Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh cải cách hành chính nhà nước, văn hóa ứng xử của công chức tại bộ phận một cửa đóng vai trò then chốt trong việc nâng cao chất lượng phục vụ nhân dân. Tỉnh Đắk Lắk, với dân số đông thứ 9 cả nước và vị trí chiến lược ở trung tâm Tây Nguyên, đang đối mặt với yêu cầu cải thiện hiệu quả hoạt động hành chính, đặc biệt tại các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh. Năm 2020, nghiên cứu tập trung đánh giá thực trạng văn hóa ứng xử của công chức tại bộ phận một cửa của 5 sở chuyên môn gồm: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Qua khảo sát 150 công chức và 200 người dân, nghiên cứu nhằm mục tiêu hệ thống hóa cơ sở lý luận, phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao văn hóa ứng xử, góp phần xây dựng nền hành chính hiện đại, thân thiện và hiệu quả. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào giai đoạn 2015-2020, tại các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk. Ý nghĩa nghiên cứu thể hiện qua việc cải thiện chỉ số hài lòng của người dân, giảm thiểu các biểu hiện tiêu cực như hách dịch, cửa quyền, đồng thời nâng cao hiệu quả phối hợp nội bộ và chất lượng phục vụ công dân.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Nghiên cứu dựa trên các lý thuyết về văn hóa ứng xử và quản lý công, trong đó:

  • Lý thuyết văn hóa ứng xử: Văn hóa ứng xử được hiểu là hệ thống các chuẩn mực, giá trị về thái độ và hành vi trong giao tiếp, phản ánh phẩm chất đạo đức và trình độ văn hóa của công chức trong môi trường công sở. Văn hóa ứng xử có tính mô phạm, cá nhân và thay đổi theo thời gian, hoàn cảnh.

  • Lý thuyết quản lý công: Tập trung vào vai trò của công chức trong thực thi công vụ, nhấn mạnh các nguyên tắc như tính chuyên nghiệp, trách nhiệm, minh bạch, trung thực và hiệu quả trong hoạt động hành chính.

  • Khái niệm văn hóa công sở: Bao gồm các chuẩn mực về trang phục, giao tiếp, ứng xử theo quy định pháp luật và quy chế văn hóa công sở, nhằm xây dựng môi trường làm việc văn minh, lịch sự.

Các khái niệm chính gồm: văn hóa ứng xử, công chức bộ phận một cửa, nguyên tắc ứng xử công vụ, phối hợp nội bộ, thái độ phục vụ công dân.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, kết hợp các phương pháp nghiên cứu sau:

  • Phương pháp hệ thống hóa lý luận: Tổng hợp, phân tích các tài liệu, văn bản pháp luật, lý thuyết về văn hóa ứng xử và quản lý công.

  • Phương pháp điều tra xã hội học: Phát phiếu khảo sát cho 150 công chức tại 5 sở chuyên môn và 200 người dân đến làm việc tại bộ phận một cửa. Cỡ mẫu được chọn theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện, đảm bảo đại diện cho các nhóm đối tượng nghiên cứu.

  • Phương pháp phân tích, tổng hợp: Xử lý dữ liệu thu thập bằng phần mềm Excel, phân tích các chỉ số đánh giá về văn hóa ứng xử, thái độ, phối hợp công việc.

  • Phương pháp so sánh: Đối chiếu thực trạng văn hóa ứng xử tại Đắk Lắk với các quy định pháp luật và các nghiên cứu tương tự ở địa phương khác để rút ra điểm mạnh, hạn chế.

Thời gian nghiên cứu tập trung từ năm 2015 đến 2020, nhằm phản ánh sát thực trạng và xu hướng phát triển văn hóa ứng xử của công chức tại bộ phận một cửa.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Phối hợp hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn: 36% công chức đánh giá rất cao, 47,33% đánh giá khá cao, 16,67% trung bình, không có đánh giá thấp. Việc chấp hành quy định pháp luật về chức năng, nhiệm vụ được thực hiện nghiêm túc, không có vi phạm đáng kể. Tuy nhiên, một bộ phận nhỏ công chức lớn tuổi hoặc thiếu kinh nghiệm còn thể hiện thái độ cửa quyền, hách dịch.

