Tổng quan nghiên cứu

Trong giai đoạn 2016-2020, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định đã quản lý 51 danh mục công trình đầu tư xây dựng, trong đó có nhiều công trình trọng điểm như mở rộng đường Xuân Diệu, cầu Dài, chợ Khu 6. Thành phố Quy Nhơn, với vị trí địa lý thuận lợi và sự phát triển kinh tế đa ngành, đã trở thành điểm đến thu hút đầu tư lớn, đặc biệt trong lĩnh vực xây dựng hạ tầng kỹ thuật và phát triển đô thị. Tuy nhiên, công tác quản lý dự án tại Ban còn tồn tại một số hạn chế như tiến độ lập dự án và thi công chậm, công tác giải phóng mặt bằng chưa hiệu quả, phối hợp giám sát chưa chặt chẽ, ảnh hưởng đến hiệu quả chung của các dự án.

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố Quy Nhơn trong giai đoạn 2016-2020, đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án trong giai đoạn 2021-2025. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào các dự án xây dựng trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, với đối tượng nghiên cứu là Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả quản lý dự án, góp phần phát triển hạ tầng đồng bộ, hiện đại, tạo điều kiện thuận lợi cho thu hút đầu tư trong và ngoài nước, đồng thời cải thiện cảnh quan đô thị và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư xây dựng, được quy định trong Luật Xây dựng (2014) và các văn bản pháp luật liên quan như Nghị định 59/2015/NĐ-CP, Nghị định 15/2021/NĐ-CP. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng được hiểu là tập hợp các hoạt động sử dụng vốn để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình nhằm phát triển hoặc duy trì chất lượng công trình trong thời gian và chi phí xác định. Quản lý dự án đầu tư xây dựng là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, điều hành và kiểm tra nhằm đảm bảo dự án hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng và trong phạm vi ngân sách.

Hai mô hình quản lý dự án được áp dụng phổ biến gồm mô hình quản lý chuyên trách và mô hình quản lý theo ma trận. Các khái niệm chính bao gồm: quản lý phạm vi dự án, quản lý tiến độ, quản lý chi phí, quản lý chất lượng, quản lý rủi ro và quản lý an toàn lao động. Ngoài ra, luận văn cũng vận dụng lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án như yếu tố pháp lý, kinh tế, điều kiện tự nhiên, năng lực tổ chức và nhân sự.

Phương pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng, kết hợp thu thập và xử lý số liệu thứ cấp từ các văn bản pháp luật, báo cáo dự án, thống kê của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố Quy Nhơn. Phương pháp phân tích so sánh đối chiếu được áp dụng để đánh giá thực trạng quản lý dự án qua các chỉ số tiến độ, chi phí và chất lượng dự án. Ngoài ra, phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để tổng hợp số liệu về nhân sự, cơ cấu tổ chức và kết quả thực hiện dự án.

Cỡ mẫu nghiên cứu bao gồm toàn bộ các dự án đầu tư xây dựng do Ban quản lý trong giai đoạn 2016-2020, với dữ liệu được thu thập từ hồ sơ dự án, báo cáo kiểm tra tiến độ, quyết toán và các văn bản liên quan. Phân tích dữ liệu được thực hiện bằng các công cụ thống kê cơ bản và phương pháp tổng hợp, nhằm làm rõ các điểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân tồn tại trong công tác quản lý dự án.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Hiệu quả quản lý dự án chưa đồng đều: Trong 51 dự án quản lý giai đoạn 2016-2020, khoảng 60% dự án hoàn thành đúng tiến độ, 25% bị chậm tiến độ do các nguyên nhân như giải phóng mặt bằng kéo dài và phối hợp giám sát chưa hiệu quả. Tỷ lệ dự án hoàn thành đúng ngân sách đạt khoảng 70%, còn lại có hiện tượng vượt chi phí do điều chỉnh thiết kế và phát sinh ngoài dự toán.

  2. Cơ cấu nhân sự phù hợp nhưng cần nâng cao trình độ: 82% cán bộ Ban có trình độ đại học, 14% trình độ cao đẳng và 5% trung cấp. Tuy nhiên, việc đào tạo nâng cao kỹ năng quản lý dự án và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý còn hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả công tác.

  3. Mô hình tổ chức quản lý theo mô hình dọc tập trung: Ban áp dụng mô hình dọc với các phòng chuyên môn phụ trách từng khâu dự án, giúp tập trung quản lý nhưng còn tồn tại hạn chế về phối hợp liên phòng ban, dẫn đến chậm trễ trong xử lý các vướng mắc phát sinh.

  4. Công tác lựa chọn nhà thầu và quản lý chất lượng: Việc lựa chọn nhà thầu tuân thủ các hình thức đấu thầu rộng rãi, hạn chế và chỉ định thầu theo quy định. Tuy nhiên, công tác giám sát thi công và kiểm soát chất lượng còn chưa chặt chẽ, dẫn đến một số công trình phải sửa chữa, ảnh hưởng đến tiến độ và chi phí.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của các hạn chế là do quy trình giải phóng mặt bằng phức tạp, sự phối hợp giữa các bên liên quan chưa hiệu quả và năng lực quản lý dự án của một số cán bộ còn hạn chế. So sánh với kinh nghiệm quản lý dự án tại các địa phương như Đà Nẵng, Quảng Ngãi và Tuy Hòa cho thấy, việc đào tạo chuyên môn, ứng dụng công nghệ quản lý và tổ chức bộ máy linh hoạt là yếu tố then chốt để nâng cao hiệu quả quản lý dự án.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tiến độ dự án hoàn thành đúng hạn so với chậm tiến độ, bảng phân bổ trình độ nhân sự và sơ đồ tổ chức bộ máy Ban để minh họa rõ ràng các vấn đề và điểm mạnh hiện tại. Ý nghĩa của kết quả nghiên cứu là làm cơ sở khoa học để Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố Quy Nhơn điều chỉnh chiến lược quản lý, nâng cao năng lực cán bộ và hoàn thiện quy trình quản lý dự án trong giai đoạn tới.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường đào tạo và nâng cao năng lực cán bộ quản lý dự án: Tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu về quản lý dự án, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin và kỹ năng mềm cho cán bộ Ban. Mục tiêu nâng tỷ lệ cán bộ có chứng chỉ quản lý dự án đạt trên 80% trong vòng 2 năm tới. Chủ thể thực hiện: Ban Giám đốc phối hợp với các cơ sở đào tạo chuyên ngành.

