Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng chuẩn mực kế toán IFRS 10 và IFRS 12 tại doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP HCM

Chuyên ngành

Kế toán

Người đăng

Ẩn danh

2018

128
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

Lời cam đoan

Mục lục

Danh mục các từ viết tắt

Danh mục các bảng biểu

Danh mục các hình vẽ

1. PHẦN MỞ ĐẦU

1.1. Lý do chọn đề tài

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

1.4. Phương pháp nghiên cứu

1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

1.6. Bố cục luận văn

2. Chƣơng 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

2.1. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU NƢỚC NGOÀI

2.1.1. Nội dung các nghiên cứu trƣớc có liên quan đến đề tài luận văn

2.1.2. Đánh giá chung về những nghiên cứu trƣớc đã thực hiện ở nƣớc ngoài

2.2. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRONG NƢỚC

2.2.1. Nội dung các nghiên cứu trƣớc có liên quan đến đề tài luận văn

2.2.2. Đánh giá chung về những nghiên cứu trƣớc đã thực hiện ở trong nƣớc

2.3. KHE HỔNG TRONG NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN IFRS 10 & IFRS 12 TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN CỦA CÁC TÁC GIẢ TRONG/NGOÀI NƢỚC & CÁC VẤN ĐỀ TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU VÀ THỰC HIỆN TRONG LUẬN VĂN

3. Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

3.1. CHUẨN MỰC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH QUỐC TẾ (IFRS)

3.1.1. Giới thiệu chung về IFRS

3.1.2. Sự ra đời của chuẩn mực lập báo cáo tài chính quốc tế IFRS

3.1.3. Đặc điểm của IFRS

3.1.4. Lợi ích của việc áp dụng IFRS

3.2. KINH NGHIỆM CỦA CÁC NƢỚC TRONG VIỆC ÁP DỤNG IFRS VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO VIỆC ÁP DỤNG IFRS TẠI VIỆT NAM

3.2.1. Kinh nghiệm ở nƣớc Indonesia và Malaysia

3.2.2. Kinh nghiệm ở nƣớc Jamaica

3.2.3. Bài học kinh nghiệm cho việc áp dụng IFRS tại Việt Nam

3.2.4. Một số giải pháp cho việc áp dụng IFRS tại Việt Nam

3.3. GIỚI THIỆU VỀ IFRS 10 VÀ IFRS 12

3.3.1. Lý do ban hành IFRS 10 và IFRS 12

3.3.2. Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế theo IFRS 10

3.3.2.1. Giới thiệu về IFRS 10
3.3.2.2. Quy định trong IFRS 10
3.3.2.3. Tính kỷ luật trong IFRS 10

3.3.3. Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế theo IFRS 12

3.3.3.1. Giới thiệu về IFRS 12
3.3.3.2. Quy định trong IFRS 12
3.3.3.3. Tính trừng phạt đối với việc công bố thông tin yêu cầu trong IFRS 12

3.3.4. Các ví dụ minh họa về IFRS 10 và IFRS 12

3.3.4.1. Kiểm soát mà không có phần lớn quyền bỏ phiếu
3.3.4.2. Mối quan hệ đại lý
3.3.4.3. Quyền bầu cử tiềm ẩn

3.4. MỘT SỐ LÝ THUYẾT NỀN LIÊN QUAN ĐẾN TÍNH KỶ LUẬT VÀ TÍNH TRỪNG PHẠT TRONG VIỆC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BCTCHN

3.4.1. Lý thuyết thông tin hữu ích

3.4.1.1. Nội dung lý thuyết
3.4.1.2. Áp dụng lý thuyết này cho vấn đề liên quan đến tính kỷ luật và tính trừng phạt trong việc lập và trình bày BCTCHN của các CTNY

3.4.2. Lý thuyết đại diện (Agency theory)

3.4.2.1. Nội dung lý thuyết đại diện
3.4.2.2. Áp dụng lý thuyết này cho vấn đề liên quan đến tính kỷ luật và tính trừng phạt trong việc trình bày và công bố thông tin của các CTNY

3.4.3. Lý thuyết thông tin bất cân xứng

3.4.3.1. Nội dung lý thuyết
3.4.3.2. Áp dụng lý thuyết này cho vấn đề liên quan đến tính kỷ luật và tính trừng phạt trong việc lập và trình bày BCTCHN của các CTNY

3.4.4. Lý thuyết tiết kiệm chi phí thông tin

3.4.4.1. Nội dung lý thuyết
3.4.4.2. Áp dụng lý thuyết này cho vấn đề liên quan đến tính kỷ luật và tính trừng phạt trong việc lập và trình bày BCTCHN của các CTNY