  2. Thái độ lịch sự, tôn trọng đồng nghiệp: 34% công chức đánh giá rất cao, 56% khá cao, 10% trung bình, không có đánh giá thấp. Thái độ lịch sự được duy trì tốt, góp phần xây dựng môi trường làm việc đoàn kết, văn minh.

  3. Ngôn ngữ giao tiếp chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc: Chỉ 34% công chức đánh giá rất cao, 26,67% khá cao, 31,33% trung bình và 8% thấp. Khoảng 40% công chức chưa tuân thủ tốt quy định về ngôn ngữ giao tiếp, đặc biệt là công chức lớn tuổi có thái độ nóng tính, quát nạt, còn công chức trẻ thiếu tự tin, chưa mạch lạc trong trình bày.

  4. Văn hóa ứng xử với công dân: Mặc dù không có số liệu cụ thể trong khảo sát, nhưng qua phản hồi của người dân, vẫn còn tồn tại hiện tượng công chức gây khó khăn, phiền hà, chưa thực sự gần gũi, lịch sự trong giao tiếp.

Thảo luận kết quả

Kết quả khảo sát cho thấy văn hóa ứng xử của công chức tại bộ phận một cửa các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk có nhiều điểm tích cực như sự phối hợp công việc và thái độ tôn trọng đồng nghiệp được duy trì ở mức cao. Điều này góp phần tạo nên môi trường làm việc hiệu quả, giảm thiểu xung đột nội bộ. Tuy nhiên, hạn chế về ngôn ngữ giao tiếp và thái độ ứng xử với công dân vẫn còn tồn tại, ảnh hưởng đến hình ảnh của cơ quan hành chính và sự hài lòng của người dân.

Nguyên nhân có thể do sự khác biệt về thế hệ, kinh nghiệm và nhận thức về văn hóa ứng xử giữa công chức lớn tuổi và trẻ tuổi. So với các nghiên cứu tại các địa phương khác, tình trạng này không phải là hiếm, nhưng cần được khắc phục để nâng cao chất lượng phục vụ. Việc thiếu kỹ năng giao tiếp chuẩn mực và thái độ ứng xử chưa phù hợp có thể được minh họa qua biểu đồ phân bố đánh giá về ngôn ngữ giao tiếp, cho thấy sự phân hóa rõ rệt giữa các nhóm tuổi và kinh nghiệm.

Ngoài ra, việc chưa thực hiện nghiêm túc các quy định về văn hóa công sở như Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg và Quyết định số 03/2007/QĐ-BNV cũng góp phần làm giảm hiệu quả giao tiếp và ứng xử trong công vụ. Kết quả nghiên cứu nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp và nâng cao nhận thức về văn hóa ứng xử cho công chức bộ phận một cửa.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp và văn hóa ứng xử

    • Tổ chức các khóa đào tạo định kỳ về kỹ năng giao tiếp chuẩn mực, xử lý tình huống giao tiếp khó khăn.
    • Mục tiêu: nâng tỷ lệ công chức đánh giá cao về ngôn ngữ giao tiếp lên trên 80% trong 2 năm tới.
    • Chủ thể thực hiện: Sở Nội vụ phối hợp với các đơn vị đào tạo chuyên ngành.
  2. Xây dựng quy chế ứng xử cụ thể và nghiêm túc thực hiện

    • Ban hành quy chế ứng xử chi tiết cho công chức bộ phận một cửa, bao gồm các tiêu chí đánh giá và xử lý vi phạm.
    • Mục tiêu: giảm thiểu các hành vi hách dịch, cửa quyền xuống dưới 5% trong 1 năm.
    • Chủ thể thực hiện: UBND tỉnh, các sở chuyên môn.
  3. Tăng cường giám sát, thanh tra việc thực hiện văn hóa ứng xử

    • Thiết lập hệ thống giám sát, phản hồi từ người dân và đồng nghiệp về thái độ, hành vi công chức.
    • Mục tiêu: phát hiện và xử lý kịp thời các vi phạm, nâng cao ý thức trách nhiệm.
    • Chủ thể thực hiện: Thanh tra tỉnh, các phòng ban liên quan.
  4. Xây dựng môi trường làm việc thân thiện, khuyến khích phối hợp nội bộ

    • Tổ chức các hoạt động giao lưu, xây dựng đội ngũ nhằm tăng cường sự đoàn kết, tôn trọng lẫn nhau.
    • Mục tiêu: nâng cao mức độ hài lòng của công chức về môi trường làm việc lên trên 85% trong 2 năm.
    • Chủ thể thực hiện: Ban lãnh đạo các sở, phòng tổ chức cán bộ.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ, công chức bộ phận một cửa các cơ quan hành chính

