Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh công cuộc xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cải cách hành chính nhà nước được xác định là nhiệm vụ trọng tâm, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước. Tỉnh Quảng Trị, với sự phát triển kinh tế - xã hội ngày càng đa dạng, đặt ra yêu cầu cấp thiết về nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công, đặc biệt tại các cơ quan chuyên môn như Sở Khoa học và Công nghệ (KH&CN). Theo số liệu từ giai đoạn 2015-2017, mặc dù Sở KH&CN tỉnh Quảng Trị đã triển khai nhiều hoạt động cải cách hành chính, người dân và doanh nghiệp vẫn chưa thực sự hài lòng với chất lượng dịch vụ hành chính công hiện tại.

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá cảm nhận của người dân và cơ quan, doanh nghiệp về chất lượng dịch vụ hành chính công của Sở KH&CN tỉnh Quảng Trị, đồng thời phân tích các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ. Phạm vi nghiên cứu tập trung tại Sở KH&CN tỉnh Quảng Trị, với dữ liệu thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2015 đến 2017, bao gồm khảo sát 150 người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ hành chính công tại đây.

Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp cơ sở khoa học để cải thiện quy trình, nâng cao sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp, góp phần thúc đẩy hiệu quả cải cách hành chính, đồng thời hỗ trợ Sở KH&CN tỉnh Quảng Trị thực hiện tốt chức năng phục vụ và quản lý nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình nghiên cứu về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng, trong đó nổi bật là thang đo SERVQUAL của Parasuraman và cộng sự (1988) với 5 thành phần chính: độ tin cậy, khả năng đáp ứng, năng lực phục vụ, sự đồng cảm và phương tiện hữu hình. Mô hình này được điều chỉnh phù hợp với đặc thù dịch vụ hành chính công.

Ngoài ra, mô hình chỉ số hài lòng khách hàng (Customer Satisfaction Index - CSI) được áp dụng để đánh giá mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của người dân, bao gồm các yếu tố như sự mong đợi, chất lượng cảm nhận, giá trị cảm nhận và sự trung thành. Các nghiên cứu trước đây tại Việt Nam cũng được tham khảo để xây dựng mô hình nghiên cứu đề nghị với 6 nhân tố tác động đến sự hài lòng: thời hạn cam kết, quy trình thủ tục hành chính, công khai các hướng dẫn, trao đổi thông tin, giải quyết ý kiến và môi trường không gian làm việc.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng kết hợp số liệu thứ cấp và sơ cấp. Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo của Sở KH&CN tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 và các tài liệu chuyên ngành. Số liệu sơ cấp được thu thập qua khảo sát trực tiếp 150 người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ hành chính công tại Sở KH&CN tỉnh Quảng Trị trong 3 tháng từ tháng 8 đến tháng 11 năm 2017.

Phương pháp chọn mẫu thuận tiện được áp dụng nhằm đảm bảo tính đại diện và khả năng tiếp cận đối tượng khảo sát. Kích thước mẫu 150 phiếu hợp lệ đáp ứng yêu cầu thống kê theo công thức n ≥ 8m + 50 với m = 6 biến độc lập.

Phân tích dữ liệu được thực hiện bằng phần mềm SPSS với các kỹ thuật: kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha (≥ 0,6), phân tích nhân tố khám phá (EFA) để rút gọn biến, phân tích hồi quy tuyến tính đa biến để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng, và thống kê mô tả để đánh giá mức độ cảm nhận của người dân và doanh nghiệp.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Ảnh hưởng của thời hạn cam kết: Kết quả phân tích hồi quy cho thấy thời hạn cam kết có tác động tích cực và có ý nghĩa thống kê đến sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp với hệ số beta khoảng 0,25, cho thấy việc đảm bảo trả hồ sơ đúng hạn góp phần nâng cao sự hài lòng.

  2. Quy trình thủ tục hành chính: Quy trình thủ tục hành chính được đánh giá hợp lý và minh bạch, có tác động cùng chiều với sự hài lòng với hệ số beta khoảng 0,30. Người dân và doanh nghiệp đánh giá cao việc đơn giản hóa và niêm yết công khai các thủ tục.

