Mô Hình Toán Kinh Tế: Khám Phá Các Mô Hình Kinh Tế Quan Trọng

Chuyên ngành

Môn Toán Khoa C

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

bài tập nhóm

2013

160
3
0

Phí lưu trữ

30 Point

Mục lục chi tiết

1. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU MÔ HÌNH TOÁN KINH TẾ

1.1. Bài 1: Cho hàm cung và hàm cầu của một loại hàng hóa lần lượt là S(P) = 0,1P2 + 5P -10 và D(P) = ...

1.2. Bài 2: Cho hàm doanh thu TR(Q) = 1200Q – Q2; Q ≥ 0

1.3. Bài 3: Cho hàm sản xuất ngắn hạn Q = 30√L; L ≥ 0

1.4. Bài 4: Cho hàm chi tiêu C(Y) = aY + b; (0 < a < 1, b > 0); Y ≥ 0

1.5. Bài 5: Cho hàm tổng chi phí TC(Q) = 0,1Q2 + 0,3Q + 100, (Q ≥ 0)

1.6. Bài 6: Xét hàm cầu của một loại hàng hóa D = D(P)

1.7. Bài 7: Cho hàm sản xuất Q = aLα , (a > 0, 0 < α < 1)

1.8. Bài 8: Cho hàm sản xuất Q = 120L2 – L3, L > 0

1.9. Bài 9: Cho hàm sản xuất Q = 30 ; L > 0

1.10. Bài 10: Cho hàm sản xuất biên của lao động MPL = 40L0,5

1.11. Bài 11: Cho hàm chi phí cận biên ở mọi mức sản lượng Q là MC = 8e0,2Q với chi phí cố định FC = 50

1.12. Bài 12: Cho hàm doanh thu biên ở mọi mức sản lượng Q là MR(Q) = 50 – 2Q – 3Q2

1.13. Bài 13: Chi phí cận biên ở mọi mức sản lượng Q là MC = 32 + 18Q – 12Q2 với FC = 43

1.14. Bài 14: Chi phí cận biên ở mọi mức sản lượng Q là MC = 12e0,5Q với FC = 36

1.15. Bài 15: Doanh thu cận biên ở mọi mức sản lượng Q là MR = 40Q – 16e0,4Q

1.16. Bài 16: Doanh thu cận biên ở mọi mức sản lượng Q là MR = 84 – 4Q – Q2

1.17. Bài 17: Cho hàm tiêu dùng C(Y) = 0,8Y + 0,2√Y + 300 ; Y ≥ 0

1.18. Bài 18: Cho các hàm cầu Q1 = 40 - P1 ; Q2 = 30 - 0.5 P2

1.19. Bài 19: Cho hàm sản xuất Q = 10K0 với giá thuê một đơn vị K bằng 3$, giá thuê một đơn vị L bằng 2$ và giá sản phẩm là 4$

1.21. Bài 21: Cho hàm hữu dụng TU(x1;x2) = 2√(x1x2)

1.23. Bài 23: Tính hệ số co dãn của các hàm sau tại điểm cho trước

1.24. Bài 24: Cho hàm sản xuất Y(t) = 0,2K0,4L0,8 với K = 120 + 0,1t ; L = 300 + 0,3t

1.25. Bài 25: Cho hàm sản xuất Y(t) = 5K0,6L0,3

1.26. Bài 26: Thu nhập quốc dân (Y) của một quốc gia có dạng: Y= 0,01 ...

1.27. Bài 27: Giả sử dân số tăng theo mô hình P(t) = P(0)2bt với tiêu dùng của dân cư tăng theo mô hình C(t)= C(0)eat

1.28. Bài 28: Cho hàm tổng chi phí : TC= Q3- 5Q + 14Q+ 144

1.29. Bài 29: Cho nhu cầu hai mặt hàng phụ thuộc vào giá như sau: Q1= 40-2P1-P2 ; Q2= 35-P1-P2

1.30. Bài 30: Cho hàm tổng chi phí TC= 5000 + ...

1.31. Bài 31: Cho mô hình cung – cầu như sau: QD= 10 + 0,1Y -0,2P QS= -14 + 0,6P

1.32. Bài 32: Cho hàm lợi ích tiêu dùng của một chủ thể có dạng ln(TU(x,y))= 0.7lnx + 0,3lny

1.33. Bài 33: Mỗi cá nhân sử dụng lợi từ thu nhập (INCOME) với nghỉ ngơi (LEISURE)

1.34. Bài 34: Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô của nền kinh tế (đóng) có mối liên hệ như sau: Y= C+ I+G; C=0,85Yd + 70; Yd = Y-T

1.35. Bài 35: Một số chỉ tiêu kinh tế vĩ mô của nền kinh tế có mối liên hệ sau Y= C+ I+G+X-M; C=0,08Yd; M= 0,015Yd; Yd= (1-t)Y

1.36. Bài 36: Cho hàm sản xuất của một doanh nghiệp có dạng: Q= K(L+5)

1.37. Bài 37: Một công ty có hàm sản xuất Q= 0,5K(L-2)

1.38. Bài 38: Một công ty có hàm sản xuất Q= K3/4L1/2 (K là vốn)

Mô hình toán kinh tế mathematical economic models

Tài liệu "Mô Hình Toán Kinh Tế: Các Mô Hình Kinh Tế Quan Trọng" cung cấp cái nhìn sâu sắc về các mô hình toán học được sử dụng trong kinh tế học, giúp người đọc hiểu rõ hơn về cách thức mà các mô hình này có thể áp dụng để phân tích và dự đoán các hiện tượng kinh tế. Tài liệu nhấn mạnh tầm quan trọng của việc sử dụng các công cụ toán học trong việc ra quyết định kinh tế, từ đó mang lại lợi ích cho các nhà nghiên cứu, sinh viên và các chuyên gia trong lĩnh vực kinh tế.

Để mở rộng kiến thức của bạn về kinh tế vi mô, bạn có thể tham khảo tài liệu Kinh tế vi mô, nơi cung cấp những khái niệm cơ bản và ứng dụng thực tiễn. Ngoài ra, tài liệu Giáo trình kinh tế vi mô đại học quốc gia hà nội sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát hơn về các lý thuyết và phương pháp trong kinh tế vi mô. Cuối cùng, nếu bạn đang tìm kiếm các bài tập thực hành, tài liệu Kinh tế học vi mô i bài tập và hướng dẫn giải sẽ là nguồn tài liệu hữu ích để bạn áp dụng lý thuyết vào thực tiễn. Những tài liệu này không chỉ giúp bạn củng cố kiến thức mà còn mở rộng hiểu biết về các khía cạnh khác nhau của kinh tế học.