Nghiên cứu phát triển giống ngô nếp lai chất lượng cao và hàm lượng anthocyanin

2019

194
8
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

1. Phần 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

1.1. Mục tiêu nghiên cứu

1.2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

1.3. Những đóng góp mới của luận án

1.4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài

2. Phần 2. Tổng quan tài liệu

2.1. Nguồn gốc, phân loại và đặc điểm ngô nếp

2.1.1. Nguồn gốc cây ngô và ngô nếp

2.1.2. Phân loại thực vật của ngô và ngô nếp

2.1.3. Đặc điểm thực vật của ngô và ngô nếp

2.2. Sản xuất ngô nếp trên thế giới và việt nam

2.3. Đa dạng di truyền nguồn gen ngô và ngô nếp

2.3.1. Đa dạng nguồn gen cây ngô

2.3.2. Đa dạng di truyền nguồn gen ngô nếp

2.3.3. Đa dạng di truyền nguồn gen ngô nếp ở Việt Nam

2.4. Nghiên cứu di truyền tính trạng ở ngô nếp

2.4.1. Di truyền tính trạng nội nhũ sáp (Wx)

2.4.2. Di truyền tính trạng chất lượng

2.4.3. Di truyền các hoạt chất ở ngô nếp tím

2.5. Cải tiến chất lượng ngô nếp

2.6. Nghiên cứu phát triển dòng thuần ngô nếp

2.6.1. Phát triển dòng thuần ngô bằng phương pháp tự thụ cưỡng bức

2.6.2. Phát triển dòng thuần ngô bằng phương pháp chọn lọc phả hệ

2.6.3. Thành tựu phát triển dòng thuần ngô trên thế giới

2.6.4. Phát triển dòng thuần ngô nếp tại Việt Nam

2.7. Nghiên cứu khả năng kết hợp chọn tạo giống ngô nếp lai

2.7.1. Nghiên cứu khả năng kết hợp chung

2.7.2. Nghiên cứu khả năng kết hợp riêng

2.8. Thành tựu chọn tạo giống ngô nếp trên thế giới và Việt Nam

2.8.1. Thành tựu chọn tạo giống ngô nếp trên thế giới

2.8.2. Thành tựu chọn tạo giống ngô nếp tại Việt Nam

2.8.3. Thành tựu chọn tạo giống ngô nếp tím giàu anthocyanin

3. Phần 3. Vật liệu, nội dung và phương pháp nghiên cứu

3.1. Vật liệu nghiên cứu

3.2. Nội dung nghiên cứu

3.3. Trình tự thực hiện các thí nghiệm trong nội dung nghiên cứu

3.4. Nội dung và trình tự thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu

3.5. Tóm tắt quá trình thực hiện các nội dung nghiên cứu của đề tài

3.6. Phương pháp nghiên cứu

3.6.1. Phương pháp nghiên cứu dùng cho các thí nghiệm đồng ruộng

3.6.2. Các phương pháp thí nghiệm áp dụng cho các thí nghiệm trong phòng

3.6.3. Các chỉ tiêu theo dõi thí nghiệm

3.6.4. Phân tích kết quả thí nghiệm

4. Phần 4. Kết quả và thảo luận

4.1. Đánh giá, sàng lọc nguồn vật liệu ngô nếp

4.1.1. Đánh giá sàng lọc 56 dòng tự phối ngô nếp nghiên cứu dựa trên kiểu hình

4.1.2. Đánh giá độ mỏng vỏ hạt của 56 dòng ngô thí nghiệm bằng chỉ thị phân tử SSR vụ Xuân 2015 tại Gia Lâm - Hà Nội

4.1.3. Đánh giá đa dạng di truyền của 56 dòng ngô thí nghiệm sử dụng chỉ thị phân tử SSR

4.1.4. Kết quả chọn lọc các dòng ngô nếp tím ưu tú

4.1.5. Đánh giá khả năng kết hợp chung (GCA) của các dòng ngô thí nghiệm

4.1.6. Kết quả thí nghiệm lai tạo tổ hợp lai

4.1.7. Đánh giá khả năng kết hợp chung của 18 dòng ngô nếp tím ưu tú

4.1.8. Phát triển dòng ngô nếp thuần

4.1.8.1. Phát triển dòng thuần bằng phương pháp thụ phấn cưỡng bức
4.1.8.2. Phát triển dòng thuần bằng phương pháp lai trở lại và thụ phấn cưỡng bức

4.1.9. Đánh giá khả năng kết hợp riêng (SCA) của các dòng thuần tự phối ưu tú và chọn lọc tổ hợp lai triển vọng

