15. Phương pháp NC định lượng

3.16. Bảng câu hỏi khảo sát

3.17. Tiến hành khảo sát thu thập dữ liệu

3.18. Đo lường và tính toán dữ liệu

3.19. Tóm tắt chương 3

4. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN

4.1. Tổng quan ngành dệt may VN

4.2. Kết quả NC định tính

4.3. Kết quả thảo luận chuyên gia

4.4. Các giả thuyết và mô hình nghiên cứu chính thức

4.5. Nhân tố và thang do chính thức

4.6. Kết quả NC định lượng

4.7. Thực trạng KTMT trong các DNDMTVN

4.8. Thống kê mô tả

4.9. Kiểm định thang đo NC

4.10. Kiểm định thang đo các NTTĐ

4.11. Kiểm định độ tin cậy (Cronbach’s Alpha)

4.12. Phân tích EFA đối với thang đo về các NTTĐ

4.13. Phân tích CFA đối với thang đo về các NTTĐ

4.14. Kiểm định thang đo KTMT

4.15. Kiểm định độ tin cậy (Cronbach’s Alpha) thang đo KTMT (ORGA)

4.16. Phân tích EFA đối với thang đo KTMT

4.17. Phân tích CFA đối với thang đo KTMT

4.18. Kiểm định thang đo KQHĐ của DN (BENE)

4.19. Kiểm định độ tin cậy (Cronbach’s Alpha) thang đo KQHĐ của DN

4.20. Phân tích EFA đối với thang đo KQHĐ của DN

4.21. Phân tích CFA đối với thang đo KQHĐ của DN

4.22. Kiểm định mô hình, các giả thuyết NC thông qua mô hình SEM

4.23. Kiểm định mô hình lý thuyết

4.24. Kiểm định các giả thuyết của mô hình

4.25. Kiểm định ước lượng mô hình lý thuyết bằng PP Bootstrap

4.26. Kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình. Độ tin cậy của thang do:

4.27. Các nhân tố ảnh hưởng đến KTMT và tác động của nó đến KQHĐ của các DNNDM tại VN

4.28. Tóm tắt chương 4

5. CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ HÀM Ý

5.1. Một số hàm ý rút ra từ NC

5.2. Đóng góp khoa học của luận án

5.3. Hạn chế và hướng NC tiếp theo

5.4. Những hạn chế của luận án

5.5. Hướng NC tiếp theo

5.6. Tóm tắt chương 5

TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ

DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA THAM GIA THẢO LUẬN

PHỤ LỤC 3. PHIẾU THU THẬP Ý KIẾN CHUYÊN GIA

PHỤ LỤC 3.3 BẢNG KHẢO SÁT

PHỤ LỤC 3.4 DANH SÁCH CÔNG TY THAM GIA KHẢO SÁT

PHỤ LỤC 4.1 BẢNG TỔNG HỢP Ý KIẾN CHUYÊN GIA

PHỤ LỤC 4.2: KẾ QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ

PHỤ LỤC 4.3 KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA

PHỤ LỤC 4.4 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH EFA

PHỤ LỤC 4.5 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CFA

Tóm tắt

I. Giới thiệu về kế toán môi trường

Kế toán môi trường (KTMT) là một lĩnh vực ngày càng được quan tâm trong bối cảnh phát triển bền vững. Nó không chỉ giúp các doanh nghiệp (doanh nghiệp dệt may) quản lý chi phí môi trường mà còn tạo ra giá trị cho các bên liên quan. Theo nghiên cứu, KTMT có thể giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro môi trường và cải thiện hiệu suất kinh tế. Việc áp dụng KTMT trong ngành dệt may tại Việt Nam đang trở thành một yêu cầu cấp thiết, đặc biệt khi ngành này có tác động lớn đến môi trường. Các doanh nghiệp cần phải thực hiện báo cáo môi trường (báo cáo môi trường) để minh bạch hóa thông tin và nâng cao trách nhiệm xã hội. Điều này không chỉ giúp bảo vệ môi trường mà còn tạo ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.

1.1. Tác động của môi trường đến doanh nghiệp

Môi trường có tác động sâu sắc đến hoạt động của các doanh nghiệp dệt may. Các yếu tố như ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu không chỉ ảnh hưởng đến quy trình sản xuất mà còn đến hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải nhận thức rõ về các rủi ro môi trường và thực hiện các biện pháp quản lý môi trường (quản lý môi trường) hiệu quả. Việc này không chỉ giúp giảm thiểu chi phí mà còn nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Theo một nghiên cứu, các doanh nghiệp có chính sách bảo vệ môi trường rõ ràng thường có hiệu suất tài chính tốt hơn. Điều này cho thấy rằng việc đầu tư vào KTMT không chỉ là trách nhiệm mà còn là cơ hội để phát triển bền vững.

II. Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán môi trường

Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện KTMT trong các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam. Đầu tiên, quy mô doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng. Các doanh nghiệp lớn thường có nguồn lực tài chính và nhân lực tốt hơn để thực hiện KTMT. Thứ hai, nhận thức của lãnh đạo về môi trường và KTMT cũng đóng vai trò quyết định. Nếu lãnh đạo không coi trọng vấn đề môi trường, việc thực hiện KTMT sẽ gặp nhiều khó khăn. Thứ ba, các quy định pháp lý và chính sách môi trường cũng ảnh hưởng đến việc áp dụng KTMT. Doanh nghiệp cần phải tuân thủ các quy định này để tránh rủi ro pháp lý và bảo vệ môi trường. Cuối cùng, sự tham gia của các bên liên quan cũng rất quan trọng. Các bên liên quan như nhà đầu tư, khách hàng và cộng đồng đều có thể tác động đến quyết định của doanh nghiệp trong việc thực hiện KTMT.

2.1. Quy mô doanh nghiệp

Quy mô doanh nghiệp ảnh hưởng lớn đến khả năng thực hiện KTMT. Doanh nghiệp lớn thường có nhiều nguồn lực hơn để đầu tư vào công nghệ và quy trình sản xuất thân thiện với môi trường. Họ cũng có khả năng thu hút nhân tài và chuyên gia trong lĩnh vực môi trường, từ đó nâng cao hiệu quả của KTMT. Ngược lại, các doanh nghiệp nhỏ thường gặp khó khăn trong việc triển khai KTMT do hạn chế về tài chính và nhân lực. Điều này dẫn đến việc họ không thể thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường một cách hiệu quả, từ đó ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và uy tín của họ trên thị trường.

III. Tác động của kế toán môi trường đến doanh nghiệp dệt may

KTMT có tác động mạnh mẽ đến kết quả hoạt động của các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam. Việc thực hiện KTMT không chỉ giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí mà còn nâng cao hiệu quả sản xuất. Các doanh nghiệp áp dụng KTMT thường có khả năng quản lý tốt hơn các nguồn tài nguyên và giảm thiểu chất thải. Điều này không chỉ giúp bảo vệ môi trường mà còn tạo ra lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp. Hơn nữa, việc công bố thông tin môi trường một cách minh bạch cũng giúp doanh nghiệp xây dựng lòng tin với khách hàng và các bên liên quan. Theo một nghiên cứu, các doanh nghiệp có báo cáo môi trường tốt thường có hiệu suất tài chính cao hơn và được thị trường đánh giá cao hơn.

3.1. Hiệu quả kinh tế

KTMT không chỉ là một công cụ quản lý mà còn là một chiến lược kinh doanh. Các doanh nghiệp dệt may áp dụng KTMT có thể tối ưu hóa quy trình sản xuất, từ đó giảm thiểu chi phí và tăng lợi nhuận. Việc giảm thiểu chất thải và sử dụng hiệu quả tài nguyên cũng giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí. Hơn nữa, các doanh nghiệp này thường được hưởng lợi từ các chính sách ưu đãi của nhà nước về bảo vệ môi trường. Điều này tạo ra một vòng lặp tích cực, nơi mà việc thực hiện KTMT không chỉ mang lại lợi ích cho môi trường mà còn cho chính doanh nghiệp.

25/01/2025
Luận án các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán môi trường và tác động của nó đến kết quả hoạt động của các doanh nghiệp ngành dệt may ở việt nam

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận án các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán môi trường và tác động của nó đến kết quả hoạt động của các doanh nghiệp ngành dệt may ở việt nam

Bài viết "Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán môi trường và tác động đến kết quả hoạt động doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam" của tác giả Nguyễn Thành Tài, nghiên cứu các yếu tố tác động đến kế toán môi trường trong ngành dệt may tại Việt Nam. Bài viết chỉ ra rằng việc áp dụng kế toán môi trường không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường mà còn nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Đặc biệt, nghiên cứu này cung cấp cái nhìn sâu sắc về mối liên hệ giữa kế toán môi trường và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, từ đó giúp các nhà quản lý đưa ra quyết định chiến lược phù hợp.

Để mở rộng thêm kiến thức về các khía cạnh liên quan đến kế toán và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

Những tài liệu này sẽ giúp bạn mở rộng kiến thức và có cái nhìn sâu sắc hơn về các vấn đề liên quan đến kế toán và hiệu quả hoạt động doanh nghiệp.