LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CƠ SỞ THUẾ VÀ MỞ RỘNG CƠ SỞ THUẾ
1.1. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về chính sách thuế có nội dung về cơ sở thuế
1.1.2. Các công trình nghiên cứu nước ngoài
1.1.3. Các công trình nghiên cứu trong nước
1.2. Các công tình nghiên cứu về cơ sở thuế và mở rộng cơ sở thuế
1.2.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài
1.2.2. Các công trình nghiên cứu trong nước
1.3. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đánh giá kết quả nghiên cứu
1.3.2. Khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu
1.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
2. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ CƠ SỞ THUẾ VÀ MỞ RỘNG CƠ SỞ THUẾ
2.1. TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THUẾ
2.1.1. Khái quát cơ sở thuế
2.1.2. Các yếu tố xác định cơ sở thuế
2.1.2.1. Phạm vi của đối tượng chịu thuế
2.1.2.2. Miễn thuế, giảm thuế
2.1.2.3. Ngưỡng đánh thuế
2.1.2.4. Các khoản chi phí được trừ (khấu trừ)
2.1.2.5. Lỗ kết chuyển
2.1.3. Nguyên tắc thiết lập cơ sở thuế
2.1.3.1. Nguyên tắc thiết lập cơ sở thuế tiêu dùng
2.1.3.2. Nguyên tắc thiết lập cơ sở thuế thu nhập
2.1.3.3. Nguyên tắc thiết lập cơ sở thuế tài sản
2.2. MỞ RỘNG CƠ SỞ THUẾ
2.2.1. Khái niệm mở rộng cơ sở thuế
2.2.2. Tác động của mở rộng cơ sở thuế
2.2.2.1. Tác động tích cực của việc mở rộng cơ sở thuế
2.2.2.2. Tác động tiêu cực của việc mở rộng cơ sở thuế
2.2.3. Nội dung mở rộng cơ sở thuế
2.2.3.1. Bổ sung các hoạt động kinh tế mới vào diện chịu thuế
2.2.3.2. Thu hẹp các đối tượng không chịu thuế và các đối tượng được miễn thuế
2.2.3.3. Không qui định ngưỡng hoặc qui định mức ngưỡng chịu thuế thấp
2.2.3.4. Các khoản chi phí khấu trừ (các khoản giảm trừ)
2.2.3.5. Đảm bảo cơ sở thuế thực tế phù hợp với cơ sở thuế danh nghĩa
2.2.3.6. Tăng giá trị cơ sở thuế
2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cơ sở thuế
2.3. XU HƯỚNG MỞ RỘNG CƠ SỞ THUẾ Ở CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA ĐỐI VỚI VIỆT NAM
2.3.1. Xu hướng mở rộng cơ sở thuế ở các nước trên thế giới
2.3.1.1. Mở rộng cơ sở thuế tiêu dùng để bù đắp sự suy giảm nguồn thu từ thuế xuất khẩu, nhập khẩu
2.3.1.2. Mở rộng cơ sở tính thuế của các sắc thuế thu nhập với mức thuế suất thấp hơn để tăng thu NSNN
2.3.1.3. Đề cao tính trung lập của hệ thống thuế đối với các hoạt động đầu tư và kinh doanh thông qua việc xóa bớt những ưu đãi, miễn, giảm thuế
2.3.1.4. Mở rộng cơ sở thuế đánh vào tài sản thông qua việc bao quát các giai đoạn, hình thức của tài sản
2.3.1.5. Áp dụng phương thức đánh thuế riêng đối với từng loại tài sản
2.3.1.6. Giảm bớt các trường hợp miễn, giảm thuế đánh vào tài sản
2.3.1.7. Chính sách thuế mới bao quát các hoạt động trong nền kinh tế số
2.3.1.8. Ban hành Luật thuế khí thải nhà kính
2.3.2. Những bài học đối với Việt Nam
2.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
3. CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CƠ SỞ THUẾ Ở VIỆT NAM VÀ KHẢ NĂNG MỞ RỘNG CƠ SỞ THUẾ Ở VIỆT NAM
3.1. KHÁI QUÁT VỀ THỰC TRẠNG CƠ SỞ THUẾ Ở VIỆT NAM
3.1.1. Thực trạng cơ sở thuế tiêu dùng
3.1.1.1. Thuế giá trị gia tăng
3.1.1.2. Thuế tiêu thụ đặc biệt
3.1.1.3. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
3.1.1.4. Thuế bảo vệ môi trường
3.1.2. Thực trạng cơ sở thuế thu nhập
3.1.2.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp
3.1.2.2. Thuế thu nhập cá nhân
3.1.3. Thực trạng cơ sở thuế tài sản
3.1.3.1. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
3.1.3.2. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
3.1.3.3. Thuế tài nguyên
3.2. KẾT QUẢ THU NSNN Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2009- 2021
3.2.1. Những kết quả đạt được
