Tổng quan nghiên cứu

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là nguồn thu chủ yếu đóng góp quan trọng vào ngân sách nhà nước (NSNN), chiếm tỷ trọng khoảng 20% tổng thu NSNN hàng năm tại Việt Nam. Đặc biệt, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) chiếm khoảng 97% tổng số doanh nghiệp tại TP. Hồ Chí Minh, đóng góp hơn 40% GDP và 15% tổng thu ngân sách của thành phố. Tuy nhiên, sự tuân thủ nghĩa vụ thuế TNDN của DNNVV tại Chi cục Thuế Quận 12 còn nhiều bất cập. Giai đoạn 2014-2018, số lượng DNNVV vi phạm trung bình mỗi năm là 406 doanh nghiệp, với tốc độ tăng bình quân 13,91% mỗi năm. Các sai phạm chủ yếu liên quan đến thời gian đăng ký thuế và khai báo thuế sai sót, với mức tăng lần lượt 9,41% và 20,07% mỗi năm. Tổng số thuế truy thu và phạt trong giai đoạn này lên đến hơn 75 tỷ đồng.

Mục tiêu nghiên cứu nhằm phân tích thực trạng tuân thủ thuế TNDN của DNNVV tại Chi cục Thuế Quận 12, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao sự tuân thủ, góp phần hoàn thành dự toán thu NSNN. Phạm vi nghiên cứu tập trung tại Chi cục Thuế Quận 12, sử dụng dữ liệu thứ cấp từ năm 2014 đến 2018. Nghiên cứu có ý nghĩa thiết thực trong việc hỗ trợ cơ quan thuế quản lý hiệu quả, đồng thời tạo môi trường kinh doanh công bằng, minh bạch cho DNNVV, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Nghiên cứu dựa trên các lý thuyết và mô hình về tuân thủ thuế, bao gồm:

  • Lý thuyết hành vi tuân thủ thuế: Tuân thủ thuế được hiểu là việc người nộp thuế tự nguyện, đầy đủ và đúng hạn thực hiện các nghĩa vụ thuế theo quy định pháp luật. Tuân thủ bao gồm tuân thủ hành chính (kê khai, nộp thuế đúng hạn) và tuân thủ kỹ thuật (tính toán và nộp thuế chính xác).

  • Mô hình kinh tế về tuân thủ thuế: Người nộp thuế cân nhắc lợi ích và rủi ro khi quyết định tuân thủ hay né tránh thuế, chịu ảnh hưởng bởi thuế suất, mức phạt, xác suất bị kiểm tra.

  • Các nhân tố ảnh hưởng đến tuân thủ thuế: Bao gồm nhân tố khách quan (môi trường pháp lý, thuế suất, tính đơn giản của thủ tục thuế, nhận thức về công bằng), nhân tố thuộc về người nộp thuế (kiến thức thuế, đạo đức thuế, tình trạng tài chính), và nhân tố thuộc về cơ quan thuế (hoạt động tuyên truyền, kiểm tra, xử phạt).

Các khái niệm chính được sử dụng gồm: thuế thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp nhỏ và vừa, tuân thủ thuế, kiểm tra thuế, xử phạt thuế.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính kết hợp phân tích thống kê mô tả dựa trên dữ liệu thứ cấp từ báo cáo hoạt động của Chi cục Thuế Quận 12 giai đoạn 2014-2018. Cỡ mẫu là toàn bộ DNNVV thuộc quản lý của Chi cục, khoảng 14.827 doanh nghiệp và hợp tác xã đăng ký kinh doanh.

Phương pháp phân tích bao gồm:

  • Thống kê số liệu tuyệt đối, tương đối, tốc độ tăng trưởng và mức tăng tuyệt đối các chỉ tiêu liên quan đến tuân thủ thuế.

  • Trình bày số liệu qua bảng biểu và biểu đồ để minh họa thực trạng và xu hướng.

  • Phân tích các nhân tố ảnh hưởng dựa trên cơ sở lý thuyết và thực tiễn quản lý thuế.

Timeline nghiên cứu kéo dài từ tháng 1/2019 đến tháng 10/2019, bao gồm thu thập dữ liệu, phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tỷ lệ hoàn thành dự toán thu ngân sách vượt kế hoạch: Giai đoạn 2014-2018, Chi cục Thuế Quận 12 hoàn thành vượt mức kế hoạch thu NSNN lần lượt là 135,2%; 153,9%; 150,9%; 123,7% và 100,1%. Tổng thu thuế TNDN chiếm trên 10% tổng thu thuế, trong đó DNNVV đóng góp từ 63,8% đến 83,4% tổng thu thuế TNDN.