4. KẾT LUẬN CHƢƠNG 2

5. Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

5.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU

5.1.1. Thiết kế nghiên cứu

5.1.2. Nghiên cứu sơ bộ

5.1.3. Nghiên cứu chính thức

5.1.4. Mô hình đánh giá việc áp dụng IFRS tại các doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK TP

5.1.5. Thang đo nghiên cứu

5.2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

5.2.1. Phƣơng pháp chọn mẫu

5.2.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu

5.2.3. Các kiểm định trong mô hình hồi quy

5.2.3.1. Kiểm chứng các giả định của mô hình hồi quy
5.2.3.2. Kiểm định độ phù hợp và ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong mô hình

6. KẾT LUẬN CHƢƠNG 3

7. Chƣơng 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ

7.1. THÔNG TIN MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU

7.2. ĐÁNH GIÁ THANG ĐO

7.2.1. Đánh giá độ tin cậy thang đo thông qua hệ số cronbach’alpha

7.2.2. Thang đo nhu cầu cung cấp thông tin

7.2.3. Thang đo tính bắt buộc

7.2.4. Thang đo mức độ phức tạp

7.2.5. Thang đo lợi ích áp dụng

7.2.6. Thang đo tính minh bạch

7.2.7. Tính kỷ luật và trừng phạt trong IFRS 10 & IFRS 12

7.2.8. Khả năng áp dụng IFRS 10 & IFRS 12

7.3. Phân tích nhân tố EFA

7.3.1. Phân tích nhân tố EFA đối với biến độc lập

7.3.2. Phân tích nhân tố với thang đo khả năng áp dụng

7.4. KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU

7.4.1. Kiểm định các giả định của mô hình hồi quy

7.4.1.1. Giả định không có hiện tượng đa cộng tuyến
7.4.1.2. Giả định phương sai và phần dư không đổi
7.4.1.3. Giả định về phân phối chuẩn của phần dư
7.4.1.4. Giả định về tính độc lập của phần dư

7.4.2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy

7.4.3. Kết quả phân tích hồi quy

7.5. THẢO LUẬN KẾT QUẢ

8. KẾT LUẬN CHƢƠNG 4

9. KẾT LUẬN CHUNG

9.1. Đối với doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK TP

9.2. Đối với Bộ Tài chính

9.3. HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO

9.3.1. Hạn chế của nghiên cứu

9.3.2. Hƣớng nghiên cứu tiếp theo

Tài liệu tham khảo

Phụ lục

Tóm tắt

I. Giới thiệu tổng quan về vấn đề nghiên cứu

Luận văn thạc sĩ này tập trung vào việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng IFRS 10IFRS 12 tại các doanh nghiệp niêm yết trên HOSE. Nghiên cứu này nhằm xác định các yếu tố chính ảnh hưởng đến việc áp dụng các chuẩn mực kế toán quốc tế trong bối cảnh thị trường chứng khoán Việt Nam. Các báo cáo tài chính được lập theo IFRS sẽ giúp tăng tính minh bạch và đồng bộ, đặc biệt là trong việc quản trị doanh nghiệpquản lý tài chính.

1.1. Các nghiên cứu liên quan đến nhân tố ảnh hưởng

Các nghiên cứu trước đây như của Leuz và Verrechia (2000) đã chỉ ra rằng quy mô doanh nghiệp, nhu cầu tài chính, và hiệu quả tài chính là các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế. Nghiên cứu của Zeghal và Mhedhbi (2006) cũng nhấn mạnh rằng các quốc gia có thị trường vốn phát triển, trình độ giáo dục cao, và tăng trưởng kinh tế mạnh có xu hướng áp dụng IFRS nhiều hơn.

1.2. Các nghiên cứu liên quan đến tính kỷ luật và xử phạt

Nghiên cứu của Michel Foucault (1977) đã đề cập đến vai trò của quyền lựchình phạt trong việc kiểm soát hành vi. Trong bối cảnh kế toán tài chính, việc áp dụng các quy định kế toán nghiêm ngặt như IFRS 10 và IFRS 12 giúp tăng cường tính kỷ luậttính trừng phạt đối với các vi phạm, từ đó đảm bảo tính minh bạch và trung thực trong báo cáo tài chính.

II. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu này dựa trên các lý thuyết nền như lý thuyết thông tin hữu ích, lý thuyết đại diện, và lý thuyết thông tin bất cân xứng để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng IFRS 10 và IFRS 12. Phương pháp nghiên cứu bao gồm nghiên cứu định tínhnghiên cứu định lượng, với việc thu thập dữ liệu từ các doanh nghiệp niêm yết trên HOSE.

2.1. Lý thuyết thông tin hữu ích

Lý thuyết này nhấn mạnh rằng thông tin trong báo cáo tài chính phải hữu ích cho việc ra quyết định của các bên liên quan. Việc áp dụng IFRS 10 và IFRS 12 giúp cải thiện chất lượng thông tin, từ đó tăng tính hữu ích của báo cáo tài chính.