3.2.1.1. Hệ thống chính sách thuế ở Việt Nam góp phần đảm bảo động viên nguồn thu chủ yếu cho NSNN
3.2.1.2. Cơ sở thuế được qui định trong hệ thống chính sách thuế đang dần được vận hành theo hướng minh bạch, phù hợp với thực tiễn và công tác quản lý thu
3.2.1.3. Cơ sở thuế được qui định trong các chính sách thuế dần được bổ sung, hoàn thiện để phù hợp với thông lệ quốc tế và chống xói mòn nguồn thu NSNN
3.2.2. Hạn chế và khả năng MRCST ở Việt Nam những năm sắp tới
3.2.2.1. Các qui định về đối tượng chịu thuế trong các luật thuế còn hẹp
3.2.2.2. Còn nhiều đối tượng không chịu thuế được qui định trong các luật thuế
3.2.2.3. Còn nhiều trường hợp được miễn thuế, ưu đãi thuế
3.2.2.4. Các khoản chi phí được khấu trừ (giảm trừ) còn bất cập
3.2.2.5. Tác động của ưu đãi thuế thu nhập đối với mục tiêu thu hút FDI chưa hiệu quả đồng thời gây suy giảm cơ sở thuế
3.2.2.6. Thiếu thống nhất giữa cơ sở thuế danh nghĩa và cơ sở thuế thực
3.2.2.7. Chính sách thuế chưa bao quát hết các hoạt động mới phát sinh trong nền kinh tế, gây nên hiện tượng thu hẹp cơ sở thuế
3.3. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỞ RỘNG CƠ SỞ THUẾ Ở VIỆT NAM TRÊN CƠ SỞ KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHẢO SÁT
3.3.1. Mô hình và các giả thuyết nghiên cứu
3.3.2. Hệ thống số liệu và phương pháp khảo sát, thu thập số liệu
3.3.3. Thống kê mô tả các nhân tố/thang đo dùng trong mô hình nghiên cứu
3.3.3.1. Biến số gắn với nhân tố Xu hướng toàn cầu hóa và tự do hoá thương mại
3.3.3.2. Biến số gắn với nhân tố Nhu cầu chi tiêu của nhà nước
3.3.3.3. Biến số gắn với nhân tố Bối cảnh kinh tế quốc gia
3.3.3.4. Biến số gắn với nhân tố Cơ quan thuế
3.3.3.5. Biến số gắn với nhân tố Chính trị, văn hoá-xã hội
3.3.3.6. Biến số gắn với Mở rộng cơ sở thuế ở Việt Nam
3.3.4. Đánh giá độ tin cậy thang đo
3.3.5. Phân tích nhân tố khám phá EFA
3.3.6. Phân tích tương quan, phân tích hồi quy và kiểm định các giả thuyết nghiên
3.3.6.1. Phân tích tương quan
3.3.6.2. Phân tích hồi quy
3.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
4. CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CƠ SỞ THUẾ Ở VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI
4.1. DỰ BÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ QUỐC TẾ, VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA ĐỐI VỚI THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM
4.1.1. Dự báo tình hình kinh tế quốc tế, Việt Nam trong thời gian tới
4.1.1.1. Dự báo tình hình kinh tế quốc tế
4.1.1.2. Dự báo tình hình KT-XH ở Việt Nam
4.1.2. Cơ hội và thách thức đối với thu NSNN ở Việt Nam trong thời gian tới
4.1.2.1. Thách thức
4.2. QUAN ĐIỂM ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP MRCST Ở VIỆT NAM
4.3. GIẢI PHÁP MRCST Ở VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI
4.3.1. Mở rộng phạm vi áp dụng thuế tiêu dùng
4.3.2. Mở rộng cơ sở thuế thu nhập
4.3.3. Rà soát để hoàn thiện các khoản chi phí được trừ (giảm trừ) trong chính sách thuế thu nhập
4.3.4. Mở rộng phạm vi áp dụng thuế tài sản
4.3.4.1. Đối với thuế đánh vào tài sản là bất động sản
4.3.5. Hoàn thiện thuế tài nguyên theo hướng mở rộng cơ sở thu
4.3.6. Mở rộng cơ sở thuế từ các Luật thuế mới
4.3.6.1. Xây dựng Luật Thuế kỹ thuật số phù hợp với nền kinh tế số
4.3.6.2. Áp dụng Luật thuế khí thải
4.3.7. Hoàn thiện công tác quản lý thuế
4.3.7.1. Tăng cường sự phối hợp của các cơ quan chức năng
4.3.7.2. Thực hiện “phân đoạn” người nộp thuế
4.3.7.3. Tăng cường nguồn lực cho quản lý: bao gồm nguồn lực con người và nguồn lực vật chất phục vụ quản lý
4.3.7.4. Giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế
4.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 4
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