  2. Số lượng DNNVV vi phạm nghĩa vụ thuế tăng nhanh: Trung bình mỗi năm có 406 doanh nghiệp vi phạm, tăng tuyệt đối 50 doanh nghiệp mỗi năm, tương đương tốc độ tăng 13,91%. Sai phạm về thời gian đăng ký thuế tăng 9,41% mỗi năm, sai sót khai đăng ký thuế tăng 20,07% mỗi năm.

  3. Số thuế truy thu và phạt lớn: Tổng số thuế TNDN truy thu và phạt trong giai đoạn 2014-2018 là khoảng 75,562 triệu đồng, cho thấy mức độ vi phạm không nhỏ và ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn thu NSNN.

  4. Cơ chế quản lý thuế hiện hành dựa trên tự khai, tự nộp: Người nộp thuế tự chịu trách nhiệm trước pháp luật, tuy nhiên sự tuân thủ chưa cao, dẫn đến các sai phạm và rủi ro về thuế.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của tình trạng vi phạm là do kiến thức thuế của DNNVV còn hạn chế, thủ tục kê khai thuế phức tạp, nhận thức về công bằng thuế chưa đầy đủ, cùng với hoạt động kiểm tra, thanh tra chưa thực sự hiệu quả. So sánh với các nghiên cứu trong nước và quốc tế, các yếu tố như thuế suất, mức phạt, nhận thức về chi tiêu ngân sách và đạo đức thuế đều ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ.

Biểu đồ thể hiện xu hướng tăng số lượng doanh nghiệp vi phạm và số thuế truy thu qua các năm sẽ giúp minh họa rõ nét thực trạng. Bảng so sánh tỷ lệ tuân thủ thuế giữa các nhóm doanh nghiệp cũng cho thấy DNNVV có mức độ tuân thủ thấp hơn so với doanh nghiệp lớn.

Kết quả nghiên cứu khẳng định sự cần thiết của các giải pháp nâng cao kiến thức thuế, cải tiến thủ tục hành chính, tăng cường kiểm tra và hỗ trợ người nộp thuế nhằm nâng cao sự tuân thủ thuế của DNNVV tại Chi cục Thuế Quận 12.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Nâng cao kiến thức thuế cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

    • Tổ chức các khóa đào tạo, hội thảo định kỳ về chính sách thuế, thủ tục kê khai và nộp thuế.
    • Phát triển tài liệu hướng dẫn đơn giản, dễ hiểu, phù hợp với trình độ của DNNVV.
    • Chủ thể thực hiện: Chi cục Thuế Quận 12, phối hợp với các hiệp hội doanh nghiệp.
    • Thời gian: Triển khai trong 12 tháng tới.
  2. Tăng cường kiểm tra, thanh tra thuế theo hướng phân tích rủi ro

    • Áp dụng phương pháp phân tích rủi ro để xác định đối tượng kiểm tra trọng điểm, tập trung vào các doanh nghiệp có lịch sử vi phạm hoặc nợ thuế lớn.
    • Nâng cao năng lực cán bộ kiểm tra, sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ.
    • Chủ thể thực hiện: Chi cục Thuế Quận 12, Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh.
    • Thời gian: Triển khai ngay và duy trì liên tục.
  3. Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế hiệu quả

    • Đẩy mạnh tuyên truyền qua các kênh truyền thông, website, mạng xã hội để nâng cao nhận thức về nghĩa vụ thuế.
    • Thiết lập đường dây nóng, hỗ trợ trực tuyến giải đáp thắc mắc nhanh chóng.
    • Chủ thể thực hiện: Chi cục Thuế Quận 12.
    • Thời gian: Triển khai trong 6 tháng tới.
  4. Nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan thuế

    • Cải tiến quy trình làm việc, rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ thuế.
    • Xây dựng cơ chế phân loại doanh nghiệp theo mức độ tuân thủ để áp dụng chính sách quản lý phù hợp.
    • Tăng cường phối hợp với UBND Quận 12 và các cơ quan liên quan để hỗ trợ doanh nghiệp.
    • Chủ thể thực hiện: Chi cục Thuế Quận 12, Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh, UBND Quận 12.
    • Thời gian: Kế hoạch 1-2 năm.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý thuế tại các chi cục thuế và cục thuế địa phương

