Tổng quan nghiên cứu

Sự hài lòng của người bệnh là một chỉ số quan trọng phản ánh chất lượng dịch vụ y tế tại các cơ sở khám chữa bệnh. Tại Việt Nam, đặc biệt ở các vùng miền núi, biên giới như huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai, việc đánh giá sự hài lòng của người bệnh ngoại trú chưa được thực hiện một cách toàn diện. Huyện Mường Khương có dân số trên 60.000 người, trong đó 90% là đồng bào dân tộc thiểu số, với điều kiện giao thông khó khăn và nhận thức về chăm sóc sức khỏe còn hạn chế. Bệnh viện Đa khoa huyện Mường Khương là bệnh viện hạng II với quy mô 190 giường bệnh, gồm 01 bệnh viện chính và 03 phòng khám đa khoa khu vực vệ tinh, trong đó Khoa Khám bệnh là nơi tiếp xúc đầu tiên của người bệnh với nhân viên y tế.

Nghiên cứu được thực hiện nhằm mục tiêu mô tả sự hài lòng của người bệnh về dịch vụ khám chữa bệnh tại Khoa Khám bệnh, Bệnh viện Đa khoa huyện Mường Khương năm 2020, đồng thời phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng này. Thời gian nghiên cứu kéo dài từ tháng 01 đến tháng 11 năm 2020, với phạm vi tại khoa Khám bệnh của bệnh viện. Kết quả nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp bằng chứng khoa học để cải thiện chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh ngoại trú, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý y tế tại địa phương.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Nghiên cứu dựa trên khung lý thuyết hệ thống y tế của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và bộ công cụ khảo sát sự hài lòng của Bộ Y tế Việt Nam. Các khái niệm chính bao gồm:

  • Sự hài lòng của người bệnh: Được định nghĩa là mức độ mong muốn mà người bệnh nhận được so với kỳ vọng, phản ánh cảm nhận chủ quan về chất lượng dịch vụ y tế.
  • Chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh: Bao gồm các yếu tố như khả năng tiếp cận, sự minh bạch thông tin và thủ tục, cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ, thái độ ứng xử và năng lực chuyên môn của nhân viên y tế, kết quả cung cấp dịch vụ.
  • Yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng: Bao gồm yếu tố cá nhân (tuổi, giới tính, trình độ học vấn, dân tộc), yếu tố cơ sở cung cấp dịch vụ (cơ sở vật chất, thái độ nhân viên, thời gian chờ đợi, chi phí, bảo hiểm y tế).

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng thiết kế mô tả cắt ngang kết hợp phương pháp định lượng và định tính.

  • Nguồn dữ liệu: Thu thập từ 252 người bệnh ngoại trú tại Khoa Khám bệnh, Bệnh viện Đa khoa huyện Mường Khương trong tháng 8 năm 2020. Ngoài ra, thực hiện 2 cuộc phỏng vấn sâu với lãnh đạo và trưởng khoa, 4 buổi thảo luận nhóm với nhân viên y tế và người bệnh.
  • Cỡ mẫu: Tính toán dựa trên tỷ lệ hài lòng ước tính 79,6%, sai số 5%, độ tin cậy 95%, cho ra cỡ mẫu 250 người, thực tế thu thập 252 phiếu hợp lệ.
  • Phương pháp chọn mẫu: Lấy mẫu ngẫu nhiên có hệ thống từ người bệnh đến khám trong thời gian nghiên cứu.
  • Công cụ thu thập: Bộ câu hỏi khảo sát sự hài lòng của Bộ Y tế với 31 câu hỏi thuộc 5 tiểu mục, thang điểm 1-5.
  • Phân tích số liệu: Sử dụng phần mềm SPSS 24, phân tích mô tả, kiểm định χ2, tính tỷ suất chênh (OR) để xác định mối liên quan giữa các yếu tố nhân khẩu học và sự hài lòng.
  • Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 01 đến tháng 11 năm 2020.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tỷ lệ hài lòng chung: 79% người bệnh hài lòng với dịch vụ khám chữa bệnh tại khoa Khám bệnh, với điểm trung bình hài lòng 4,4/5.
  2. Mức độ hài lòng theo tiểu mục:
    • Kết quả cung cấp dịch vụ đạt tỷ lệ hài lòng cao nhất 92,1%, điểm trung bình 4,4.
    • Thái độ ứng xử và năng lực chuyên môn của nhân viên y tế đạt 88,5%, điểm trung bình 4,4.
    • Cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ người bệnh đạt 78,6%, điểm trung bình 4,3.
    • Sự minh bạch thông tin và thủ tục khám bệnh, điều trị đạt 80,2%, điểm trung bình 4,4.
    • Khả năng tiếp cận dịch vụ đạt 82,1%, điểm trung bình 4,4.
  3. Yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng:
    • Sử dụng bảo hiểm y tế (BHYT) có liên quan tích cực đến sự hài lòng (OR=4,1, p=0,012).
    • Khoảng cách từ nhà đến bệnh viện dưới 10 km cũng làm tăng tỷ lệ hài lòng (OR=2,3, p=0,008).
    • Giới tính, tuổi tác không có mối liên quan thống kê đến sự hài lòng (p>0,05).
  4. Phản hồi định tính:
    • Người bệnh đánh giá cao thái độ niềm nở, tận tình của nhân viên y tế.
    • Quy trình khám chữa bệnh được tổ chức hợp lý, tuy nhiên vẫn còn thời gian chờ đợi ở một số thời điểm.
    • Cơ sở vật chất hiện tại tương đối phù hợp nhưng cần cải thiện thêm về trang thiết bị và không gian khám bệnh.