  3. Công khai các hướng dẫn: Việc công khai minh bạch các hướng dẫn, biểu mẫu và quy trình giải quyết hồ sơ có ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng, với hệ số beta khoảng 0,20, thể hiện tầm quan trọng của sự minh bạch trong cung cấp dịch vụ.

  4. Trao đổi thông tin và giải quyết ý kiến: Hai yếu tố này cũng có tác động đáng kể với hệ số beta lần lượt là 0,18 và 0,22, cho thấy thái độ lịch sự, trách nhiệm và khả năng giải quyết thỏa đáng các ý kiến góp phần nâng cao trải nghiệm người dùng.

  5. Môi trường không gian làm việc: Môi trường làm việc rộng rãi, sạch sẽ và tiện nghi được đánh giá tích cực, có tác động cùng chiều với sự hài lòng với hệ số beta khoảng 0,15.

Các kết quả thống kê mô tả cho thấy trên 80% người dân và doanh nghiệp hài lòng với các yếu tố trên, tuy nhiên vẫn còn khoảng 15-20% phản ánh chưa hài lòng về thời gian giải quyết hồ sơ và sự thân thiện của nhân viên.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân của các phát hiện trên có thể giải thích do Sở KH&CN tỉnh Quảng Trị đã áp dụng các biện pháp cải cách hành chính như áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015, công khai thủ tục hành chính và triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Tuy nhiên, sự chưa đồng đều trong chất lượng phục vụ và hạn chế về nguồn lực nhân sự vẫn ảnh hưởng đến mức độ hài lòng chung.

So sánh với các nghiên cứu tại Sở KH&CN Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng, các yếu tố như rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ, nâng cao năng lực cán bộ và ứng dụng công nghệ thông tin được đánh giá là những điểm mạnh giúp nâng cao chất lượng dịch vụ. Điều này cho thấy việc học hỏi kinh nghiệm và áp dụng các giải pháp đồng bộ là cần thiết cho Quảng Trị.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ cột thể hiện mức độ hài lòng theo từng yếu tố và bảng phân tích hồi quy chi tiết các hệ số tác động, giúp minh bạch và dễ dàng theo dõi.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường quản lý và giám sát thời hạn cam kết: Thiết lập hệ thống theo dõi tiến độ xử lý hồ sơ, đảm bảo 100% hồ sơ được trả đúng hạn nhằm nâng cao chỉ số hài lòng về thời gian giải quyết. Chủ thể thực hiện: Ban lãnh đạo Sở, thời gian: trong 12 tháng tới.

  2. Đơn giản hóa và chuẩn hóa quy trình thủ tục hành chính: Rà soát, cắt giảm các bước không cần thiết, công khai minh bạch quy trình và biểu mẫu trên website và tại bộ phận tiếp nhận. Chủ thể thực hiện: Phòng Quản lý hành chính, thời gian: 6 tháng.

  3. Nâng cao chất lượng đào tạo và thái độ phục vụ của cán bộ: Tổ chức các khóa đào tạo kỹ năng giao tiếp, xử lý tình huống và nghiệp vụ chuyên môn cho công chức, đồng thời xây dựng quy tắc ứng xử chuẩn mực. Chủ thể thực hiện: Ban Tổ chức cán bộ, thời gian: liên tục hàng năm.

  4. Cải thiện môi trường làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin: Đầu tư trang thiết bị hiện đại, bố trí không gian tiếp nhận hồ sơ thoáng đãng, triển khai phần mềm quản lý hồ sơ và tiện ích hẹn giờ giao dịch để giảm thời gian chờ đợi. Chủ thể thực hiện: Ban Quản lý dự án CNTT, thời gian: 12-18 tháng.

  5. Tăng cường công khai, minh bạch và trao đổi thông tin: Thiết lập kênh phản hồi ý kiến trực tuyến, tổ chức các buổi đối thoại định kỳ với người dân và doanh nghiệp để tiếp nhận và giải quyết kịp thời các phản ánh. Chủ thể thực hiện: Phòng Truyền thông và Hợp tác, thời gian: 6 tháng.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý và công chức tại các cơ quan hành chính nhà nước: Giúp hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ hành chính công và áp dụng các giải pháp cải tiến hiệu quả.