2.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng

Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích nhân tốhồi quy để xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố như tính bắt buộc, mức độ phức tạp, và lợi ích áp dụng đến khả năng áp dụng IFRS 10 và IFRS 12 tại các doanh nghiệp niêm yết.

III. Phân tích kết quả và thảo luận

Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố như tính bắt buộc, mức độ phức tạp, và lợi ích áp dụng có ảnh hưởng đáng kể đến việc áp dụng IFRS 10 và IFRS 12. Các doanh nghiệp niêm yết có quy mô lớn và hoạt động trong lĩnh vực tài chính có xu hướng áp dụng các chuẩn mực này nhiều hơn.

3.1. Đánh giá thang đo và độ tin cậy

Các thang đo như nhu cầu cung cấp thông tin, tính bắt buộc, và mức độ phức tạp được đánh giá thông qua hệ số Cronbach’s alpha, cho thấy độ tin cậy cao. Điều này khẳng định tính chính xác của các biến được sử dụng trong mô hình nghiên cứu.

3.2. Kiểm định mô hình và giả thuyết

Kết quả kiểm định mô hình hồi quy cho thấy các giả thuyết nghiên cứu đều được chấp nhận. Các yếu tố như tính minh bạchtính kỷ luật có tác động tích cực đến khả năng áp dụng IFRS 10 và IFRS 12 tại các doanh nghiệp niêm yết.

IV. Kết luận và kiến nghị

Nghiên cứu này đã xác định được các nhân tố ảnh hưởng chính đến việc áp dụng IFRS 10 và IFRS 12 tại các doanh nghiệp niêm yết trên HOSE. Các kiến nghị được đưa ra nhằm tăng cường khả năng áp dụng các chuẩn mực kế toán quốc tế trong bối cảnh thị trường chứng khoán Việt Nam.

4.1. Kiến nghị đối với doanh nghiệp

Các doanh nghiệp niêm yết cần đầu tư vào đào tạo nhân lực và nâng cao nhận thức về lợi ích của việc áp dụng IFRS 10 và IFRS 12. Điều này sẽ giúp cải thiện chất lượng báo cáo tài chính và tăng tính minh bạch trong quản trị doanh nghiệp.

4.2. Kiến nghị đối với Bộ Tài chính

Bộ Tài chính cần xây dựng các quy định kế toán rõ ràng và hỗ trợ các doanh nghiệp niêm yết trong việc áp dụng IFRS 10 và IFRS 12. Điều này sẽ giúp thúc đẩy sự hội nhập của thị trường chứng khoán Việt Nam với các chuẩn mực quốc tế.

23/02/2025
Luận văn thạc sĩ kinh tế các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng chuẩn mực kế toán ifrs 10 ifrs 12 tại các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán tp hcm

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn thạc sĩ kinh tế các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng chuẩn mực kế toán ifrs 10 ifrs 12 tại các doanh nghiệp niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán tp hcm

Luận văn thạc sĩ: Nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng IFRS 10 và IFRS 12 tại doanh nghiệp niêm yết HOSE là một nghiên cứu chuyên sâu về các yếu tố tác động đến việc áp dụng hai chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế IFRS 10 (Báo cáo tài chính hợp nhất) và IFRS 12 (Thông tin về các bên liên quan) tại các doanh nghiệp niêm yết trên sàn HOSE. Nghiên cứu này không chỉ phân tích các rào cản và thuận lợi trong quá trình chuyển đổi sang IFRS mà còn đưa ra các giải pháp thiết thực để thúc đẩy việc áp dụng hiệu quả. Đây là tài liệu hữu ích cho các nhà quản lý, kế toán viên và nhà nghiên cứu quan tâm đến lĩnh vực kế toán quốc tế.

Để mở rộng kiến thức về chủ đề này, bạn có thể tham khảo thêm Luận án tiến sĩ kinh tế các nhân tố tác động đến áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế IAS IFRS tại Việt Nam, nghiên cứu này cung cấp cái nhìn toàn diện về các yếu tố ảnh hưởng ở cả cấp độ quốc gia và doanh nghiệp. Ngoài ra, Luận văn thạc sĩ đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế IFRS tại Việt Nam cũng là một tài liệu tham khảo quan trọng, giúp hiểu rõ hơn về thực trạng và thách thức trong quá trình áp dụng IFRS. Cuối cùng, Luận án tiến sĩ nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng IFRS tại các doanh nghiệp Việt Nam sẽ mang đến những phân tích chi tiết về các yếu tố cụ thể tác động đến doanh nghiệp trong bối cảnh Việt Nam.

Những tài liệu này sẽ giúp bạn có cái nhìn đa chiều và sâu sắc hơn về việc áp dụng IFRS, từ đó nâng cao hiểu biết và kỹ năng trong lĩnh vực kế toán và báo cáo tài chính.