Thảo luận kết quả

Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ hài lòng chung của người bệnh tại Khoa Khám bệnh Bệnh viện Đa khoa huyện Mường Khương đạt 79%, tương đương hoặc cao hơn một số nghiên cứu trong nước và quốc tế. Yếu tố kết quả cung cấp dịch vụ và thái độ nhân viên y tế là những điểm mạnh nổi bật, phù hợp với các nghiên cứu tại các bệnh viện đa khoa khác ở Việt Nam và khu vực Đông Nam Á.

Tỷ lệ hài lòng về cơ sở vật chất và phương tiện phục vụ thấp hơn so với các yếu tố khác, phản ánh nhu cầu cải thiện hạ tầng và trang thiết bị y tế tại bệnh viện. Điều này cũng phù hợp với đặc điểm vùng miền núi, biên giới còn nhiều khó khăn về điều kiện vật chất.

Việc sử dụng BHYT làm tăng sự hài lòng có thể do người bệnh được giảm bớt gánh nặng chi phí, đồng thời được hưởng các quyền lợi rõ ràng, minh bạch. Khoảng cách địa lý gần cũng giúp người bệnh dễ dàng tiếp cận dịch vụ, giảm thời gian và chi phí đi lại, từ đó nâng cao trải nghiệm khám chữa bệnh.

Dữ liệu định tính bổ sung làm rõ các vấn đề về quy trình khám chữa bệnh, thái độ phục vụ và cơ sở vật chất, góp phần cung cấp cái nhìn toàn diện hơn về thực trạng và nhu cầu cải tiến dịch vụ.

Các kết quả này có thể được trình bày qua biểu đồ thanh thể hiện tỷ lệ hài lòng theo từng yếu tố và bảng phân tích mối liên quan giữa các yếu tố nhân khẩu học với sự hài lòng, giúp minh họa rõ ràng cho các nhà quản lý và chuyên gia y tế.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Cải thiện cơ sở vật chất và trang thiết bị y tế

    • Mua sắm thêm thiết bị hiện đại, nâng cấp phòng khám và khu vực chờ bệnh nhân.
    • Mục tiêu: Tăng tỷ lệ hài lòng về cơ sở vật chất lên trên 85% trong vòng 12 tháng.
    • Chủ thể thực hiện: Ban Giám đốc bệnh viện phối hợp với Sở Y tế.
  2. Tăng cường đào tạo và nâng cao năng lực chuyên môn, thái độ phục vụ của nhân viên y tế

    • Tổ chức các khóa đào tạo kỹ năng giao tiếp, ứng xử và chuyên môn định kỳ.
    • Mục tiêu: Duy trì tỷ lệ hài lòng về thái độ và năng lực trên 90%.
    • Chủ thể thực hiện: Phòng Đào tạo và Khoa Khám bệnh.
  3. Rút ngắn thời gian chờ đợi và cải tiến quy trình khám chữa bệnh

    • Áp dụng hệ thống phát số tự động, tăng cường nhân lực vào giờ cao điểm.
    • Mục tiêu: Giảm thời gian chờ đợi trung bình xuống dưới 20 phút trong 6 tháng.
    • Chủ thể thực hiện: Ban Quản lý bệnh viện và Khoa Khám bệnh.
  4. Tăng cường truyền thông và hỗ trợ người bệnh trong việc tiếp cận thông tin và thủ tục