  2. Nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành Quản lý kinh tế, Hành chính công: Cung cấp cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu thực tiễn về chất lượng dịch vụ hành chính công.

  3. Các tổ chức, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ hành chính công: Hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ và các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ để có thể phản hồi và đề xuất cải tiến.

  4. Các cơ quan hoạch định chính sách và cải cách hành chính: Là tài liệu tham khảo để xây dựng chính sách nâng cao chất lượng dịch vụ công, góp phần phát triển nền hành chính hiện đại, minh bạch.

Câu hỏi thường gặp

  1. Chất lượng dịch vụ hành chính công được đánh giá dựa trên những tiêu chí nào?
    Chất lượng dịch vụ hành chính công được đánh giá qua các tiêu chí như độ tin cậy, khả năng đáp ứng, năng lực phục vụ, sự đồng cảm và phương tiện hữu hình, cùng với các yếu tố đặc thù như thời hạn cam kết, quy trình thủ tục, công khai hướng dẫn, trao đổi thông tin và môi trường làm việc.

  2. Tại sao sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp lại quan trọng trong cải cách hành chính?
    Sự hài lòng phản ánh hiệu quả của cải cách hành chính, giúp cơ quan nhà nước nhận diện điểm mạnh, điểm yếu để điều chỉnh, nâng cao chất lượng phục vụ, từ đó tăng cường niềm tin và sự hợp tác của người dân, doanh nghiệp.

  3. Phương pháp chọn mẫu thuận tiện có đảm bảo tính đại diện không?
    Phương pháp này ưu tiên sự thuận tiện và khả năng tiếp cận đối tượng khảo sát, phù hợp với điều kiện thực tế. Kích thước mẫu đủ lớn (150 phiếu) và đa dạng đối tượng giúp đảm bảo tính đại diện tương đối cho nghiên cứu.

  4. Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công có thể áp dụng trong thời gian bao lâu?
    Các giải pháp được đề xuất có thể triển khai trong khoảng từ 6 tháng đến 18 tháng, tùy thuộc vào tính chất và quy mô từng giải pháp, với sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban và lãnh đạo Sở.

  5. Làm thế nào để người dân và doanh nghiệp có thể phản hồi về chất lượng dịch vụ?
    Sở KH&CN tỉnh Quảng Trị nên thiết lập các kênh phản hồi đa dạng như hộp thư góp ý, đường dây nóng, trang web và tổ chức đối thoại định kỳ để tiếp nhận và xử lý kịp thời các ý kiến, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ.

Kết luận

  • Nghiên cứu đã xác định 6 yếu tố chính ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp đối với dịch vụ hành chính công của Sở KH&CN tỉnh Quảng Trị: thời hạn cam kết, quy trình thủ tục hành chính, công khai các hướng dẫn, trao đổi thông tin, giải quyết ý kiến và môi trường không gian làm việc.
  • Kết quả khảo sát với 150 phiếu hợp lệ cho thấy mức độ hài lòng chung đạt trên 80%, tuy nhiên vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục.
  • So sánh với các địa phương khác như Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng cho thấy việc áp dụng đồng bộ các giải pháp cải cách hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin là yếu tố then chốt để nâng cao chất lượng dịch vụ.
  • Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm cải thiện quy trình, nâng cao năng lực cán bộ, cải thiện môi trường làm việc và tăng cường công khai minh bạch, dự kiến triển khai trong vòng 6-18 tháng.
  • Luận văn cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn để Sở KH&CN tỉnh Quảng Trị tiếp tục hoàn thiện công tác cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả phục vụ người dân và doanh nghiệp, góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương.

Hành động tiếp theo: Các đơn vị liên quan cần phối hợp triển khai các giải pháp đề xuất, đồng thời tổ chức đánh giá định kỳ để điều chỉnh phù hợp, đảm bảo mục tiêu nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công được thực hiện hiệu quả.