Luận văn thạc sĩ: Đặc điểm ngôn ngữ văn hóa ứng xử trong hành vi từ chối tiếng Nhật và tiếng Việt

Chuyên ngành

Ngôn Ngữ Học

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

Luận văn ThS
116
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

PHẦN MỞ ĐẦU

Lời mở đầu

1. CHƯƠNG 1: Một số vấn đề cơ sở lý thuyết

1.1. Hội thoại và cấu trúc hội thoại

1.1.1. Khái niệm hội thoại

1.1.2. Các quy tắc hội thoại

1.1.3. Cấu trúc hội thoại

1.1.4. Hành vi ngôn ngữ

1.1.5. Tính gián tiếp trong thuyết lịch sự

1.1.6. Định nghĩa lịch sự

1.1.7. Các thuyết về lịch sự

1.1.8. Khái niệm hành vi ngôn ngữ gián tiếp

1.1.9. Tính gián tiếp trong giao tiếp và gián tiếp tiếng Nhật

1.1.10. Gián tiếp như một phương tiện lịch sự trong hành vi đề nghị và từ chối

1.1.11. Hành vi đề nghị và chiến lược lịch sự trong đề nghị

1.1.12. Hành vi từ chối và chiến lược lịch sự trong từ chối

1.1.13. Tiểu kết

2. CHƯƠNG 2: Gián tiếp và lịch sự trong tiếng Nhật

2.1. Quan niệm về lịch sự trong tiếng Nhật

2.2. Gián tiếp - một cách thể hiện lịch sự trong tiếng Nhật

2.3. Những biểu hiện gián tiếp trong tiếng Nhật

2.3.1. Những biểu hiện ngôn từ gián tiếp - một cách thể hiện lịch sự trong tiếng Nhật

2.3.2. Gián tiếp bằng biểu thức giảm nhẹ: -to omoimasu / -to kangaeru/ -youni omou

2.3.3. Gián tiếp bằng biểu thức phủ định: -janai (ka)/ -dewanai/ -to iu kotowa nai

2.3.4. Gián tiếp bằng biểu thức: -te + động từ bổ trợ tiếp nhận lợi ích (kureru/ kudasaru/ morau/ itaditadaku)

2.3.5. Gián tiếp bằng các biểu thức thể hiện nghe nói, truyền đạt: -rashi/ -youda/ -mitai/ -to iu koto desu

2.3.6. Gián tiếp bằng các biểu thức phán đoán: -kamoshirenai/ tabun …deshou / -darouka

2.3.7. Gián tiếp bằng biểu thức: -sasete itadakui/morau /kureku

2.3.8. Gián tiếp bằng biểu thức nguyện vọng: -te hoshii /- V tai

2.3.9. Gián tiếp bằng biểu thức: -te miru

2.3.10. Gián tiếp bằng biểu thức khuyên bảo: -hou ga ii

2.3.11. Gián tiếp bằng biểu thức nghi vấn phủ định: -masenka

2.3.12. Gián tiếp bằng động từ nguyện vọng: -negau

2.3.13. Gián tiếp bằng biểu thức điều kiện: -ba ii/ -te moraeba ii

2.3.14. Gián tiếp bằng biểu thức: -temo ii (desuka)

2.3.15. Gián tiếp bằng những từ ngập ngừng đứng ở đầu câu: eeto, ano, un, soudesune…

2.3.16. Gián tiếp bằng hình thức im lặng

2.3.17. Ngập ngừng cho đến im lặng - biểu hiện tối cao của gián tiếp tiếng Nhật

2.3.18. Ngừng ngừng, im lặng để nhường quyền phát ngôn cho đối phương

2.3.19. Ngập ngừng, im lặng để tránh đối đầu

2.3.20. Ngập ngừng, im lặng là tự hạn chế mình nói ra điều không vui cho đối phương

2.3.21. Tiểu kết

3. CHƯƠNG 3: Những biểu hiện gián tiếp trong đề nghị và từ chối của tiếng Nhật

3.1. Những biểu hiện gián tiếp trong đề nghị

3.1.1. Dùng động từ bổ trợ tiếp nhận lợi ích: -te morau/ -te itadaku/ -te kureru

3.1.2. Dùng biểu thức: -sasete kuremasenka

3.1.3. Dùng động từ nguyện vọng: -negau

3.1.4. Sử dụng biểu thức điều kiện: - ba ii

3.1.5. Dùng cách nói ngập ngừng trong chuỗi lời nói

3.1.6. Dùng biểu thức giảm nhẹ: -to omou

3.1.7. Dùng biểu thức phủ định: -nai/ masenka

3.2. Những biểu hiện gián tiếp trong từ chối

3.2.1. Đưa ra lý do giải thích lòng vòng

3.2.2. Trì hoãn trả lời hoặc trì hoãn đáp ứng đề nghị

3.2.3. Lảng tránh trả lời

3.2.4. Xin lỗi kết hợp với lý do

3.2.5. Dùng ngập ngừng trong chuỗi lời nói

3.2.6. Dùng im lặng hoàn toàn

3.2.7. Dùng biểu thức giảm nhẹ: -to omou

3.3. Đặc trưng của gián tiếp trong tiếng Nhật

3.4. Thể hiện tính tương tác trong cộng đồng

3.5. Tính tôn ti

3.6. Tiểu kết

Kết luận

Tài liệu tham khảo

Nguồn tư liệu của luận văn

Luận văn thạc sĩ ussh tìm hiểu một số đặc điểm ngôn ngữ văn hóa ứng xử thể hiện trong hành vi từ chối của tiếng nhật liên hệ với tiếng việt

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn thạc sĩ ussh tìm hiểu một số đặc điểm ngôn ngữ văn hóa ứng xử thể hiện trong hành vi từ chối của tiếng nhật liên hệ với tiếng việt

Tài liệu "Nghiên cứu đặc điểm ngôn ngữ văn hóa ứng xử trong hành vi từ chối tiếng Nhật và tiếng Việt" mang đến cái nhìn sâu sắc về cách mà ngôn ngữ và văn hóa ảnh hưởng đến hành vi từ chối trong hai ngôn ngữ này. Nghiên cứu chỉ ra rằng, mặc dù tiếng Nhật và tiếng Việt có những điểm tương đồng trong cách thức từ chối, nhưng cũng tồn tại nhiều khác biệt đáng chú ý liên quan đến bối cảnh văn hóa và cách thức giao tiếp. Điều này không chỉ giúp người đọc hiểu rõ hơn về ngôn ngữ mà còn mở rộng kiến thức về văn hóa ứng xử của hai dân tộc.

Để mở rộng thêm kiến thức về ngữ dụng học trong giao tiếp, bạn có thể tham khảo tài liệu Đối chiếu đặc điểm ngữ dụng học của hành vi đề nghị trong các hội thoại sách giáo khoa tiếng việt và tiếng nhật. Tài liệu này sẽ giúp bạn so sánh và đối chiếu các đặc điểm ngữ dụng học trong hành vi đề nghị, từ đó làm phong phú thêm hiểu biết về giao tiếp trong tiếng Việt và tiếng Nhật.

Khám phá những tài liệu này sẽ giúp bạn nắm bắt được những khía cạnh thú vị và phong phú của ngôn ngữ và văn hóa, từ đó nâng cao khả năng giao tiếp và hiểu biết văn hóa của bản thân.