4.1.10. Kết quả lai tạo tổ hợp lai

4.1.11. Đánh giá khả năng kết hợp riêng của 9 dòng ngô nếp ưu tú

4.1.12. Đánh giá độ mỏng vỏ hạt của 15 THL ngô nếp ưu tú bằng chỉ thị phân tử SSR

4.1.13. Đánh giá so sánh 15 tổ hợp lai ngô nếp ưu tú tại Gia Lâm, Hà Nội

4.1.14. Thử nghiệm các tổ hợp lai một số vùng sinh thái

4.1.14.1. Thời gian sinh trưởng của các tổ hợp lai ngô nếp vụ Thu Đông 2017 và Xuân năm 2018 tại một số vùng sinh thái
4.1.14.2. Các đặc điểm nông sinh học của các tổ hợp lai ngô nếp vụ Thu Đông 2017 và Xuân năm 2018 tại một số vùng sinh thái
4.1.14.3. Khả năng chống chịu đồng ruộng và các yếu tố cấu thành năng suất của các THL vụ Thu Đông 2017 và Xuân năm 2018 tại một số vùng sinh thái
4.1.14.4. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các THL vụ Thu Đông 2017 và Xuân 2018 tại một số vùng sinh thái
4.1.14.5. Một số chỉ tiêu chất lượng của các THL vụ Thu Đông và Xuân tại một số vùng sinh thái
4.1.14.6. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng định lượng của các THL vụ Xuân và Thu Đông tại một số vùng sinh thái

5. Phần 5. Kết luận và đề nghị

5.1. Đề nghị

Các công trình đã công bố có liên quan đến luận án

Tài liệu tham khảo

Phụ lục

Tóm tắt

I. Tổng quan về nghiên cứu giống ngô nếp lai chất lượng cao

Nghiên cứu giống ngô nếp lai chất lượng cao và giàu hàm lượng anthocyanin đang trở thành một trong những lĩnh vực quan trọng trong nông nghiệp hiện đại. Giống ngô nếp không chỉ cung cấp nguồn thực phẩm dinh dưỡng mà còn có giá trị kinh tế cao. Việc phát triển giống ngô nếp lai chất lượng cao giúp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.

1.1. Đặc điểm và lợi ích của giống ngô nếp

Giống ngô nếp có nhiều đặc điểm nổi bật như hương vị thơm ngon, độ dẻo cao và giá trị dinh dưỡng tốt. Đặc biệt, ngô nếp giàu hàm lượng anthocyanin, một chất chống oxy hóa mạnh, có lợi cho sức khỏe con người.

1.2. Tình hình nghiên cứu giống ngô nếp tại Việt Nam

Tại Việt Nam, nghiên cứu giống ngô nếp đã được thực hiện từ nhiều năm qua, với nhiều thành tựu đáng kể trong việc phát triển giống ngô nếp lai chất lượng cao. Các nghiên cứu này không chỉ tập trung vào năng suất mà còn chú trọng đến chất lượng và hàm lượng dinh dưỡng.

II. Thách thức trong phát triển giống ngô nếp lai chất lượng cao

Mặc dù có nhiều tiềm năng, việc phát triển giống ngô nếp lai chất lượng cao cũng gặp phải nhiều thách thức. Các yếu tố như biến đổi khí hậu, sâu bệnh và yêu cầu về chất lượng sản phẩm ngày càng cao là những vấn đề cần được giải quyết.

2.1. Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến sản xuất ngô nếp

Biến đổi khí hậu gây ra những thay đổi lớn trong điều kiện thời tiết, ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của giống ngô nếp. Nhiệt độ cao và lượng mưa không ổn định có thể làm giảm năng suất và chất lượng ngô nếp.

2.2. Sâu bệnh và biện pháp phòng ngừa

Sâu bệnh là một trong những thách thức lớn trong sản xuất ngô nếp. Việc phát hiện và phòng ngừa kịp thời các loại sâu bệnh sẽ giúp bảo vệ năng suất và chất lượng của giống ngô nếp.

III. Phương pháp nghiên cứu giống ngô nếp lai chất lượng cao

Để phát triển giống ngô nếp lai chất lượng cao, nhiều phương pháp nghiên cứu đã được áp dụng. Các phương pháp này bao gồm chọn lọc di truyền, lai tạo và đánh giá khả năng kết hợp của các dòng giống.

3.1. Phương pháp chọn lọc di truyền

Chọn lọc di truyền là một trong những phương pháp quan trọng giúp phát triển giống ngô nếp lai chất lượng cao. Phương pháp này giúp xác định và duy trì các đặc điểm di truyền mong muốn trong giống ngô.