    • Lợi ích: Nắm bắt các chuẩn mực văn hóa ứng xử, nâng cao kỹ năng giao tiếp, cải thiện thái độ phục vụ.
    • Use case: Áp dụng các giải pháp nâng cao văn hóa ứng xử trong công việc hàng ngày.
  2. Lãnh đạo các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh

    • Lợi ích: Hiểu rõ thực trạng và nguyên nhân hạn chế, từ đó xây dựng chính sách quản lý, đào tạo phù hợp.
    • Use case: Xây dựng kế hoạch đào tạo, giám sát văn hóa ứng xử công chức.
  3. Nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành Quản lý công

    • Lợi ích: Tham khảo cơ sở lý luận, phương pháp nghiên cứu và kết quả thực tiễn về văn hóa ứng xử công chức.
    • Use case: Phát triển đề tài nghiên cứu, luận văn liên quan đến quản lý hành chính và văn hóa công sở.
  4. Cơ quan quản lý nhà nước về cải cách hành chính

    • Lợi ích: Đánh giá hiệu quả các chính sách về văn hóa công vụ, đề xuất điều chỉnh phù hợp với thực tiễn địa phương.
    • Use case: Xây dựng chương trình cải cách hành chính gắn với nâng cao văn hóa ứng xử.

Câu hỏi thường gặp

  1. Văn hóa ứng xử của công chức bộ phận một cửa là gì?
    Văn hóa ứng xử là hệ thống các chuẩn mực về thái độ, hành vi của công chức trong giao tiếp với đồng nghiệp, công dân, cấp trên và lãnh đạo, nhằm đảm bảo hiệu quả công vụ và xây dựng hình ảnh tích cực của cơ quan nhà nước.

  2. Tại sao văn hóa ứng xử lại quan trọng trong bộ phận một cửa?
    Bộ phận một cửa là nơi tiếp xúc trực tiếp với người dân, văn hóa ứng xử ảnh hưởng trực tiếp đến sự hài lòng của công dân và hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính, góp phần xây dựng nền hành chính hiện đại, thân thiện.

  3. Những nguyên tắc cơ bản trong văn hóa ứng xử của công chức là gì?
    Bao gồm tuân thủ pháp luật, chính xác, trung thực, công khai, dân chủ, thận trọng, trách nhiệm, chuẩn mực đạo đức và hài hòa lợi ích, giúp công chức thực hiện nhiệm vụ hiệu quả và đúng mực.

  4. Phương pháp nào được sử dụng để đánh giá văn hóa ứng xử trong nghiên cứu này?
    Nghiên cứu sử dụng phương pháp điều tra xã hội học qua khảo sát 150 công chức và 200 người dân, kết hợp phân tích, tổng hợp và so sánh với các quy định pháp luật và nghiên cứu tương tự.

  5. Giải pháp nào hiệu quả nhất để nâng cao văn hóa ứng xử của công chức?
    Đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng giao tiếp và văn hóa ứng xử định kỳ được xem là giải pháp then chốt, giúp công chức nâng cao nhận thức, cải thiện thái độ và hành vi trong giao tiếp công vụ.

Kết luận

  • Văn hóa ứng xử của công chức tại bộ phận một cửa các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Đắk Lắk có nhiều điểm mạnh về phối hợp công việc và thái độ tôn trọng đồng nghiệp, nhưng còn hạn chế về ngôn ngữ giao tiếp và thái độ phục vụ công dân.
  • Nghiên cứu đã hệ thống hóa cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp thiết thực nhằm nâng cao văn hóa ứng xử, góp phần cải thiện chất lượng dịch vụ công.
  • Các giải pháp tập trung vào đào tạo kỹ năng giao tiếp, xây dựng quy chế ứng xử, tăng cường giám sát và cải thiện môi trường làm việc.
  • Thời gian triển khai các giải pháp đề xuất nên được thực hiện trong vòng 1-2 năm để đạt hiệu quả rõ rệt.
  • Kêu gọi các cơ quan chức năng, lãnh đạo và công chức bộ phận một cửa cùng phối hợp thực hiện nhằm xây dựng nền hành chính công minh bạch, thân thiện và hiệu quả hơn.