  2. Hoàn thiện quy trình giải phóng mặt bằng và phối hợp liên ngành: Xây dựng quy trình chuẩn, rút ngắn thời gian giải phóng mặt bằng, tăng cường phối hợp giữa Ban, UBND các phường, sở ngành liên quan. Mục tiêu giảm thời gian giải phóng mặt bằng trung bình xuống dưới 3 tháng cho mỗi dự án trong giai đoạn 2021-2025. Chủ thể thực hiện: Ban Quản lý dự án phối hợp UBND thành phố và các phòng ban liên quan.

  3. Ứng dụng công nghệ quản lý dự án hiện đại: Triển khai phần mềm quản lý dự án tích hợp để theo dõi tiến độ, chi phí, chất lượng và rủi ro dự án theo thời gian thực. Mục tiêu hoàn thành triển khai phần mềm trong 12 tháng và áp dụng cho tất cả dự án mới. Chủ thể thực hiện: Ban Quản lý dự án phối hợp với đơn vị công nghệ thông tin.

  4. Tăng cường giám sát chất lượng và kiểm soát chi phí: Thiết lập bộ phận giám sát độc lập, tăng cường kiểm tra, nghiệm thu từng giai đoạn thi công, đảm bảo tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật và ngân sách. Mục tiêu giảm tỷ lệ sai sót kỹ thuật và vượt chi phí xuống dưới 10% trong các dự án mới. Chủ thể thực hiện: Ban Quản lý dự án và các đơn vị tư vấn giám sát.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Các nhà quản lý dự án đầu tư xây dựng: Luận văn cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dự án, giúp nâng cao hiệu quả công tác quản lý, đặc biệt trong các Ban quản lý dự án công lập.

  2. Cán bộ, nhân viên Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất: Tài liệu giúp hiểu rõ quy trình, mô hình tổ chức và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý dự án, từ đó cải thiện kỹ năng và phương pháp làm việc.

  3. Các nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành quản lý kinh tế, xây dựng: Luận văn là nguồn tham khảo quý giá về cơ sở lý luận, phương pháp nghiên cứu và phân tích thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại địa phương.

  4. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và đầu tư: Giúp đánh giá thực trạng quản lý dự án tại địa phương, từ đó xây dựng chính sách, quy định phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư công.

Câu hỏi thường gặp

  1. Quản lý dự án đầu tư xây dựng là gì?
    Quản lý dự án đầu tư xây dựng là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, điều hành và kiểm tra các hoạt động xây dựng nhằm đảm bảo dự án hoàn thành đúng tiến độ, chất lượng và trong phạm vi ngân sách đã duyệt.

  2. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý dự án?
    Các yếu tố gồm năng lực cán bộ quản lý, quy trình giải phóng mặt bằng, phối hợp liên ngành, ứng dụng công nghệ quản lý, và sự tuân thủ pháp luật trong quá trình thực hiện dự án.

  3. Mô hình tổ chức quản lý dự án nào phù hợp với Ban Quản lý dự án tại Quy Nhơn?
    Mô hình dọc tập trung được áp dụng phổ biến, giúp tập trung quản lý từng khâu dự án, tuy nhiên cần cải tiến phối hợp liên phòng ban để nâng cao hiệu quả.

  4. Làm thế nào để giảm thiểu chậm tiến độ trong các dự án xây dựng?
    Cần hoàn thiện quy trình giải phóng mặt bằng, tăng cường giám sát thi công, nâng cao năng lực quản lý dự án và ứng dụng công nghệ theo dõi tiến độ dự án.

  5. Vai trò của công nghệ thông tin trong quản lý dự án đầu tư xây dựng?
    Công nghệ giúp theo dõi tiến độ, chi phí, chất lượng và rủi ro dự án theo thời gian thực, hỗ trợ ra quyết định kịp thời và nâng cao hiệu quả quản lý tổng thể.

Kết luận

  • Luận văn đã đánh giá thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và Phát triển quỹ đất thành phố Quy Nhơn giai đoạn 2016-2020, chỉ ra những điểm mạnh và hạn chế cụ thể.
  • Cơ cấu nhân sự phù hợp nhưng cần nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng quản lý dự án.
  • Mô hình tổ chức quản lý hiện tại tập trung nhưng cần cải thiện phối hợp liên phòng ban để xử lý vướng mắc nhanh chóng.
  • Đề xuất các giải pháp trọng tâm gồm đào tạo cán bộ, hoàn thiện quy trình giải phóng mặt bằng, ứng dụng công nghệ quản lý và tăng cường giám sát chất lượng.
  • Các bước tiếp theo là triển khai các giải pháp đề xuất trong giai đoạn 2021-2025 nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dự án, góp phần phát triển hạ tầng đồng bộ, hiện đại cho thành phố Quy Nhơn.

Hành động ngay: Ban Quản lý dự án và các cơ quan liên quan cần phối hợp triển khai các giải pháp đồng bộ để nâng cao chất lượng quản lý dự án, đảm bảo tiến độ và hiệu quả đầu tư xây dựng trên địa bàn.