    • Lợi ích: Hiểu rõ thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến tuân thủ thuế của DNNVV, từ đó xây dựng chính sách quản lý hiệu quả.
    • Use case: Thiết kế chương trình đào tạo, cải tiến quy trình kiểm tra thuế.
  2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa, đặc biệt là bộ phận kế toán, tài chính

    • Lợi ích: Nắm bắt kiến thức về nghĩa vụ thuế, các sai phạm phổ biến và cách tuân thủ đúng quy định.
    • Use case: Tự đánh giá và cải thiện quy trình kê khai, nộp thuế.
  3. Nhà nghiên cứu, học viên, sinh viên chuyên ngành tài chính – ngân hàng, quản lý thuế

    • Lợi ích: Tham khảo cơ sở lý thuyết, phương pháp nghiên cứu và kết quả thực tiễn về tuân thủ thuế của DNNVV.
    • Use case: Phát triển đề tài nghiên cứu, luận văn, bài báo khoa học.
  4. Cơ quan quản lý nhà nước về chính sách thuế và phát triển doanh nghiệp

    • Lợi ích: Đánh giá hiệu quả chính sách thuế hiện hành, đề xuất các giải pháp hỗ trợ DNNVV phát triển bền vững.
    • Use case: Xây dựng chính sách ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Câu hỏi thường gặp

  1. Tại sao sự tuân thủ thuế của doanh nghiệp nhỏ và vừa lại thấp hơn doanh nghiệp lớn?
    Doanh nghiệp nhỏ và vừa thường có nguồn lực hạn chế, kiến thức thuế chưa đầy đủ, thủ tục phức tạp và khả năng tiếp cận dịch vụ hỗ trợ còn hạn chế, dẫn đến sai sót và vi phạm trong kê khai, nộp thuế.

  2. Các sai phạm phổ biến của DNNVV trong nghĩa vụ thuế TNDN là gì?
    Chủ yếu là sai phạm về thời gian đăng ký thuế, khai báo thuế không chính xác, kê khai sai số liệu và chậm nộp thuế, gây thiệt hại cho NSNN.

  3. Kiểm tra thuế có ảnh hưởng như thế nào đến sự tuân thủ của doanh nghiệp?
    Kiểm tra thuế tăng cường làm tăng xác suất bị phát hiện vi phạm, từ đó nâng cao ý thức tuân thủ tự nguyện của doanh nghiệp, giảm hành vi trốn thuế.

  4. Làm thế nào để cải thiện kiến thức thuế cho doanh nghiệp nhỏ và vừa?
    Thông qua tổ chức các khóa đào tạo, cung cấp tài liệu hướng dẫn đơn giản, tư vấn trực tiếp và hỗ trợ qua các kênh truyền thông đa dạng, giúp doanh nghiệp hiểu rõ và thực hiện đúng nghĩa vụ thuế.

  5. Vai trò của cơ quan thuế trong việc nâng cao sự tuân thủ thuế là gì?
    Cơ quan thuế cần xây dựng hệ thống quản lý hiệu quả, cung cấp dịch vụ hỗ trợ tốt, áp dụng chính sách kiểm tra, xử phạt công bằng và minh bạch, đồng thời tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế.

Kết luận

  • Sự tuân thủ nghĩa vụ thuế TNDN của DNNVV tại Chi cục Thuế Quận 12 còn nhiều hạn chế, với số lượng vi phạm và số thuế truy thu tăng qua các năm.
  • DNNVV đóng góp tỷ trọng lớn vào tổng thu thuế TNDN, do đó nâng cao sự tuân thủ có ý nghĩa quan trọng đối với nguồn thu NSNN.
  • Các nhân tố ảnh hưởng đến tuân thủ thuế bao gồm môi trường pháp lý, kiến thức thuế, nhận thức về công bằng và hiệu quả hoạt động của cơ quan thuế.
  • Đề xuất các giải pháp nâng cao kiến thức thuế, tăng cường kiểm tra, tuyên truyền hỗ trợ và cải tiến quản lý thuế nhằm nâng cao sự tuân thủ của DNNVV.
  • Nghiên cứu mở ra hướng đi cho các bước tiếp theo trong việc khảo sát trực tiếp doanh nghiệp để làm rõ nguyên nhân vi phạm và hoàn thiện giải pháp quản lý thuế.

Call-to-action: Các cơ quan thuế và nhà quản lý cần phối hợp triển khai đồng bộ các giải pháp đề xuất để nâng cao hiệu quả quản lý thuế, đồng thời doanh nghiệp nhỏ và vừa cần chủ động nâng cao nhận thức và tuân thủ nghĩa vụ thuế nhằm phát triển bền vững.