3.2. Lai tạo và đánh giá khả năng kết hợp

Lai tạo giữa các dòng giống khác nhau giúp tạo ra các tổ hợp lai mới với đặc điểm vượt trội. Đánh giá khả năng kết hợp chung và riêng là cần thiết để xác định các dòng giống có tiềm năng phát triển tốt.

IV. Kết quả nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn

Kết quả nghiên cứu về giống ngô nếp lai chất lượng cao đã cho thấy nhiều triển vọng. Các dòng giống mới không chỉ có năng suất cao mà còn đáp ứng được yêu cầu về chất lượng và hàm lượng anthocyanin.

4.1. Đánh giá năng suất và chất lượng của các dòng ngô nếp

Các dòng ngô nếp được nghiên cứu đã cho thấy năng suất cao, với nhiều dòng đạt từ 133-145 tạ/ha. Chất lượng hạt cũng được cải thiện rõ rệt, với độ Brix cao từ 12,6-13,7%.

4.2. Ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp

Các giống ngô nếp lai chất lượng cao có thể được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất nông nghiệp, giúp nâng cao thu nhập cho nông dân và đáp ứng nhu cầu thị trường.

V. Kết luận và triển vọng tương lai của giống ngô nếp

Nghiên cứu phát triển giống ngô nếp lai chất lượng cao và giàu anthocyanin mở ra nhiều cơ hội cho ngành nông nghiệp Việt Nam. Việc tiếp tục nghiên cứu và phát triển sẽ giúp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, đồng thời bảo vệ môi trường.

5.1. Tương lai của nghiên cứu giống ngô nếp

Nghiên cứu giống ngô nếp sẽ tiếp tục được đẩy mạnh, với mục tiêu phát triển các giống mới có khả năng thích ứng tốt với điều kiện khí hậu và nhu cầu thị trường.

5.2. Định hướng phát triển bền vững

Định hướng phát triển bền vững trong sản xuất ngô nếp sẽ giúp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người nông dân.

21/12/2024
Luận án tiến sĩ nghiên cứu phát triển nguồn vật liệu phục vụ chọn tạo giống ngô nếp lai chất lượng cao và giàu hàm lượng anthocyanin

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận án tiến sĩ nghiên cứu phát triển nguồn vật liệu phục vụ chọn tạo giống ngô nếp lai chất lượng cao và giàu hàm lượng anthocyanin

Bài luận án tiến sĩ mang tiêu đề "Nghiên cứu phát triển giống ngô nếp lai chất lượng cao và hàm lượng anthocyanin" của tác giả Phạm Quang Tuân, dưới sự hướng dẫn của PGS. Nguyễn Thế Hùng và PGS. TS Nguyễn Việt Long, được thực hiện tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam vào năm 2019. Nghiên cứu này tập trung vào việc phát triển giống ngô nếp lai với chất lượng cao, đồng thời chú trọng đến hàm lượng anthocyanin, một hợp chất có lợi cho sức khỏe. Bài viết không chỉ cung cấp kiến thức về di truyền và chọn giống cây trồng mà còn mở ra hướng đi mới cho ngành nông nghiệp Việt Nam trong việc cải thiện chất lượng sản phẩm.

Để mở rộng thêm kiến thức về lĩnh vực di truyền và chọn giống cây trồng, bạn có thể tham khảo bài viết "Luận án tiến sĩ về nghiên cứu các dòng bố mẹ thơm cho giống lúa lai hai dòng chất lượng cao". Bài viết này cũng đề cập đến việc chọn giống trong nông nghiệp và những ứng dụng thực tiễn của di truyền học trong việc cải thiện chất lượng cây trồng.

Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về "Luận án tiến sĩ về nghiên cứu chọn tạo giống dưa chuột Cucumis sativus lai F1 phục vụ ăn tươi tại vùng đồng bằng sông Hồng". Nghiên cứu này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình chọn giống và phát triển các loại cây trồng mới, từ đó có thể áp dụng vào thực tiễn sản xuất nông nghiệp.

Cuối cùng, bài viết "Luận án tiến sĩ về hiệu lực của phân vô cơ đa lượng đối với cây lúa trên đất phù sa sông Thái Bình" cũng là một tài liệu hữu ích, giúp bạn nắm bắt thêm thông tin về dinh dưỡng cây trồng và các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất cây lúa. Những tài liệu này sẽ hỗ trợ bạn trong việc nâng cao kiến thức và áp dụng vào nghiên cứu, phát triển trong lĩnh vực nông nghiệp.