    • Phát triển kênh thông tin qua điện thoại, website bệnh viện để hỗ trợ đăng ký khám.
    • Mục tiêu: Tăng tỷ lệ hài lòng về khả năng tiếp cận thông tin lên trên 90% trong 1 năm.
    • Chủ thể thực hiện: Phòng Công nghệ thông tin và Chăm sóc khách hàng.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Ban Giám đốc và quản lý bệnh viện

    • Lợi ích: Có cơ sở khoa học để xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng dịch vụ, nâng cao sự hài lòng của người bệnh.
    • Use case: Đánh giá hiệu quả các chính sách cải tiến dịch vụ y tế.
  2. Nhân viên y tế và cán bộ quản lý khoa khám bệnh

    • Lợi ích: Hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người bệnh để điều chỉnh thái độ và quy trình làm việc.
    • Use case: Tổ chức đào tạo, nâng cao kỹ năng giao tiếp và chuyên môn.
  3. Cơ quan quản lý nhà nước về y tế

    • Lợi ích: Tham khảo dữ liệu thực tiễn để xây dựng chính sách hỗ trợ các bệnh viện tuyến huyện, đặc biệt vùng khó khăn.
    • Use case: Xây dựng tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ y tế cấp huyện.
  4. Các nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành tổ chức quản lý y tế

    • Lợi ích: Tham khảo phương pháp nghiên cứu kết hợp định lượng và định tính trong lĩnh vực y tế.
    • Use case: Phát triển đề tài nghiên cứu về sự hài lòng người bệnh và chất lượng dịch vụ y tế.

Câu hỏi thường gặp

  1. Sự hài lòng của người bệnh được đo lường như thế nào?
    Sự hài lòng được đánh giá qua bộ câu hỏi chuẩn của Bộ Y tế với 5 tiểu mục: khả năng tiếp cận, minh bạch thông tin, cơ sở vật chất, thái độ nhân viên y tế và kết quả dịch vụ, sử dụng thang điểm 1-5. Ví dụ, tỷ lệ hài lòng chung tại bệnh viện đạt 79%.

  2. Yếu tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến sự hài lòng của người bệnh?
    Kết quả cung cấp dịch vụ và thái độ ứng xử, năng lực chuyên môn của nhân viên y tế là hai yếu tố có tỷ lệ hài lòng cao nhất, lần lượt 92,1% và 88,5%.

  3. Tại sao sử dụng bảo hiểm y tế lại làm tăng sự hài lòng?
    Người bệnh có BHYT được giảm chi phí khám chữa bệnh, thủ tục thanh toán thuận tiện hơn, từ đó cảm nhận dịch vụ tốt hơn. Nghiên cứu cho thấy người bệnh có BHYT có khả năng hài lòng cao gấp 4 lần so với người không có BHYT.

  4. Khoảng cách địa lý ảnh hưởng thế nào đến sự hài lòng?
    Người bệnh sống gần bệnh viện (dưới 10 km) có tỷ lệ hài lòng cao hơn nhóm ở xa, do thuận tiện trong việc đi lại và tiếp cận dịch vụ.

  5. Những cải tiến nào được đề xuất để nâng cao sự hài lòng?
    Cải thiện cơ sở vật chất, nâng cao năng lực nhân viên, rút ngắn thời gian chờ đợi và tăng cường truyền thông hỗ trợ người bệnh là các giải pháp chính được khuyến nghị.

Kết luận

  • Tỷ lệ hài lòng chung của người bệnh ngoại trú tại Khoa Khám bệnh Bệnh viện Đa khoa huyện Mường Khương đạt 79%, phản ánh chất lượng dịch vụ tương đối tốt.
  • Kết quả cung cấp dịch vụ và thái độ, năng lực nhân viên y tế là những yếu tố được đánh giá cao nhất, trong khi cơ sở vật chất cần được cải thiện.
  • Sử dụng bảo hiểm y tế và khoảng cách địa lý gần là các yếu tố làm tăng sự hài lòng của người bệnh.
  • Nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học để bệnh viện và các cơ quan quản lý y tế xây dựng các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh ngoại trú.
  • Các bước tiếp theo bao gồm triển khai các khuyến nghị cải tiến, theo dõi đánh giá định kỳ và mở rộng nghiên cứu sang các khoa, bệnh viện khác trong khu vực.

Hành động ngay hôm nay để nâng cao chất lượng dịch vụ y tế và sự hài lòng của người bệnh tại địa phương bạn!